Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 61 dến 81

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 61 dến 81

Tiết 61

 Thuyết minh về một thể loại văn học

A. Mục tiêu:

- Củng cố kiến thức về kiểu bài thuyết minh. Rèn luyện năng lực quan sát, nhận thức, dùng kết quả quan sát mà làm bài thuyết minh.

- Kĩ năng thuyết minh một loại văn học.

- Thấy được vai trò quan trọng của quan sát, tìm hiểu tra cứu để tiến hành làm một bài văn thuyết minh.

B. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề

C. Chuẩn bị:

1/ GV:Soạn giáo án.

2/ HS: Học bài cũ, chuẩn bị trước bài mới.

D. Tiến trình lên lớp:

1. ễn định:

2. Bài cũ: - Nêu đặc điểm chung của văn bản thuyết minh?

 

doc 33 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 61 dến 81", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng :29/11/2010 
Tiết 61
	Thuyết minh về một thể loại văn học
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về kiểu bài thuyết minh. Rèn luyện năng lực quan sát, nhận thức, dùng kết quả quan sát mà làm bài thuyết minh.
- Kĩ năng thuyết minh một loại văn học.
- Thấy được vai trò quan trọng của quan sát, tìm hiểu tra cứu để tiến hành làm một bài văn thuyết minh.
B. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề
C. Chuẩn bị:
1/ GV:Soạn giáo án.
2/ HS: Học bài cũ, chuẩn bị trước bài mới.
D. Tiến trình lên lớp:
1. ễn định: 
2. Bài cũ: - Nêu đặc điểm chung của văn bản thuyết minh? 
Hoạt động 1: 
I/ Bài học
GV ghi đề lên bảng, gọi 1 hs đọc lại đề bài
Yêu cầu HS đọc kĩ 2 bài thơ “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” và “Đập đá ở Côn Lôn”
Mỗi bài thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy tiếng?
Số dòng, số chữ ấy có bắt buộc không?
- Bắt buộc
GV hướng dẫn HS ghi kí hiệu bằng (B), trắc (T) cho từng tiếng trong hai bài thơ.
Dựa vào sự quan sát về quan hệ bằng trắc giữa các dòng, hãy rút ra kết luận? ( không cần xem xét các tiếng thứ 1, 3, 5; chỉ xem xét đối niêm ở tiếng thứ 2, 4, 6). 
HS đọc phần nói về vần ở SGK? Hãy cho biết mỗi bài thơ có những tiếng nào hiệp vần với nhau?
Hãy cho biết câu thơ bảy tiếng trong bài ngắt nhịp ntn?
GV gợi ý HS lập dàn bài ? Phần TB nêu ưu điểm và nhược điểm của thể thơ này?
Muốn TM đặc điểm 1 thể loại văn học em phải làm gì?
2, Kết luận:
Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học
- Đề bài: SGK
1/ Quan sát: 2 bài thơ thất ngôn bát cú.
Số dòng: 8 dòng/ 1 bài.
Số tiếng: 7 tiếng/1 dòng.
Kí hiệu: B, T.
Xác định đối, niêm giữa các dòng: Theo luật, nhất, tam, ngũ, bất luận, nhị, tứ, lục phân minh.
Xác định vần:
a). Bài “ Cảm tác......” vần ở: tù...thù; châu.....đâu: vần bằng.
b). Bài “ Đập đá....”: Lôn...non...hòn...son...con:Vần bằng
- nhịp
2 Lập dàn bài: 
a). Mở bài:
b). Thân bài:
c). Kết bài:
Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2: 
II/ - Luyện tập:
GV cho HS đọc bài tham khảo
“ Truyện ngắn “ ở SGK sau đó làm BT 1.
HS đọc nội dung bài tập 1.
? Nêu những yếu tố chính của truyện ngắn?
Bài tập 1:
- Yếu tố tự sự: Sự việc và nhân vật ( sự việc chính, phụ, nhân vật chính phụ.
- Yếu tố miêu tả, biểu cảm đan xen, góp phần làm cho truyện sinh động
- Bố cục: Chặt chẽ, hợp lí.
- Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh.
- Chi tiết bất ngờ.
 IV. Củng cố
 Để tiến hành thuyết minh một thể loại văn học, cần lưu ý điều gì?
 V. Hướng dẫn dặn dò:
- Nắm kĩ nội dung ghi nhớ; làm tiếp bài tập 1.
- Đọc và trả lời câu hỏi SGK văn bản: Muốn làm thằng cuội.
Rỳt kinh nghiệm giờ dạy
 ***********************
 Ngày dạy: 30/11/2010
Tiết 63: Hướng dẫn đọc thêm: Muốn làm thằng Cuội
A. Mục tiêu: HS
- Hiểu được tâm sự của Tản Đà, buồn chán trước thực tại tầm thường, muốn thoát li khỏi thực tại ấy bằng một ước mộng rất “ Ngông”.
Cảm nhận được cái mới mẽ trong một bài thơ thất ngôn bát cú của Tản Đà
- Kĩ năng đọc, cảm thụ và phân tích thơ.
- Thái độ cảm thông với nhà thơ Tản Đà khi ông phải sống trong thực tại ngột ngạt, tù túng của xã hội đương thời.
B. Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích
C. Chuẩn bị:
1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi SGK
D. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định: 
2. Bài cũ: - Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ Đập đá ở Côn Lôn” và cho biết hoàn cảnh sáng tác và nội dung chính của bài?
 3. Bài mới: . Bên cạnh bộ phận văn thơ yêu nước và cách mạng được lưu truyền bí mật ( như hai bài thơ của Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh chúng ta vừa học), thì trên văn đàn còn có bộ phận văn học hợp pháp, được truyền bá công khai xuất hiện những bài thơ sáng tác theo khuynh hướng lãng mạn, mà Tản Đà là 1 trong những cây bút nỗi bật nhất. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ “ Muốn làm thằng cuội cảu Tản Đà để biết được tâm sự, nỗi lòng của con người tài hoa, tài tử này.
Hoạt động 1 : Tỡm hiểu chung
GV hướng dẫn HS đọc nhẹ nhàng, hơi buồn, nhịp thở từ 4/3-2/2/3.
GV đọc mẫu gọi 2 HS đọc lại, HS khác nhận xét.
HS đọc các chú thích về từ khó.
? Bài thơ này được viết theo thể thơ gì? 
- Tác giả.
Tác phẩm.
Từ khó.
Thể thơ.
 Hoạt động 2: Phân tích văn bản:
? Thời gian khơi nguồn cảm hứng để Tản Đà tâm sự. Với Tản Đà than thở điều gì?
Đêm thu, cảnh thanh vắng chính là lúc lòng người sâu lắng, nỗi buồn thi sĩ càng chất chứa .
Tản Đà gọi chị Hằng để than thở điều gì?.
Vì sao Tản Đà lại chán trần thế?
Sống trong xã hội tầm thường ấy....những tâm hồn thanh cao, có cá tính mạnh mẽ không thể chấp nhận được.
? Bế tắc ở cuộc đời trần thế Tản Đà muốn thoát li đi đâu?
? Với ý muốn thoát li lên cung quế em thấy ước mọng đó như thế nào? “ Ngông”- địa chỉ thoát ly lí tưởng, vừa xa lánh trần thế chán ngắt, vừa được sống trong bầu không khí thoải mái, bên người đẹp.
?Qua tâm trạng chán chường cuộc đời trần thế của Tản Đà, qua ước mọng của ông em hiểu thêm về điều gì con người của thi nhân?
? Em có nhận xét gì về giọng điệu thơ?- Giọng điệu tự nhiên ( một câu hỏi, một câu xin), hình ảnh thơ thú vị.
HS đọc 4 câu cuối
Trong suy nghĩ của thi nhân, nếu lên cung quế mình sẽ có những gì? Tâm trạng sẽ chuyển biến ra sao? Bạn bè của ông lúc đó là ai? - Được tri âm cùng gió, mây; xa cách hẳn cõi trần bụi bặm, bon chen không còn cô đơn, giải toả được mối sầu uất trong lòng?
Trong hai câu cuối, nhà thơ tưởng tượng ra điều gì? Muốn được làm chú Cuội để đêm rằm trung thu tháng tám, cùng trong xuống thế gian mà cười.
Vậy theo em nhà thơ cười ai? Cười cái gì và vì sao mà cười?
1/ Bốn câu thơ đầu:
Đêm thu buồn Buồn nhân tình thế 
Chán trần thế thái.
Buồn thân thế-> nỗi buồn đi liền với nỗi chán, chán xã hội ngụt ngạt tầm thường
-> Muốn thoát li lên cung quế: ước mộng rất “ngông”
Tản Đà khao khát một cuộc đời đẹp, thanh cao, vượt lên trên cái tầm thường.
2/ Bốn câu thơ cuối:
- Lên cung quế có bầu có bạn, vui
Hình ảnh tưởng tượng kì thú, “ Ngông” lãng mạn.
Rồi cứ .. thế gian cười.
- Cái cười: Vừa thoả nguyện, hài lòng, hóm hỉnh, ngây thơ, vừa là nụ cười mỉa mai, khinh thế ngạo vật của những nhà nho
- Cười xã hội tầm thường, những con người lố lăng, bon chen trong cõi trần bui bặm.
Hoạt động 3: - Tổng kết:
Bài thơ làm theo thể thất ngôn bát cú những Tản Đà có những sáng tạo như thế nào? 
Tản Đà thể hiện tâm sự gì qua bài thơ?
Tâm sự buồn chán, muốn thoát li thực tại.
Nét đẹp trong nhân cách Tản Đà là sự thanh cao” Đời đục, tiên sinh trong, đời tối tiên sinh sáng” ( Lê Thanh).
1/ Nghệ thuật:
Lời thơ nhẹ nhàng, trong sáng, giản dị như lời nói thường lại pha chút hóm hỉnh duyên dáng, trí tưởng tượng dồi dào, táo bạo, hồn thơ lãng mạn, phóng túng.
2/ Nội dung:
IV. Củng cố:
Đọc diễn cảm bài thơ và trình bày cảm nhận của em về nhân vật trữ tình trong tác phẩm, cái tôi của Tản Đà- Nguyễn Khắc Hiếu?
V. Hướng dẫn dặn dò  
 - Học thuộc lòng bài thơ.
Nắm kĩ nội dung và nghệ thuật
Chuẩn bị tốt cho bài : Ôn tập tiếng Việt
Rỳt kinh nghiệm giờ dạy
 ***********************	
Ngày dạy:30/111/2010
Tiết 63:
Ôn tập tiếng Việt
A. Mục tiêu: Giỳp HS
- Nắm vững những nội dung về từ vựng và ngữ pháp tiếng việt đã học ở học kì I.
- Kĩ năng sử dụng tiếng Việt trong nói và viết.
-Giáo dục HS có ý thức vận dụng trong nói, viết ở những hoàn cảnh nhất định.
B. Phương pháp : Nêu vấn đề, đàm thoại
C. Chuẩn bị :
1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
2/ HS: Học bài cũ, xem trước nội dung bài mới.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: 
II. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 III. Bài mới: 1. ĐVĐ: - Trực tiếp. 
 	 Hoạt động 1: Bài học
 Hoạt động của GV - Hs
 Nội dung cần đạt
? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và một từ ngữ có nghĩa hẹp? cho ví dụ? Tính chất rộng hẹp của từ ngữ là tương đối hay tuyệt đối? Vì sao? Tương đối vì phụ thuộc vào phạm vi nghĩa của từ.
? GV cho HS làm bài tập 2 a ( SGK).
? Giải thích những từ ngữ có nghĩa hẹp trong sơ đồ? Trong những câu giải thích ấy có những từ ngữ nào chung? 
? Thế nào là trường từ vựng? Lấy ví dụ trường từ vựng về dụng cụ học tập?
Từ tượng hình, từ tượng thanh là gì? tác dụng của mỗi loại từ đó? Lấy ví dụ?
? Thế nào là từ ngữ địa phương? cho ví dụ?
? Thế nào là biệt ngữ xã hội? thử tìm một số biệt ngữ xã hội mà tầng lớp sinh viên, học sinh thường dùng?
? Nói quá là gì? Thử tìm trong ca dao Việt Nam
Ví dụ về tu từ nói quá?
? Nói giảm, nói tránh là gì? cho ví dụ? “Bác dương thôi đã thôi rồi”
I. Từ Vựng
1/ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
Bài tập 2 a ( SGK).
Từ ngữ nghĩa rộng: Văn học dân gian.
Từ ngữ nghĩa hẹp: Truyện thuyết, truyện ngụ ngôn, truyện cười.
2 / Trường từ vựng:
3 / Từ tượng hình, từ tượng thanh:
“ Lom khom dưới núi chú”
“ Giọng hì, giọng hỉ, giọng hi hi”
4 / Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội:
5 / Nói quá, nói giảm, nói tránh:
VD” Bao giờ chạch đẻ ngọn đa, Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình.
Bao giờ cây cải làm đình gỗ lim làm ghém thì mình lấy mình”
 II/ - Ngữ pháp:
? Trợ từ là gì, thánh từ là gì? Đặt một câu trong đó có sử dụng thán từ và trợ từ? 
? Tình thái từ là gì? Có thể sử dụng tình thái từ một cách tuỳ tiện được không?
? Lấy ví dụ trong đó có sử dụng cả trợ từ và tình thái từ? Cuốn sách này mà chỉ 20.000đ à?
? Câu ghép là gì? Cho biết các quan hệ ý nghĩa giữa các câu ghép?
GV hướng dẫn học sinh làm BT phần II2b, c? 
? Đọc đoạn trích và xác định câu ghép?
Nếu tách câu ghép xác định thành câu đơn được không? nếu được thì việc tách đó có làm thay đổi ý cần diễn đạt hay không?
Xác định câu ghép và cách nối các vế câu trong đoạn trích
1 / Trợ từ, thán từ:
Chao ôi! ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được mỗi một bài tập.
Ô hay chính nó viết chử còn ai nữa!
2/ Tình thái từ:
3 /Câu ghép:
Bài tập II2b:
Câu đầu tiên là câu ghép có thể tách thành 3 câu đơn nhưng như vậy thì mối liên hệ sự liên tục của 3 sự việc dường như không thể hiện rõ bằng câu ghép.
Bài tập II2b.
Câu 1, 3 là câu ghép, các vế của cả hai câu ghép đều nối với nhau bằng quan hệ từ.
 IV. Củng cố:
 Hệ thống hoá các kiến thức về từ vựng, về ngữ pháp.
 V. Hướng dẫn dặn dò :
 - Ôn tập kĩ các khái niệm
- Xem lại tát cả các bài tập ở các phần.
Xem lại lý thuyết văn thuyết minh, chuẩn bị cho tiết trả bài tập làm văn số 3.
* Rỳt kinh nghiệm giờ dạy
 ***********************	
Ngày dạy 3/12/2010 
Tiết 64
Trả bài tập làm văn số 3
A. Mục tiêu:
Tự đánh gí bài làm của mình theo yêu cầu văn bản và n.dung của đề bài.
- Kĩ năng dùng từ, đặt câu, sửa chữa những lỗi sai.
- Có ý thức phê bình và tự phê bình sửa chữa.
B. Phương pháp:
C. Chuẩn bị:
1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
2/ HS: Học bài cũ, xem trước nội dung bài mới.
D. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định: 
2. Bài cũ: 
 3 . Bài mới:. ĐVĐ: - GV yêu cầu HS nhắc lại đề- GV ghi lên bảng.
	 Hoạt động 1: I/ - Nhận xét, đánh gia chung
? Xác định kiểu bài? Giới hạn vấn đề?
? Có thể vận d ... củi sổ lồng
Tiếng tu hu đầu bài-> gợi bầu trời tự do- con người hoà hợp say mê cuộc sống.
Cuối bài: Gợi chua xót, u uất, khắc khoải, nôn nóng của người mất tự do.
Tổng kết:
Theo em nên hiểu nhan đề bài thơ như thế nào? báo hiệu mùa hè, gợi mở mạch cảm xúc.
Nhận xét về ngữ pháp của nhan đề? vế phụ của một câu nói trọn ý.
Em hãy viết một câu văn trọn vẹn có 4 chữ đầu là “ Khi con tu hú “ để tóm tắt nội dung bài thơ?
Cho biết t/d mà thể thơ lục bát đem lại cho bài thơ? 
Theo em nghệ thuật nỗi bật của bài thơ còn ở điểm nào
1. Nội dung:
2. Nghệ thuật:
- Giàu nhạc điệu, dễ nhớ...diễn tả cảm xúc tha thiết, nồng cháy của tâm hồn.
- Nghệ thuật: Đối lập
Hướng dẫn dặn dò: :
Đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ và cảm nghĩ của em khi học xong bài thơ?
Sưu tầm những bài thơ, đoạn thơ có thể hiện cảm xúc yêu cuộc sống và kì vọng tự do.
- Xem trước bài câu nghi vấn ( T2)
Rỳt kinh nghiệm dạy học:
...
 ********************
Tiết 79.
	 Ngày dạy:11/1/2011
 Câu nghi vấn
A. Mục tiêu: HS
-Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ 
 định, phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
- Nhậnbiết và phân tích các chức năng khác của câu nghi vấn.
- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
B.Phương pháp: Qui nạp
C. Chuẩn bị:
1/ GV:Nghiên cứu bài, soạn giáo án.
2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới.
D. Tiến trình lên lớp:
. ễn định: 
 . Bài 	cũ: - Câu nghi vấn là gì? chức năng chính của câu nghi vấn? Lấy ví dụ
 . Bài mới: Ngoài chức năng chính dùng để hỏi thì câu nghi vấn còn có một số chức năng khác. vậy những chức năng khác của câu nghi vấn là gì? chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay.
 Hoạt động 1: I/ - Những chức năng khác
HS đọc kĩ các ví dụ SGK
? Trong những đoạn trích trên câu nào là câu nghi vấn? 
? Câu NV trong đoạn (a) dùng để làm gì?
 đoạn (b) câu NV được sử dụng để làm gì?
câu n/vấn ở đoạn c có giống với đoạn b không?
Câu n/vấn ở đoạn d và e dùng để làm gì?
? Em có nhận xét gì về dấu kết thúc của những câu nghi vấn trên?
Vậy qua những ví dụ trên, em thấy ngoài chức năng chính để hỏi, câu nghi vấn có những chức năng gì khác?
HS đọc to rõ phần ghi nhớ
1/ Ví dụ:
2/ nhận xét:
Xác định câu nghi vấn
Chức năng khác: 
a).Bộc lộ t/cảm, cảm xúc (sự tiếc nuối, hoài niệm)
b). Đe doạ.
c). Đe doạ.
d). Khẳng định.
e). Bộc lộ cảm xúc ( ngạc nhiên ).
-Dấu kết thúc của những câu: Nghi vấn.
->Không phải tất cả những câu nghi vấn đều kết thúc bằng dấu (?).
Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2:II/ - Luyện tập:
Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích và cho biết chúng được sử dụng để làm gì?
Xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình thức?
a). “ Sao cụ lo xa quá thế? “ Tội gì bây giờ...? để lại? “ ăn mãi...lấy gì...?
b). “ cả đàn bò giao cho thằng bé chăn dắt làm sao”?
c). “ Ai dám bảo thảo mộc...mẩu tử”?
d). “ Thằng bé kia, mày có việc gì”? “ sao lại đến khóc”?
? Trong những câu đó, câu nào có thể thay thế được bằng 1 câu không phải là câu nghi vấn mà có ý nghĩa tương đương? Hãy viết những câu có ý nghĩa tương đương đó? ( Tất cả đều có thể thay thế trừ câu d)
1/ Bài tập 1:
a). “ con người đáng kính...ư?” -> bộc lộ tình cảm, cảm xúc ( ngạc nhiên)
b). các câu dùng để phủ định bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
c). Cầu khiến, bộc lộ tình cảm.
d). phủ định bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
2/Bài tập 2:- Chức năng của những câu nghi vấn
a). câu 1, 2, 3: Phủ định
b) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc: sự băn khoăn, ngần ngại.
c). Khẳng định.
d). Hai câu dùng để hỏi.
a- Cụ không phải lo xa quá như thế.
Không nên nhịn đói mà để tiền lại.
ăn hết thì đến khi chết không có tiền để mà lo liệu
b- Không biết thằng bé......
c- Thảo mộc tự nhiên có tình mẩu tử
3/ Bài tập 3:
Hướng dẫn dặn dò  :
Nắm kĩ ghi nhớ ở hai tiết của bài câu nghi vấn.
Xem trước nội dung bài: “ Thuyết minh về một phương pháp”.
Rỳt kinh nghiệm dạy học:
...
 Ngày dạy: 12/1/2011
Tiết 80.
	 Thuyết minh về một phương pháp
A. Mục tiêu: HS
Giúp học sinh biết cách thuyết minh về một phương pháp, một thí nghiệm.
-Vận dụng kiến thức bài học để thuyết minh một đối tượng mới.
 - Sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
B. Phương pháp: Qui nạp
C. Chuẩn bị:
1/ GV:Nghiên cứu bài, soạn giáo án.
2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới.
D. Tiến trình lên lớp:
. ễn định: 
.Bài cũ: - Khi viết đoạn văn thuyết minh cần lưu ý điều gì? các ý trong đoạn văn cần sắp xếp như thế nào?
. Bài mới: 
 Hoạt động 1: I/ - Giới thiệu một phuơng pháp ( cách làm).
Cho HS đọc kĩ văn bản a, b (SGK).
Văn bản a có những mục nào?
HS trả lời, giáo viên nhận xét.
Văn bản b có những mục nào? Vậy cả hai văn bản có mục gì chung? Vì sao lại như thế? (Vì muốn làm một cái gì thì phải có nguyên liệu, có cách làm và có yêu cầu về chất lượng của sản phẩm làm ra).
? Theo em th/minh về cách làm thì phải trình bày theo trình tự ntn?
? Như vậy muốn thuyết minh tốt một cách làm thì yêu cầu nào là cần thiết đối với người viết?
Em có nhận xét gì về lời văn trong những văn bản thuyết minh về cách làm?
Gọi hai HS đọc to rõ ghi nhớ.
1/ Đọc các văn bản:
2/ nhận xét:
* Hai văn bản có ba phần:
Nguyên liệu.
Cách làm.
Yêu cầu thành phẩm.
- Phần thuyết minh cách làm.
Lưu ý: cái nào làm trước, cái nào làm sau theo một thứ tự nhất định thìư mới cho kết quả mong muốn.
Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2: II/ - Luyện tập:
GV hướng dẫn HS xác định đúng yêu cầu cảu bài tập, tự chọn một đồ chơi, một trò chơi quen thuộc.
Theo em thuyết minh một trò chơi gồm mấy phần? 3 phần.
? mở bài nên làm như thế nào?
? Thân bài phải có những mục nào?
1/ Bài tập 1:
Thuyết minh về cách làm một đồ chơi ( tương tự như trên ).
Thuyết minh một trò chơi:
Mở bài: giới thiệu khái quát trò chơi.
Thân bài: Số người chơi, dụng cụ chơi.
Cách chơi (luật chơi), thế nào thì thắng, thua, phạm luật.
Yêu cầu đối với trò chơi.
Bài tập 2: GV gợi ý, hướng dẫn HS đọc kĩ văn bản “ phương pháp đọc nhanh “ và trả lời câu hỏi.
Bài tập tương đối khó- lưu ý đối tượng khá giỏi
Hướng dẫn dặn dò  :
Khi thuyết minh một cách làm em cần thuyết minh như thế nào?
Nắm kĩ ghi nhớ.
Làm bài tập 1.
Đọc kĩ văn bản “ Tức cảnh Pác bó “ đọc kĩ về phần giới thiệu về tác giả, tác phẩm.
Trả lời câu hỏi phần hướng dẫn ( SGK).
 Rỳt kinh nghiệm dạy học:
...
 Ngày giảng: 17/1/2011
Tiết 81.
	 Tức cảnh Pác Bó
 ( Hồ Chí Minh )
A. Mục tiêu:
- Cảm nhận được niềm thích thú thực sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở Pác Bó qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là một chiến sĩ say mê cách mạng, vừa là một khách lâm truyền ung dung sống hoà đồng với thiên nhiên.
- Hiểu được giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ.
- Giáo dục HS biết quý trọng, cảm phục tinh thần cách mạng trong tinh thần của Bác.
B. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề
C. Chuẩn bị:
1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn.
D. Tiến trình lên lớp:
. Ổn định: 
. Bài cũ: - Em đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ Khi con tu hú “ của Tố Hữu? Phân tích nghệ thuật nỗi bật được sử dụng trong bài và tác dụng của nghệ thuật đó?
 . Bài mới: Tháng 2/1941 sau 30 năm bôn ba hoạt động CM ở nước ngoài tìm đường giải phóng dân tộc, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc- Hồ Chí Minh trở về nước, trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng trong nước. Người đã sống và làm việc trong những điều kiện hết sức gian khổ những trong điều kiện sống đó tâm hồn cao đẹp của người khiến chúng ta cảm phục và trân trọng. Đến với bài thơ “ Tức cảnh Pác Bó” trong tiết học này chúng ta sẽ cảm nhận điều đó. 
 Hoạt động 1: Tiếp xúc văn bản
GV hướng dẫn học sinh đọc giọng điệu thoải mái, chú ý cách ngắt nhịp ở câu 2, 3
Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào? 
Cho HS đọc chú thích lưu ý chú thích 2.
? Bài thơ này được làm theo thể thơ nào?
? Dựa vào nội dung có thể tách làm mấy ý lớn?
Trình bày cảm nhận của em về tinh thần chung của bài thơ?
1/Tác giả, tác phẩm, h/cảnh sáng tác:
2 /Đọc, hiểu chú thích:
3. Tìm hiểu thể thơ và bố cục:
Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.
Bố cục:Câu 1, 2, 3: Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó.
Câu 4: Tinh thần của Bác.
Hoạt động 2: Phân tích bài thơ:
Đọc câu 1 và cho biết câu thơ sử dụng NT gì? 
? Chỉ ra cấu tạo đặc biệt của phép đối?
? Em hiểu nghĩa của hành động ra suối vào hang của người cách mạng Hồ Chí Minh ntn? Vậy câu thơ này cho em biết gì về cuộc sống của Bác?
Em có hiểu gì về câu thơ thứ 2?
Em có cảm nghĩ gì khi đọc câu thơ thứ 2 này?
Câu 3 là câu chuyển. Em hãy chỉ ra sự chuyển mạch của bài thơ?
(Bác không chỉ là 1 ẩn sĩ mà còn là 1 chiến sĩ).
? Em có nhận xét gì về NT đối ở đây?
? Em hiểu ntn về câu thơ này? 
?Ba câu thơ đầu kể về việc sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó. Từ đây em hình dung như thế nào về con người C/M HCM?
Cho HS thảo luận: em hiểu cái “sang” của cuộc đời CM trong bài thơ này ntn?
( Sang: sang trọng giàu có về mặt tinh thần: lấy lý tưởng cứu nước làm lẽ sống, không bị khó khăn, gian khổ khuất phục, con người tìm thấy sự hoà hợp trong thiên nhiên, sống có ý nnghĩa.
Vậy có thể hiểu trọn vẹn ý câu cuối này như thế nào? 
1/ Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó:
- Câu 1: + thời gian sáng-tối
 + không gian: suối-hang 
 + hoạt động: ra-vào 
-> NT đối
-> Thiên nhiên vừa là nơi làm việc, vừa là nơi ẩn náu
=>Nếp s/hoạt đều đặn, thư thái và có ý nghĩa của người c/mạng luôn làm chủ h/cảnh.
- Câu 2: Bữa ăn đơn sơ giản dị nhưng lúc nào cũng thoải mái, chan chứa tình cảm
Sống gắn bó hoà hợp với thiên nhiên, đất nước, nhân dân lao động nghèo khổ của mình.
Câu 3: Công việc hoạt động cách mạng. 
- Đối ý: điều kiện làm việc tạm bợ>< nội dung công việc quan trọng
- Đối thanh: B-T. những thanh trắc mạnh, trầm -> tạo cảm giác vững chãi, chắc chắn.
->>với người CM, những k/k vật chất không thể cản trở tinh thần cách mạng. 
=> yêu thiên nhiên, yêu công việc CM , sống chan hoà với thế giới tạo vật.
2/. Tinh thần CM của Bác: 
* Tuyên bố đanh thép thể hiện bản lĩnh tự chủ.
- Cái sang thật sự của một con người tự chủ vượt lên gian khổ, sống ung dung với những vui lớn là được làm CM, hoà hợp với thiên nhiên. -> lạc quan, yêu đời, tự chủ, tin tưởng vào sự nghiệp CM mà người theo đuổi. 
Hoạt động 3 - Tổng kết:
Bài thơ “ Tức cảnh Pác Bó” nói với chúng ta điều gì về những ngày Bác sống, làm việc ở Pác Bó?
Bài thơ giúp em hiểu thêm điều cao quý ở con người của Bác.
Ngày xưa thường ca ngợi “ thú lâm truyền “ tức những vui thú được sống với rừng núi. Theo em thú lâm truyền của Bác có gì khác với người xưa?
Bài thơ có nét đặc sắc gì về nghệ thuật?
1/. Nội dung:
2/. Nghệ thuật:
- Hướng dẫn dặn dò :
Đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ và phát biểu cảm nghĩ khi đọc
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm nội dung, nghệ thuật, xem trước bài: Câu cầu khiến
Rỳt kinh nghiệm dạy học:
...

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an van 8 giua hki.doc