Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 61 đến 64

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 61 đến 64

Tiết 61

THUYẾT MINH MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:

- Củng có kiến thức về kiểu bài thuyết minh.

- Rèn kỹ năng , thao tác xây dựng bài văn thuyết minh.

- Biết cách thuyết minh một thể loại văn học.

B. Chuẩn bị:

1. G/v:

- Bảng phụ ghi hai bài thơ và học.

- Tư liêu về thể thơ Đường luật

2. H/s:

- Chuẩn bị bài.

- Nắm được thể thơ.

C. Tiến trình lên lớp:

I. Ổn định tổ chức:

II. Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.

 

doc 11 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 806Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 61 đến 64", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/12/2011
Ngày dạy: 16/12/2011
Tiết 61
THUYẾT MINH MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Củng có kiến thức về kiểu bài thuyết minh.
- Rèn kỹ năng , thao tác xây dựng bài văn thuyết minh.
- Biết cách thuyết minh một thể loại văn học.
B. Chuẩn bị:
1. G/v:
- Bảng phụ ghi hai bài thơ và học.
- Tư liêu về thể thơ Đường luật
2. H/s:
- Chuẩn bị bài.
- Nắm được thể thơ.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
- GV gọi học sinh đọc đề bài sgk và nêu câu hỏi.
 Đề bài yêu cầu thế nào về phương thức biểu đạt? 
 Nội dung? 
 Muốn làm được đề bài này, em phải làm những gì?
I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học:
Đề bài: “ Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú”.
- Đề bài yêu cầu về phương thức biểu đạt là thuyết minh. 
- Nội dung thuyết minh về một thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- Muốn làm được đề bài này em phải tìm hiểu đặc điểm thể thơ bằng cách phải quan sát và nhận biết thể thơ.
- Gv treo bảng phụ ghi hai bài thơ đã học của PBC & PCT để học sinh quan sát.
Mỗi bài thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy tiếng? Số dòng và số chữ ấy có bắt buộc không? Có thể tùy ý thêm bớt được không?
Em hãy ghi ký hiệu bằng trắc cho từng tiếng một trong hai bài thơ đó. (thanh huyền và thanh ngang = tiếng bằng. Ký hiệu B; thanh sắc, nặng, hỏi, ngã tiếng trắc. Ký hiệu là T).
 Nhận xét quan hệ bằng trắc giữa các dòng với nhau?
(Theo luật: nhất, tam, ngũ bất luận. Nhị, tứ, lục phân minh)
Tìm hiểu về vần của bài thơ.
Nhịp của những câu thơ như thế nào? 
1. Quan sát :
- Mỗi bài thơ có 8 dòng, mỗi dong có 7 tiếng (thất ngôn bát cú). Số dòng trong mỗi bài và số tiếng trong mỗi câu bắt buộc phải đủ không thể tùy ý thêm bớt.
- Đập đá ở Côn Lôn 
1
2
3
4
5
6
7
1
b
B
t
T
t
B
B
Vần
 2
t
T
b
B
t
T
B
Vần
3
t
T
t
B
b
T
t
4
b
B
t
T
t
B
B
Vần
5
t
B
b
T
b
B
t
6
b
T
b
B
t
T
B
Vần
7
t
T
t
B
b
T
t
8
b
B
b
T
t
B
B
Vần
- Về Đối: Có các cặp câu:3-4 và 5-6
Câu 3: Tiếng 2: T, Tiếng 4: B , Tiếng 6: T
Câu 4: Tiếng 2: B, Tiếng 4: T , Tiếng 6: B
Câu 5: Tiếng 2: B, Tiếng 4: T , Tiếng 6: B
Câu 6: Tiếng 2: T, Tiếng 4: B , Tiếng 6: T
Về Niêm: Các câu gần nhau cùng thanh với nhau là: Câu 2-3, 4-5, 6-7, 8-1=> gọi là niêm với nhau.
- Bài thơ có các tiếng Lôn, non, hòn, son, con, hiệp vần với nhau. Vần bằng. các tiếng hiệp vần ấy nằm ở vị trí cuối câu 1,2 và các câu chẵn.
- Do có sự luân phiên bằng trắc như thế nên thể thơ thất ngôn bát cú có nhịp 2/2/3 hoặc 4/3 => nhịp chẵn trước, nhịp lẻ sau.
- Gv giúp hs lập dàn ý đề bài.
Như vậy theo em khi thuyết minh một thể thơ thì ta cần phai tiến hành như thế nào ?
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài:
Nêu một định nghĩa chung về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Một thể thơ dược các nhà thơ cổ điển VN thường sử dụng để sáng tác thơ.
b. Thân bài:
Thuyết minh luật thơ bằng cach nêu các đặc điểm của thể thơ.
- Số câu, số chữ trong mỗi bài.
- Quy luật bằng trắc của thể thơ.
* Luật bằng trắc.
* Luật đối.
* Luật niêm.
=> Nếu không đúng luật thì bài thơ thất luật, xem như hỏng bài thơ.
- Cách gieo vần của thể thơ.
- Cách ngắt nhịp của thể thơ.
C. Kết bài:
Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu của thể thơ
* Ghi nhớ: sgk-154
II. Luyện tập:
Thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn trên cơ sở các truyện ngắn đã học: Tôi đi học, C/hiếc lá cuối cùng, Lão Hạc
Hs đọc tài liệu tham khảo ở sách giáo khoa để hiẻu biết về thể loại văn học này mà lập dàn ý.
Mở bài: Định nghĩa về tuyện ngắn.
Thân bài: 
Các yếu tố tạo nên truyện ngắn:
Yếu tố tự sự là yếu tó chính quyết định cho sự tồn tại của một truyện ngắn gồm sự việc chính và con người chính,
Yếu tố miêu tả, biểu cảm là những yếu tố hỗ trợ giúp cho truyện ngắn sinh động hấp dẫn.
Kết cấu thường là sự sắp đặt đối chiếu để làm nổi bật chủ đề.
Chủ đề có thể đề cập đến vấn đề lớn của xã hội
Kết bài:
IV. Củng cố:
	G/v củng cố lại nội dung bài học.
V: HDVN::
- Nắm được phươngpháp thuyết minhmột thể loại văn học.
- Chuẩn bị bài Muốn làm thằng cuội.
********************************************
Ngày soạn: 14/12/2011
Ngày dạy: 16/12/2011
Tiết 62 
Hướng dẫn đọc thêm
MUỐN LÀM THẰNG CUỘI
Tản Đà
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Hiểu được tâm sự lãng mạn của Tản Đà: buồn chán trước thực tại đen tối và tầm thường, muốn thoát ly khỏi thực tại ấy bằng giấc mộng rất ngông.
- Cảm nhận đực cái mới mới mẻ trong hình thức một bài Thất ngôn bát cú Đường luật: Lời lẽ giản dị trong sáng, gần với lòi nói thông thường, không cách điệu xa vời, ý tứ hàm súc, cảm xúc bộc lộ thật tự nhiên, thỏa mái giọng thơ thanh thoát, nhẹ nhàng pha chút hóm hỉnh duyên dáng.
B. Chuẩn bị:
1. G/v: - Ảnh Tàn Đà, bảng phụ.
2. H/s: - Chuẩn bị bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
- Kiểm tra thuộc lòng hai bài thơ của PBC và PCT, nội dung nghệ thuật môi bài.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Học sinh dựa vào phần chú thích/ sách giáo khoa /155.
Giới thiệu những nét chính về T/g Tản Đà?
Bút danh Tản Đà bắt nguồn từ: 
+ Núi Tản Viên ( Ba Vì ) ở trước mặt.
+ Sông Đà (Hắc Giang ) bên cạnh nhà.
- Nhà nho đi thi 2 lần không đỗ, chuyển sang làm báo và viết văn thơ . 
- Tính tình phóng khóang , thường vào Nam ra Bắc 
- Suốt đời sống nghèo , qua đời ở Hà Nội
Nêu xuất xứ bài thơ?
Học sinh đọc bài thơ.
Bài thơ được sáng tác theo lối bút pháp nào? (lãng mạn).
Nêu chủ đề của bài thơ? 
Hs: Khát vọng thoát li thực tại bằng mộng tưởng .
Bài thơ thuộc thể lọai nào ?
Giới thiệu bố cục của bài thơ?
Tâm trạng của TĐ ntn trong câu thơ 1,2? 
HS : Nỗi buồn trong đêm thu, nỗi chán chường đ/v cuộc đời. Nỗi buồn chán ấy thóang qua mà trào dâng ở mức độ cao: buồn lắm, chán nữa rồi.
Vì sao TĐ lại buồn chán? 
HS : 
- Buồn vì đó là nỗi buồn ‘Truyền thống của thi ca ’’ , buồn vì đêm thu . Mùa thu đất trời thường hay có gió mưa sụt sùi khiến cho thi nhân xưa hay mủi lòng và nỗi niềm ưu tư thường trỗi dậy .
- Chán vì thời thế : Những năm tháng nhà thơ TĐ đang sống , XH đầy rẫy những bất công vô lý của XH TD Pk đương thời thì đây k những là nỗi buồn của riêng thi nhân mà của cả một thế hệ .
Vì sao TĐ lại than thở với chị Hằng ? 
HS : Vì nơi trần thế không có ai để bày tỏ , san sẻ , cho nhẹ bớt , nhà thơ đành tìm sự cảm thông nơi vũ trụ.( kns)
HS quan sát các câu : 3, 4,
Em hiểu ntn gọi là ngông? 
HS : Trong bài thơ “Hầu trời’’,Tản Đà coi mình vốn là tiên trên trời, vì tội ngông cho nên bị trời đày xuống hạ giới. Tất nhiên ngông ở đây không phải là thói ngông nghênh tỏ vẻ ta đây thiếu khiêm tốn, ngông trong văn chương là dám làm những điều khác lạ, sáng tạo không lặp lại người khác , có cá tính khác thường, mạnh mẽ, không chịu ép mình vào sự tù túng của chế độ cũ . 
HS : Trong bài thơ thể hiện cái ngông của Tản Đà :
+ Tản Đà muốn làm thằng cuội .
+ Gọi chị xưng em với Hằng Nga .
+ Muốn làm bầu bạn tri âm tri kỉ cùng với chị Hằng , cùng gió cùng mây .
--> Cái ngông của Tản Đà xét cho cùng là xuất phát từ thái độ bất hòa với xã hội: thà làm thằng cuội ngồi gốc cây đa trên cung trăng còn hơn là thằng người nơi trần thế.
Em hiểu ntn về 2 hình ảnh : cung quế, cành đa và thằng Cuội ?
HS : Theo huyền thọai Trung Hoa thì cây quế mọc bên cung trăng nơi Hằng Nga ở . Theo truyền thuyết VN thì trên cung trăng có cây đa cổ thụ , có thằng cuội ngồi dưới trông trâu , chăn trâu .
Hình ảnh thú vị nhất trong bài thơ là gì ?
HS : Vào đêm trung thu hằng năm, TĐ cùng với chị Hằng ‘Tựa nhau trông xuống trế gian cười’’
GVH : Ý nghĩa của nụ cười ở đây là gì ? 
HS : - Cười vì thỏa mãn ước mơ được sống trong một vương quốc của sự vĩnh hằng, thóat khỏi cõi trần gian đầy bụi bặm.
- Cái cười đầy mỉa mai , khinh bỉ cõi trần thấp bé, xấu xa, đua chen danh lợi. --> Đây là đỉnh cao của cảm xúc lãng mạn và chất ngông của TĐ .( kns)
Qua phần đọc , em hiểu gì về nội dung, tư tưởng của văn bản Muốn làm thằng cuội?
Cảm hứng bao trùm cả bài thơ là gì ? Cái ngông của TĐ biểu hiện trong bài thơ ntn? 
HS : Cảm húng lãng mạn. Nó bắt nguồn từ một ước mơ , niềm khát khao cháy bỏng của TĐ : Muốn thóat khỏi cái või trần thế đầy đầy buồn chán đến với 1 TG trong sáng, thanh cao .
Những yếu tố nghệ thuật nào đã tạo nên sức hấp dẫn của bài thơ? 
Ý nghĩa của văn bản ?
 BT1 : Nhận xét về phép đối trong 2 câu : 3,4 và 5,6.
BT2 : So sánh ngôn ngữ và giọng điệu ở bài này với bài Qua Đèo Ngang (HTQ )
I. Đọc - Tìm hiểu chung:
1. Tác giả - tác phẩm:
a. Tác giả: 
- Tản Đà : (1889 – 1939) tên thật là Nguyễn Khắc HIếu, quê ở làng Khê Thượng, huyện Bất Bạt - Sơn Tây (Nay thuộc Ba Vì – Hà Nội ) Ông được xem là cái gạch nối, là nhịp cầu, là khúc nhạc dạo đầu cho phong trào thơ mới lãng mạn những năm 30 của TK XX.
b. Xuất xứ: Bài thơ được trích từ tập Khối tình con I ( xuất bản 1917)
 2. Đọc - Bố cục: 
Thể thơ : Thất ngôn bát cú Đường luật .
Bố cục : 4 phần.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Hai câu đề:
- Mở đầu bài thơ nhà thơ rãi bày tâm sự buồn chán trần thế với chị Hằng
- Từ xưng hô: chị - em.
=> thân mật suồng sã, mạnh bạo và mới mẻ
- Vì cuộc sống trần thế không có niềm vui nào dành cho con người.
2. Hai câu thực:
- Tác giả ước muốn lên cung trăng với chị Hằng bằng cách chị Hằng thả cành đa nhấc tác giả lên.
- Lời đề nghị của tác giả thật mộng mơ tình tứ biểu hiện một tâm hồn lãng mạn.
- Thế giới bao la ánh sáng yên ả thanh bình và vui tươi.
- Giọng thơ nũng nịu, hồn nhiên, với giọng thơ ấy, tác giả muốn thóat ly thực tại mọi cái tầm thường và khao khát được sống một thế giới bao la, thanh bình.
3. Hai câu luận:
- Tác giả ao ước thoát trần lên cung trăng để chơi, để được bầu bạn, rong ruỗi thả hồn cùng gió mây quen hết nõi buồn trần thế.
- Từ ngữ trong hai câu thơ này được sử dụng một cách tự nhiê, giản dị làn cho ý thơ tự do vui vẻ.
Nhà thơ thể hiện khát vọng được sống tự do, vui vẻ, thỏa mãn dời sống nội tâm.
4. Hai câu kết:
- Tản Đà tưởng tượng ra mình gồi trên cung trăng cùng với chị Hằng (tựa nhau) cùng trông xuống trần thế. Đây là cách bầu bạn với trăng khác với các nhà thơ khác.
- Ba hoạt động đó là: Tựa nhau, trông, cười.
Hoạt động cười là trực tiếp bộ lộ thái độ của tác giả.
- Tác giả cười vì giờ đây không ai được như tác giả, được ngồi trên cung trăng bên chị Hằng khinh bỉ cõi trần bon chen đầy rẫy những bụi bặm, cái xấu, cái lố lăng.
- Tác giả cười vì đã thỏa mãn khát vọng thoát ly thực tại của mình
- Ngông là bản lĩnh của con người có các tính mạnh mẽ không chịu ép mình trong khuôn khổ chật hẹp của lề thói, Cái ngông của Tản Đà thể hiện trong bài thơ là cách xưng hô với chị Hằng. Cái ngông trong ước nguyện lên cung trăng muốn làm thằng cuội và cách đề nghị lên cung trăng cũng rất ngông, rất mộng mơ, rất tình tứ với chị Hằng. Rồi cái ngông cao độ là cùng tựa vai với người đẹp trông xuống thế giầnm cười ngạo nghễ.
- Nỗi buồn chán thực tại. Muốn thoát ly cuộc sống chật hẹp trần thế lên cung trăng cùng với chị Hằng.
- Ngôn ngữ bình dị tự nhiên không bị gò bó, dùng từ thuần Việt.
Giọng thơ nhẹ nhàng, hóm hỉnh
Bộc lộ cảm xúc trực tiếp chân thành.
Ông là người có công cách tân thẻ thơ
* Ý nghĩa văn bản: Văn bản thể hiện nỗi chán ghét thực tại tầm thường , khao khát vươn tới vẻ đẹp tòan thiện tòan mĩ của thiên nhiên .
III. Tổng Kết:
 Ghi nhớ: sgk-157
IV. Luyện Tập:
BT1: Tg chỉ chú ý đến số chữ và ý, không gò ép đối cả từ lọai và kiểu câu .
 - đã (phó từ ) / xin (động từ ).
 - C3 (câu hỏi ) / C4 (câu cầu khiến)
BT2 : 
 Giống nhau : Hai bài đều có màu sắc cổ điển ở thể thơ TNBC Đường luật truyền thống của văn trung đại.
 Khác nhau : 
- Qua Đèo Ngang: chặc chẽ, mực thước, cổ điển. 
- Muốn làm thằng cuội: linh họat, giản dị , hiện đại.
IV. Củng cố: 
Nội dung của văn bản trên?
V. HDVN:
- Học thuộc bài thơ + Ghi nhớ .
- Sọan: Ôn tập Tiếng Việt :
Tổ 1 : Tìm hiểu toàn bộ khái niệm của phần Tiếng Việt
Tổ 2, 3 Tự đặt ví dụ tương ứng.
Tổ 4 : Viết sẳn đoạn văn có các kiểu câu.
- Chuẩn bị bài Ôn tập TV 
- Đọc và tìm hiểu thêm bài: Thề non nước.
Ngày soạn: 15/12/2011
Ngày dạy: 17/12/2011
Tiết 63 
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Hệ thống hóa kiến thức phần Tiếng Việt đã học HKI.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng Tiếng Việt đã học trong nói và viết.
- Có ý thức củng cố tích hợp với phần Văn và TLV.
B. Chuẩn bị:
1. G/v:
- Bảng phụ, nội dung các bài tập ở sgk.
2. H/v:
- Chuẩn bị bài ôn lại các kiến thức đã học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
- GV gọi hs đọc bài tập 1
- GV cho hs lên bảng điền từ ngữ thích hợp vào sơ đồ.
Em hãy cho biết từ nào bao hàm nghĩa của các từ khác trong sơ đồ trên? (Từ nghĩa rộng)
Em hãy cho biết từ nào được bao hàm nghĩa trọng phạm vi nghĩa của từ khác trong sơ đồ trên? (Từ nghĩa hẹp)
Như vậy thế nào là từ nghĩa rộng?
Thế nào là nghĩa của từ hẹp? Cho ví dụ?
I. Từ vựng:
1. Cấp độ khái quát nghĩa của từ:
Truyện cổ dân gian
Tr.
Thần
thoại
Tr.
Cổ
tích
Tr.
Ngụ
ngôn
Tr.
Cười
- Từ bao hàm nghĩa của các từ khác trong sơ đồ trên là Truyện cổ dân gian.
- Từ được bao hàm nghĩa trong phạm vi nghĩa của từ khác trong sơ đồ trên là: Truyện Thần thoại, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười.
 a. Từ ngữ nghĩa rộng:
Từ có nghĩa rộng khi nghĩa của từ đó bao hàm nghĩa của một số từ khác.
 b. Từ ngữ nghĩa hẹp:
Từ có nghĩa hẹp khi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ khác
- Hãy tìm những từ cùng chỉ phương tiện giao thông?
GV kết luận: Mỗi từ trên chỉ một loại phương tiện có cấu tạo, cách vận chuyển khác nhau nhưng đều có chung một nét nghĩa là cùng chỉ về phương tiện giao thông => Trường từ vựng.
- Vậy thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ?
- Dựa vào hai bài tập trên, hãy phân biệt cấp độ khái quát nghĩa của từ với trường từ vựng?
2. Trường từ vựng:
- Xe, tàu lửa, máy bay, thuyền, tàu thủy...
- Trường từ vựng là tập hợp từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
- Cấp độ khái quát nghĩa của từ nói về mối quan hệ bao hàm nhau giữa các từ ngữ có cùng loại.
Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét nghĩa chung nhưng lại khác nhau về từ loại.
- GV dùng bảng phụ ghi bài thơ Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan và nêu yêu cầu:
- Tìm các từ tượng hình, tượng thanh được sử dụng trong bài thơ?
- Đặt câu có từ tượng hình, tượng thanh
3. Từ tượng hình, từ tượng thanh:
- Từ tựng hình: chen, lom khom, lác đác.
Từ tượng thanh:quốc quốc, gia gia.
- Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu.
Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy.
- Cho học sinh xác định từ địa phương trong ví dụ sau:
Bầm ra ruộng cấy bầm run
- Em thử cho ví dụ về từ ngữ địa phương.
- Tìm một số từ ngữ của tầng lớp hs hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em biết?
4. Từ địa phương và biệt ngữ xã hội:
- Bầm
- Bắc bộ: Ngô, quả dứa...
Nam bộ: Bắp, trái thơm...
- Tầng lớp HS, SV: Gậy, ngỗng...
- Em thử đặt câu có trợ từ, rồi rút ra kết luận.
 - Cho ví dụ về thán từ.
GV nói thêm: Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó tách ra thành một câu dặc biệt.
Ví dụ: Này! Chị nghĩ em nên mặc thêm áo vào!
5. Trợ từ, thán từ: 
- Nó ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được mỗi bài tập!
- Ô hay, tôi tưởng anh cũng biết rồi!
- Cho ví dụ về tình thái từ, rồi rút ra kết luận.
6. Tình thái từ:
- Anh đọc xong cuốn sách rồi à?
- Con nghe thấy rồi ạ!
- Không sử dụng tình thái từ một cách tùy tiện mà phải chú ý đền tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm đối với người nghe, đọc.
Ví dụ: Bác giúp cháu một tay ạ!
Bạn giúp mình một tay nào!
- Cho ví dụ về nói quá, rồi rút ra kết luận.
- Cho ví dụ về nói giảm, nói tránh.
7. Các biện pháp tu từ:
a. Nói quá:
Anh đi xuôi ngược tung hoành
Bước dài như gió lay thành chuyển non.
=> Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, uy mô tính chất của sự vật để nhấn mạnh gây ấn tượng, tăng sức bỉeu cảm.
b. Nói giảm nói tránh :
- Bác đã lên đườc theo tô tiên (Tố Hữu)
Chị ấy không còn trẻ lắm! (Chị ấy đã già)
=> Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng để diễn đạt tế nhị tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ thô tục...
- Học sinh cho ví dụ về câu ghép, rồi rút ra kết luận.
8. Ôn tập về câu ghép:
- Gió thổi, mây bay, hoa nở.
Vì trời mưa nên đường lầy lội.
=> Câu ghép là câu có từ hai cụm C-V trở lên, chúng không bao chứa nhau.
Các vế trong câu ghép có thể nối trực tiếp với nhau hoặc nối với nhau bằng quan hệ từ
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc đơn. Cho ví dụ.
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm. Cho ví dụ.
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. Cho ví dụ.
9. Ôn tập về dấu câu:
- - Dùng để đánh dấu phần có chức năng chú thích.
Ví dụ: Bích (một cây Toán của lớp) rất thích làm thơ
- Đánh dấu báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó; đánh dấu báo trức lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại
Ví dụ:- Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
- Ông cha ta đã dạy: ”Có công mài sắt có ngày nêm kim”
- Dùng để đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn tực tiếp; đánh dấu từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai; đánh dâu tên tác phẩm, tờ báo... dẫn trong câu văn.
Ví dụ: Tôi rất thích đọc “Văn học tuổi trẻ” vì nó rất bổ ích và có nhiều chuyên mục hay.
IV. Củng cố:
 G/v: Gọi học sinh nhắc lại kiến thức theo nội dung bài ôn tập.
V. HDVN:
- Hệ thống hóa lại kiến thức đã học về Tiếng Việt.
- Chuẩn bị tiết Hai chữ nước nhà
Ngày soạn: 15/12/2011
Ngày dạy: 17/12/2011
Tiết 64
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS.
	- Giúp hs nhận ra ưu khuyết điểm của mình qua bài viết.
	- Củng cố lý thuyết thuyết minh.
II. Chuẩn bị:
1. G/v: - Chấm bài, sửa lỗi.
	 - Soạn giáo án.
2. H/s: - Xem lại kiến thức.
	 - Tự nhận xét bài làm của mình.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
	III. Bài mới:
Tiến hành trả bài
ĐỀ BÀI :
Thuyết minh về cây bút máy hoặc cây bút bi.
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. Yêu cầu về nội dung:
1. Kiểu bài :
	Văn thuyết minh.
2. Đối tượng thuyết minh :
- Cây bút máy hoặc cây bút bi.
3. Dàn ý :
a. Mở bài :
	Giới thiệu cây bút máy hoặc cây bút bi là một trong những đồ dùng học tập dùng để viết của học sinh và còn là vật dụng không thể thiếu được của những người viết bài...
b. Thân bài :
* Xuất xứ : Cơ sở sản xuất, các công đoạn làm ra cây bút, đến tay ngường dùng.
* Cấu tạo : - Vỏ bút :
	- Ruột bút.
	- Mực của bút.
	- Ngòi của bút....
* Sử dụng : Khi viết thì cầm như thế nào ?
	Viết như thế nào ?
* Các bảo quản :
- Đựng trong hộp, không để va đập mạnh tránh vỡ...
- Không viết lên vật cứng, chỗ bẩn....
c. Kết bài : 
bút máy hoặc bút bi và cùng với nhiều loại bút khác là vật dụng không thể thiếu được của học sinh và những người làm nghề viết bài cũng như những ngành nghề khác....
B. Yêu cầ về hình thức :
	- Viết bài phải đầy đủ bố cục 3 phần : Mở bài, Thân bài, Kết bài.
- Thuyết minh trôi chảy, lưu loát, mạch lạc có liên kết các doạn các phần, viết đúng lỗi chính tả.
C. Biểu điểm :
Điểm 0: Bỏ giấy trắng.
Điểm 1-2: Bài viết không đúng yêu cầu thể loại thuyết minh. Hoặc viết cẩu thả, viết chiếu lệ. sai nhiều lỗi diễn đạt, chính tả.
Điểm 3-4: Bài viết đã nắm được yêu cầu của đề song chưa thực hiện sự hiểu biết tốt về đối tượng. Trình bày bài còn cẩu thả. sai nhiều lỗi diễn đạt, chính tả
Điểm 5-6 : Nắm được yêu cầu của đề, sắp xếp cá ý rõ ràng, mạch lạc song sự hểu biết về đối tượng chưa sâu lắm, diễn đạt tương đối tốt. bài làm nhìn chung ở mức độ trung bình. sai không quá 5 lỗi diễn đạt, chính tả
Điểm 7-8: Bài viết nắm được yêu cầu của đề, kết hợp được nhiều phương pháp thuyết minh, bố cục rõ, sắp xếp ý làm nổi bật được đặc điểm, cấu tạo, tính chất, công dụng của đối tượng. chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng sai không quá 3 lỗi chính tả, diễn đạt.
Điểm 9-10: Bài viết tốt, kết hợp nhuần nhuyển nhiều phương pháp thuyết minh. bố cục rõ sắp xếp ý làm nổi bật được đặc điểm, cấu tạo, tính chất, công dụng của đối tượng. chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng sai không quá 3 lỗi chính tả.
D. Nhận xét :
GV đọc bài khá, giỏi.
IV. Củng cố :
G/v nhận xét giờ trả bài.
V. HDVN:
- Học bài và chuẩn bị bài mới : Ông đồ
*********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docngu van 8(17).doc