Tiết: 43 CÂU GHÉP
Tuần: 11
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
- Đặc điểm của câu ghép.
- Cách nối vế câu trong câu ghép.
1.2 Kỹ năng:
- Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần.
- Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu.
1.3 Thái độ:
GDHS Bảo vệ môi trường thông qua các ví dụ.
2. Trọng tâm:
- Đặc điểm của câu ghép.
- Cách nối vế câu trong câu ghép.
- Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần.
- Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu.
Tiết: 43 CÂU GHÉP Tuần: 11 Mục tiêu: Kiến thức: - Đặc điểm của câu ghép. - Cách nối vế câu trong câu ghép. Kỹ năng: - Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần. - Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu. Thái độ: GDHS Bảo vệ môi trường thông qua các ví dụ. Trọng tâm: - Đặc điểm của câu ghép. - Cách nối vế câu trong câu ghép. - Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần. - Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu. Chuẩn bị: 3.1 Giáo viên: Đồ dùng + Phiếu A, B, C, D. 3.2 Học sinh: Bảng nhóm. Tiến trình dạy học: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: kiểm tra sĩ số. 4.2.Kiểm tra miệng: Đọc và xác định biện pháp nói giảm nói trách trong các câu sau và cho biết tại sao tác giả lại nói như vậy? Em hiểu thế nào là nói giảm nói tránh? a. Trước kia khi bà chưa về với Thượng đế chí nhân, bà cháu mình đã từng sung sướng biết bao! b. Ngày mùng một đầu năm hiện lên trên thi thể em bé ngồi giữa những bao diêm, trong đó có một bao đã đốt hết nhẵn. * ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM: - Học sinh xác định đúng các biện pháp :2đ a. Về với Thượng đế chí nhân. b. Thi thể - Nêu đúng tác dụng : trách gây cảm giác đau buồn, ghê sợ (3đ) - Nêu đúng khái niệm : (3đ) GV kiểm tra tập vở học sinh và sự chuẩn bị bài của học sinh ở nhà. (2 điểm) 4.3 Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Vào bài: Xét về cấu trúc cú pháp, Tiếng Việt có những cấu tạo câu như thế nào? Hoạt động 2: Đặc điểm của câu ghép. - GV treo bảng phụ có chứa các ví dụ: - Yêu cầu HS đọc ví dụ ở bảng phụ a Tôi // quên thế nào đựơc những cảm giác trong sáng ấy / nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi /mỉm cười giữa bầu quang đãng. b.Buổi mai hôm ấy,một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi // dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. c. Cảnh vật xung quanh tôi // đều thay đổi, vì chính lòng tôi // đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi // đi học. d. Lụt // tràn, núi //sạt, nhà //đổ. 5 Hãy xác định kết cấu chủ – vị ở các câu trên? 5 Câu nào có một cụm CV, câu nào có hai cụm CV trở lên? 5 Dựa vào kết quả phân tích hãy điền các câu vào bảng theo mẫu sau: HS: lên bảng điền vào mẫu: Kiểu câu tạo câu Câu cụ thể Câu có một cụm C- V b Câu có hai hoặc nhiều cụm C – V cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn. a Các cụm C-V không bao chứa nhau. c, d GV nhấn mạnh: - Câu có một kết cấu C-V à câu đơn. - Câu có hai cụm C-V trở lên, cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn ,câu có hai C-V trở lên không bao chứa nhau à câu ghép. 5 Từ việc tìm hiểu các ví dụ trên hãy cho biết câu ghép có đặc điểm gì? Hãy lấy ví dụ về câu ghép. GV lấy VD để HS phân biệt câu ghép với câu mở rộng thành phần: VD: Rừng // bị phá khiến ai ai / cũng đau lòng. cn vn CN CN Hoạt động 3: Các nối các vế câu : 5 Dùng bảng phụ có chứa các ví dụ sau và xác định kết câu C-V, các vế của những câu ghép này được nối với nhau bằng cách nào? Mọi người// đi hết cả còn tôi// ở lại. Vì em// không học bài nên em// bị điểm kém. Tôi//càng nói, nó //càng khóc. Nước sông// dâng lên bao nhiêu, đồi núi// dâng lên bấy nhiêu. ( Nó ở đấy, tôi ở đây.) Chồng tôi// đau ốm, ông// không được phép hành hạ. Bây giờ, cụ// ngồi xuống phản này chơi, tôi// đi luộc mấy củ khoai, nấu một ấm nước chè tươi thật đặc; ông con mình// ăn khoai, uống nước chè, rồi hút thuốc lào ... Tôi// im lặng cúi đầu xuống đất : lòng tôi// càng thắt lại, khoé mắt tôi //đã cay cay. 5 Chúng ta có những cách nối các vế câu ghép nào? Hoạt động 4: Luyện tập. - Hs xác định yêu cầu của bài tập - Đứng tại chỗ thực hiện bài tập. - GV nhận xét và chốt ý. BT 2 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Lên bảng thực hiện bài tập . - HS Nhận xét – GV chỉnh sửa BT 3. - HS đọc yêu cầu BT. - Lên bảng thực hiện BT - Nhận xét bổ sung. I. Đặc điểm của câu ghép. Kiểu câu tạo câu Câu cụ thể Câu có một cụm C- V b Câu có hai hoặc nhiều cụm C – V cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn. a Các cụm C-V không bao chứa nhau. c, d * Ghi nhớ: - Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. - Mỗi cụm CV này được gọi là một vế câu. II. Các nối các vế câu : * Ghi nhớ: Các vế câu ghép nối với nhau bằng hai cách: - Dùng từ nối: + Quan hệ từ. + Cặp quan hệ từ. + Cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau. - Không dùng từ nối: Giữa các vế cần có dấu phẩy, dấm chấm phẩy, dấu hai chấm. III. Luyện tập : BT1: . d . Hắn thiện quá nối bằng quan hệ từ :bởi vì. BT2: Đặt câu a.Vì lớp 8A không nghiêm túc nên lớp 8A bị trừ điểm thi đua. b. Nếu bạn không học bài thì bạn sẽ bị điểm kém. c. Tuy Lan ở xa nhưng Lan vẫn đi học đúng giờ. d.Lan không những học giỏi mà Lan còn hát rất hay. BT3: Đặt câu - Bỏ bớt một QHT: Nếu bạn không học bài, bạn sẽ bị điểm kém. - Đảo trật tự các vế câu:Lan vẫn đi học đúng giờ tuy Lan ở xa. 4.4 Củng cố và luyện tập. Chúng ta có những cách nối các vế câu ghép nào? Cho ví dụ? Xác định cách nối đó? - Dùng từ nối: + Quan hệ từ. + Cặp quan hệ từ. + Cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau. - Không dùng từ nối: Giữa các vế cần có dấu phẩy, dấm chấm phẩy, dấu hai chấm. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Đối với bài học ở tiết học này: + Học bài.. + Làm bài tập 4,5. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Soạn bài “Câu ghép(tt)”. Trả lời các câu hỏi SGK vào vở soạn. Xem các kiến thức đã học về văn học hiện đại. 5. Rút kinh ngiệm: Nội dung: Phương pháp: Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
Tài liệu đính kèm: