Tiếng Việt:
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A-Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh:
-Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
-Thông qua bài học, rèn kỹ năng tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
B-Đồ dùng, phương tiện dạy học:
-GV:SGK,SGV,tài liệu tham khảo,bảng phụ, giáo án.
-HS:SGK,tài liệu tham khảo, bài soạn.
C-Tiến trình dạy:
1-Ổn định lớp:(1 phút)
2-Kiểm tra vở bài sọan của học sinh(2 phút):
Ngày sọan: Ngày dạy: Tuần 1.Tiết 3 Tiếng Việt: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ ******** A-Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh: -Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. -Thông qua bài học, rèn kỹ năng tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. B-Đồ dùng, phương tiện dạy học: -GV:SGK,SGV,tài liệu tham khảo,bảng phụ, giáo án. -HS:SGK,tài liệu tham khảo, bài soạn. C-Tiến trình dạy: 1-Ổn định lớp:(1 phút) 2-Kiểm tra vở bài sọan của học sinh(2 phút): 3-Dạy bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1 phút 17 phút 18 phút Giới thiệu bài mới I-Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm về từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp: -GV treo sơ đồ như trong SGK lên bảng và yêu cầu HS quan sát. -Hỏi như trong SGK:Nghĩa của từ “động vật” hẹp hơn hay rộng hơn nghĩa của từ “thú”, “chim”, “cá” ?Vì sao? -Tiếp tục hỏi như SGK. =>GV dùng loại sơ đồ vòng tròn để biểu thị mối quan hệ này: .-Cho ba từ “cây”, “cỏ”, “hoa”->Em hãy tìm một số từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp hơn và một từ ngữ có phạm vi nghĩa rộng hơn ba từ đó. =>Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và một từ ngữ có nghĩa hẹp? -Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp không? Vì sao? II-Hoạt động:Hướng dẫn HS làm luyện tập: -Hướng dẫn, gợi ý học sinh làm các bài luyện tập. -Gọi HS lên bảng làm luyện tập. -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. -Nhận xét, sửa chữa bài làm cho HS. I-Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm từ ngữ có nghĩa rộng, từ ngữ có nghĩa hẹp: -Quan sát sơ đồ. -TL:rộng hơnVì phạm vi nghĩa của từ “động vật” bao hàm nghĩa của các từ “thú”, “chim”, “cá”. -Tiếp tục trả lời câu hỏi 2 ở SGK. -Nghe GV thuyết trình. -Tìm từ: +Có nghĩa hẹp hơn: . “Cây”: “cây cam”, “cây bưởi”, . “Cỏ”: “ cỏ gạo”, “cỏ lưỡi đồng”, . “Hoa”: “hoa lan”, “hoa huệ”, +Có nghĩa rộng hơn: “cây”, “ cỏ”, “hoa” là “động vật”. =>TL:theo ghi nhớ. II-Làm luyện tập. -Nghe GV hướng dẫn, gợi ý. -Lên bảng làm luyện tập. -Nhận xét bài làm của các bạn. -Nghe GV nhận xét, sửa chữa, ghi nhận đáp án đúng vào vở.. I-Từ ngữ có nghĩa rộng, từ ngữ có nghĩa hẹp: Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác. -Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. -Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của nó được bao hàm bởi phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. -Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời cũng có nghĩa hẹp đố với một từ ngữ khác. II-Luyện tập: 1-Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: a/ y phục quần áo quần đùi, áo dài quần dài áo sơ mi b/ vũ khí súng bom súng ttrường, bom ba càng đại bác bom bi 2-Tìm tữ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của nhóm từ ngữ đã cho: a/Từ ngữ có nghĩa rộng là: “chất đốt”. b/Từ ngữ có nghĩa rộng là: “nghệ thuật” c/Từ ngữ có nghĩa rộng là: “thức ăn” d/Từ ngữ có nghĩa rộng là: “nhìn”. e/Từ ngữ có nghĩa rộng là: “đánh”. 3- a/Từ “xe cộ”bao hàm nghĩa của các từ: “xe đạp”, “xe máy”, b/Từ “kim loại” bao hàm nghĩa của các từ:“sắt’, “đồng”, “nhôm”, c/ Từ “hoa quả”bao hàm nghĩa của các từ : “chanh”, “cam’, “chuối”, d/Từ “mang” bao hàm nghĩa của các từ: “xách”, “khiêng”, “gánh”, 4-Từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của của nhóm là: a/thuốc lào. b/thủ quỹ c/bút điện d/hoa tai 5-Động từ có nghĩa rộng: “khóc’ -Động từ có nghĩa hẹp là: “nức nở”, “sụt sùi”. 4- Củng cố: 5 phút -Thế nào là một từ ngữ có nghĩa hẹp và một từ ngữ có nghĩa rộng? -Hãy giải thích sự khác nhau về nghĩa của cặp từ ngữ sau: “bàn”, “bàn gỗ”, Đáp án: + “bàn”:chỉ một sự vật nói chung để phân biệt với “ghế” chẳng hạn, nó có nghĩa rộng. + “bàn gỗ”:chỉ một vật cụ thể được làm bằng gỗ để phân biệt với các sự vật khác cùng loại được làm bằng đá, bằng nhựa, nó có nghĩa hẹp. 5 –Dặn dò: 1phút -Học bài, làm bài tập, tìm thêm ví dụ. -Hướng dẫn HS soạn bài “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”. -GV nhận xét và xếp loại tiết học. HẾT
Tài liệu đính kèm: