MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I. Mục tiêu bài học.
1) Kiến thức:
– Vai trò của yếu tố kể trong văn bản tự sự.
– Vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự.
– Trọng tâm: Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản.
2) Kĩ năng:
– Nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
– Sử dụng kết hợp các yếu tố tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
– Hình thành cho HS kỹ năng tìm kiếm, phân tích, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, học tập hợp tác.
3) Thái độ: Nắm được cách thức vận dụng các yếu tố này trong một bài văn tự sự.
II. Chuẩn bị:
– GV: Ghi các đoạn văn vào film trong.
– HS: Soạn bài tốt theo hướng dẫn của GV.
III. Tiến trình lên lớp.
A. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
1) Dùng phương tiện nào để liên kết các đoạn văn trong một văn bản?
a) Từ nối và đoạn văn.
b) Câu nối và đoạn văn.
c) Từ nối và câu nối.
d) Lí lẽ và dẫn chứng.
Tuần 7 – tiết 25. Ngày soạn: 19.09 MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ Mục tiêu bài học. Kiến thức: Vai trò của yếu tố kể trong văn bản tự sự. Vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. Trọng tâm: Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản. Kĩ năng: Nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự. Sử dụng kết hợp các yếu tố tả và biểu cảm trong văn bản tự sự. Hình thành cho HS kỹ năng tìm kiếm, phân tích, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, học tập hợp tác. Thái độ: Nắm được cách thức vận dụng các yếu tố này trong một bài văn tự sự. Chuẩn bị: GV: Ghi các đoạn văn vào film trong. HS: Soạn bài tốt theo hướng dẫn của GV. Tiến trình lên lớp. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. Dùng phương tiện nào để liên kết các đoạn văn trong một văn bản? Từ nối và đoạn văn. Câu nối và đoạn văn. Từ nối và câu nối. Lí lẽ và dẫn chứng. Trong các văn bản sau đây, văn bản nào khó tóm tắt? Thánh Gióng. Lão Hạc. Ý nghĩa văn chương. Thạch Sanh. Giới thiệu bài mới: Trong VBTS, ngòai yếu tố kể, chúng ta cần biết đan xen các yếu tố tả và b.cảm. Hai yếu tố này có tác dụng ntn trong VBTS? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ. Hoạt động Dạy - Học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: ® HS thảo luận một số câu hỏi sau (film trong), GV hình thành cho HS kỹ năng suy nghĩ, tìm kiếm và quyết định bằng PP học tập hợp tác nhóm (suy nghĩ, tìm kiếm và quyết định) ? TS (kể) thuờng tập trung vào những y.tố nào? ? MT thuờng tập trung vào những yếu tố nào? ? Biểu cảm tập trung vào những yếu tố nào? GV: từng kiểu văn bản có những yếu tố riêng biệt tạo ra thể loại văn bản. Tuy nhiên, cũng có thể kết hợp đan xen các yếu tố kể, tả, biểu cảm. Vậy, sử dụng chúng ntn cho hiệu quả? Chúng ta cùng tìm hiểu ví dụ sau: ® HS đọc đoạn văn tr.72 (đèn chiếu) ? Trong đoạn văn trên, tác giả đã kể lại những sự việc gì? Cuộc gặp gỡ đầy cảm động của nhân vật “tôi” với người mẹ lâu ngày xa cách. ? Em hãy xác định yếu tố kể có trong đoạn văn. (HS xác định trên film trong) ? Ngoài ra, đoạn văn còn có yếu tố m.tả và b.cảm. Hãy chỉ ra các yếu tố đó. (HS xác định trên film trong) ? Em có n.xét gì về việc sử dụng 3 y.tố trg đoạn văn trên? ? Bỏ all các y.tố m.tả và b.cảm, em hãy thử chép lại những câu văn kể sự việc và n.vật thành một đoạn văn. (HS thực hiện nhóm, HS nhận xét, bổ sung.) ? Đối chiếu đoạn văn em vừa thực hiện với đoạn văn của tác giả, em rút ra nhận xét gì? ? Bỏ all các y.tố kể trong đoạn văn, chỉ giữ lại các yếu tố m.tả và b.cảm, em có tạo được đọn văn tự sự không? Vì sao? ? Từ những nhận xét trên, em thấy y.tố m.tả và b.cảm có tác dụng ntn trong VBTS? HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập Bài tập 1: Tìm một số đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. (HS thực hiện nhóm, HS nhận xét, bổ sung.) HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn học tập ở nhà. Học kĩ nội dung 1, 2 Hoàn chỉnh bài tập 1b,c. Làm BT2 tr.74. Đọc kĩ v.bản “Đ.nhau với cối xay gió” TTVB “Đánh nhau với cối xay gió” Đọc chú thích, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 tr.79. Tìm đọc tác phẩm “Đôn Ki-hô-tê, nhà quí tộc tài ba xứ Man-tra” Bài học. Sự kết hợp giữa y.tố kể, tả và b.cảm trong v.bản tự sự. Trong VBTS, rất ít khi tác giả chỉ thuần kể người, kể vịêc mà khi kể thường đan xen các yếu tố miêu tả và biểu cảm Tác dụng. Làm cho việc kể chuyện sinh động và sâu sắc hơn. ® Luyện tập. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 7 – tiết 26,27. Ngày soạn: 22.09 ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ. (Trích, Xec-van-tét) Mục tiêu bài học: Kiến thức Thấy rõ tài nghệ của xéc-van-tét trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đ.Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa tương phản về từng mặt qua diễn biến truyện trong một đoạn trích Đ.giá đúng đắn các mặt tốt, xấu của hai n.vật ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn. Trọng tâm: HS hiểu được t.cách của từng n.vật thông qua việc XD cặp n.vật bất hủ. Kĩ năng Nắm bắt diễn biến các sự kiện trong đoạn trích. Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tích cách mỗi nhân vật (Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô-pan-xa) được miêu tả trong đoạn trích. Thái độ: Giáo dục học sinh học tập những cái tốt và phê phán xấu của 2 nhân vật Chuẩn bị: GV: Đọc kĩ phần giới thiệu của SGK, viết một số đoạn văn vào film trong. Đọc toàn bộ tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê, sưu tầm ảnh chân dung tác giả Xec-van-tét và tranh minh hoạ Đôn Ki-hô-tê đánh cối xay gió. HS: Soạn bài tốt theo hướng dẫn của GV. Tiến trình lên lớp. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. Nhận định nào đúng nhất về truyện “Cô bé bán diêm”? “ Cô bé bán diêm” là một truyện ngắn có hậu. “ Cô bé bán diêm” là một truyện cổ tích có hậu. “ Cô bé bán diêm” là một truyện cổ tích thần kì. “ Cô bé bán diêm” là một truyện ngắn có tính bi kịch. Nhận định nào đúng nhất với nội dung truyện “Cô bé bán diêm”? Kể về số phận bất hạnh của một em bé nghèo. Gi.tiếp nói lên bộ mặt of XH thời đó: L.lùng, tàn nhẫn, không có tình người. Thể hiện niềm thương cảm của nhà văn đối với em bé nghèo khổ. Chọn cả ba đáp án trên. Sự th.cảm, t.yêu thương của n.văn dành cho CBBD thể hiện ở chi tiết nào? Miêu tả những mộng tưởng ở mỗi lần quẹt diêm. Miêu tả cảnh hai bà cháu cùng bay lên trời. Miêu tả thi thể em bé với đôi má hồng, đôi môi đang mỉm cười. Chọn cả ba đáp án trên. Giới thiệu bài mới. Tây Ban Nha là một đ.nước ở phía Tây Âu. Trong thời đại phục hưng, đất nước này đã sản sinh ra một nhà văn vĩ đại Xéc-van-tét (1547 – 1616) với tác phẩm bất hủ: Bộ tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê. Đoạn trích là chương 8/126 chương với tiêu đề: “Cuộc gặp gỡ quá sức tưởng tượng giữa hiệp sĩ dũng cảm Đôn Ki-hô-tê với những cối xay gió và những việc làm đáng nhớ khác.” C. Hoạt động Dạy - Học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 ? Hãy trình bày những hiểu biết của em về tác gỉa và về văn bản. ® GV: “Đôn Ki-hô-tê, nhà quí tộc tài ba xứ Man-tra” là một truyện dài gồm 2 phần, 128 chương (ra mắt bạn đọc khi ông đã 58 tuổi) Ngay từ khi phần I (54 chương) ra đời (1605), tác phẩm đã rất nổi tiếng và rất được ưa chuộng ở Tây Ban Nha. Phần II ra đời năm 1615 (74 chương) HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản, GV hình thành cho HS kỹ năng suy nghĩ, tìm kiếm và quyết định bằng PP đóng vai (đọc VB), PP học tập hợp tác nhóm (suy nghĩ, tìm kiếm và quyết định) ® GV hướng dẫn HS đọc: cần đọc giọng điệu phù hợp với vai nhân vật do các em thâm nhập. ? Hãy nêu các sự việc chính trong văn bản. ? Dựa vào các sự việc chính, em hãy TTVB. (HS trình bày theo nhóm, GV gọi 1 – 2 đại diện) ? Hãy tìm bố cục của văn bản và nêu nội dung chính mỗi đoạn. Đoạn 1: Từ đầu “và không cân sức”: Nhìn thấy và nhận định về những chiếc cối xay gió. Đoạn 2: Tiếp theo “ngã văng ra xa”: Thái độ và hành động của mỗi người. Đoạn 3: Quan niệm và cách xử sự của mỗi người khi đau đớn, xung quanh chuyện ăn ngủ. ? Em hãy nêu chủ đề của văn bản. ® Lưu ý HS một số chú thích 1, 2, 6, 7, 9, 10, 12 ? Em hiểu ntn về hiệp sĩ, truyện hiệp sĩ? HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS phân tích, GV hình thành cho HS kỹ năng tìm kiếm, phân tích, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, học tập hợp tác. ? Dựa vào chú thích (*), em hãy giới thiệu vài nét về Đôn Ki-hô-tê. ® GV: Đôn Ki-hô-tê là nhà quí tộc nghèo ở nông thôn, trạc 50 tuổi, người gầy gò, cao lênh khênh và rất mê truyện kiếm hiệp. Vì thế, ông đã tự lau chùi binh giáp cổ , đặt tên cho con ngựa còm là Rô-xi-nan-tê, chọn và đặt cho tình nương một cái tên rất đẹp: Đuyn-xi-nê-a. Cùng với giám mã Xan-chô Pan-xa, chàng đã ra đi lần thứ nhất. Trong khi giao chiến với những người lái buôn vì họ không thừa nhận nàng Đuyn-xi-nê-a là người đẹp nhất trần gian. Chàng bị đánh nhừ tử, may mà nhờ một bác nông dân cùng làng đưa về gia đình. Đây là lần ra đi thứ hai của chàng. ? Trong lần phiêu lưu này, nhìn thấy những chiếc cối xay gió, Đ.K đã hình dung được hình ảnh gì? ? Hình dung ra “ những tên khổng lồ”, Đ.K có suy nghĩ ntn? Đây là một vận may: là cuộc ch.đấu chính đáng. ® GV: Trong suy nghĩ, Đ.K cho rằng đây là cuộc chiến đấu chính đáng, vì thế Đ.K hết sức tự tin vào sự suy đoán của mình, tự tin đây là vận may làm cho chàng giàu có. ? Chi tiết nào cho em thấy Đ.K rất tự tin vào sự suy đoán của mình? ? Từ ý nghĩ về cuộc chiến đấu chính đáng, Đ.K có những hành động gì? Thúc ngựa xông lên Nhiệt thành tâm niệm cầu mong nàng Đ.xi-nê-a để thêm sức mạnh. Thúc con Rô-xi-nan-tê phi thẳng tới ? Qua những hành động trên, em có nhận xét gì về tinh thần, lí tưởng chiến đấu của Đ.K? (HS thảo luận) ? Trong cuộc đấu này, kết quả là Đ.K thất bai. Đ.K có suy nghĩ gì trước thất bại đó? ? Từ ý nghĩ đó, Đ.K có hành động và thái độ ntn? Chọn con đường có lắm người qua lại để đi. Bẻ một cành khô. . .làm thành ngọn giáo. Thức suốt đêm không ngủ để nhớ tới nàng Đ.Xinea. Không muốn ăn sáng vì nghĩ tới người yêu cũng đủ no rồi. ? Qua hành động, suy nghĩ, em hiểu gì về Đ.K? ? Dù có những phẩm chất hiệp sĩ nhưng Đ.K luôn thất bại. Vì sao? ? Nhân vật Xan-chô Pan-xa là người ntn? ® GV: Xan-chô Pan-xa là một bác nông dân béo, lùn, nhận làm giám mã cho Đôn Ki-hô-tê với hy vọng sau này khi chủ “công thành danh toại”, bác sẽ được làm thống đốc, được cai trị một vài hòn đảo. Xan-chô Pan-xa bùi tai, thích danh vọng hão huyền, đi theo Đôn Ki-hô-tê. Xét ở góc độ nào đó, trong tính cách của Xan-chô cũng có điểm điên rồ, hoang tưởng như Đôn Ki-hô-tê. Tuy nhiên, Xan-chô vẫn là người có đầu óc tỉnh táo, không hoang tưởng đến mức điên rồ. ? Hãy tìm những chi tiết thể hiện. ? Khi gạt bỏ ngoài tai lời cảnh báo, Đôn Ki-hô-tê thúc ngựa xông lên, Xan-chô Pan-xa có những hành động gì? ? Khi Đôn Ki-hô-tê thất bại, Xan-chô Pan-xa xử sự ntn? ? Qua việc tìm hiểu trên, em hình dung ntn về Xan-chô? Là người hoàn toàn tỉnh táo. ? Trong cuộc chiến, Xan-chô luôn là người đứng ngoài cuộc. Điều đó cho em hiểu ntn về Xan-chô? ? Qua tìm hiểu, em có nhận xét gì về tính cách của hai nhân vật? ? Hai nhân vật được XD với hai tính cách hoàn toàn ngược nhau nhưng tại sao có thể đi cùng với nhau? (HS thảo luận) HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tổng kết, GV hình thành cho HS kỹ năng hợp tác, kỹ năng ra quyết định, đạt mục tiêu. ? Em có nhận xét gì về lời kể trong truyện? Về cách xây dựng nhân vật? ? Qua cách XD nhân vật, em hiểu được gì về tính cách của từng nhân vật? ? Để có thể làm được việc lớn, cần có những con người như thế nào? HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn học tập ở nhà. Viết tổng kết thành một đoạn văn. Học thuộc ND III, IV Trả lời câu hỏi I, II tr.80, 81 Sơ lược tác giả, tác phẩm. Tác giả. Xec-van-tét (1547 – 1616) là nhà văn nổi tiếng của Tây Ban Nha và thế giới. Ông từng trải cuộc sống nghèo khổ, đi lính, bị thương, bị bọn cướp biển bắt giam, bị tù đày. Văn bản. Thuộc phần I, rút từ chương VIII – IX của tác phẩm. Đọc – hiểu văn bản. Phân tích. Hiệp sĩ Đôn Ki-hô-tê. Một quí tộc nghèo, gầy gò, cao lênh khênh, mê truyện kiếm hiệp, trở thành hiệp sĩ lang thang. Có tinh thần, lí tưởng chiến đấu kiên cường, dũng cảm, cao thượng. " Là người có những phẩm chất hiệp sĩ tốt đẹp nhưng ảo tưởng, thiếu thực tế, có những hành động điên rồ nực cười đến đáng thương. Nhân vật Xan-chô. Một bác nông dân béo, lùn, cưỡi trên lưng con lừa thấp lè tè. Là người có đầu óc hoàn toàn tỉnh táo. " Tỉnh táo, rất thực tế nhưng quá thực dụng, hưởng thụ cá nhân mà trở nên tầm thường. Tổng kết. Nghệ thuật. Lời kể linh hoạt, hài hước. Cách khắc họa tính cách nhân vật bằng NT tương phản đối lập. Nội dung. Thấy được những phẩm chất cao thượng, tốt đẹp của chàng hiệp sĩ có lí tưởng nhưng thiếu thực tế,có những hành động điên rồ, ảo tưởng. Thấy được sự tỉnh táo, thực tế của người nông dân nhưng quá thực dụng đến mức tầm thường. Muốn làm được việc lớn, con người không được hoang tưởng, thực dụng mà cần tỉnh táo và cao thượng. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 7– tiết 28. Ngày soạn: 24.09 TÌNH THÁI TỪ Mục tiêu bài học Kiến thức: Hiểu được ntn là tình thái từ. Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp. Trọng tâm: HS hiểu, nhận biết và s.dụng TTT trong g.tiếp cụ thể. Kĩ năng: Dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. Giáo dục cho HS một số kỹ năng sống: suy nghĩ; kỹ năng ứng xử cá nhân, kỹ năng tư duy sáng tạo. Thái độ: Thêm yêu tiếng Việt. Chuẩn bị: GV: Ghi các VD vào film trong. HS: Soạn bài tốt theo hướng dẫn của GV. Tiến trình lên lớp. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. Trợ từ là gì? Là những từ chuyên đi kèm với một từ ngữ trong câu, dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. Là những từ chuyên đi kèm với một từ ngữ khác để bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói. Chọn a, b. Không chọn a, b. Từ in đậm nào là trợ từ trong những câu sau đây: Những ý tưởng ấy chưa lần nào tôi ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi ntn. Một người đau chân có lúc nào quên được cái chân đau của mình để nghĩ đến một cái gì khác đâu? Nó vợ con chưa có. Vì chung quanh là những cậu bé vụng về lúng túng như tôi cả. Thán từ là gì? Những từ bộc lộ tâm trạng con người. Những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu. Là những từ ngữ dùng bộc lộ cảm xúc hoặc thể hiện lời gọi đáp. Chọn a, b, c. Câu nào có thán từ? Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hóa chơi với mẹ mày không? Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Không, ông giáo ạ! Cảm ơn cụ, nhà cháu đã tỉnh táo như thường. Giáo viên cho học sinh nhận xét bài của bạn làm. Giáo viên nhận xét, cho điểm. Giới thiệu bài mới. Trong cuộc sống, có lúc ta cần đề nghị, có lúc ta cần giải đáp một thắc mắc hoặc trình bày một sự việc. yếu tố nào đã tạo nên những mục đích như thế? Để hiểu rõ vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học: tình thái từ. Hoạt động Dạy - Học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 ® HS theo dõi ví dụ 1(đèn chiếu) (a) Mẹ đi làm rồi à? (b) Con nín đi. (c) Thương thay cũng một kiếp người. ? Theo MĐN, những câu trên thuộc kiểu câu gì? ? Nếu bỏ đi những từ ngữ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi? (a): không là câu n.vấn " không có m.đích hỏi. (b): không là câu c.khiến " khg có mđích ycầu. (c): không là câu c.thán " khg blộ cảm xúc. ? Vậy các từ in đậm được dùng để làm gì? Tạo các kiểu câu n.vấn, câu c.khiến, câu c.thán. ® HS theo dõi ví dụ: Em chào cô ạ! ? Từ ạ trong VD biểu thị ý nghĩa ntn trong câu? Sắc thái tình cảm. ? Gọi những từ dùng tạo các kiểu câu hoặc bộc lộ sắc thái tình cảm là TTT. Em hiểu ntn là TTT? HOẠT ĐỘNG 2: ® HS theo dõi VD2 (đ.chiếu) (a) Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? " TTT nghi vấn (à, hả, hử, chứ, chăng) (b) Đi đi thôi, đợi gì nữa. " TTT cầu khiến (đi, nào, với...) (c)Thương thay thân phận con tằm. " TTT cảm thán (thay, sao...) (d) Bác giúp cháu một tay ạ! Bạn giúp tôi một tay nhé! Em thích cây bút này cơ! " TTT b.thị s.thái t.cảm. ? Xđịnh TTT trg các VD trên và cho biết ch.năng. ? Dựa vào ch.năng, em thấy có mấy loại TTT? ? Từ VD2 (d), em n.xét ntn về cách s.dụng TTT? HOẠT ĐỘNG 3: ® HS so sánh, nhận xét VD3 (đ.chiếu) (a) Em thích trường nào thì vào trường ấy. (b) Nhanh lên nào, anh em ơi! ? Em có nhận xét gì về ý nghĩa của các từ in đậm? ? Từ nhận xét này, em lưu ý gì khi sử dụng TTT? HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn luyện tập, Hướng dẫn luyện tập, GV hình thành cho HS kỹ năng tư duy sáng tạo, kỹ năng hợp tác, kỹ năng ra quyết định, đạt mục tiêu. Bài 1: HS thực hiện cá nhân. Bài 2: Giải thích ý nghĩa của TTT (thực hiện trò chơi tiếp sức, mỗi dãy một đội.) Chứ: nghi vấn (Trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.) Chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định. Ư: hỏi với thái độ phân vân. Nhỉ: hỏi với thái độ thân mật. Nhé: dặn dò (b.thị s.thái t.cảm thân mật) Vậy: b.thị s.thái t.cảm bằng th.độ miễn cưỡng. Cơ mà: b.thị s.thái t.cảm bằng th.độ th.phục. HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn học tập ở nhà. Học thuộc nội dung 1, 2, 3. Làm BT 4, 5 tr.89 Đọc kĩ các yêu cầu của mục I, II (Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.) Bài học. Tình thái từ. Là từ ngữ được thêm vào câu để: Tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán. Bộc lộ sắc thái tình cảm của con người. Các loại tình thái từ. TTT nghi vấn. TTT cầu khiến. TTT cảm thán. TTT biểu thị sắc thái tình cảm. Sử dụng TTT. Sử dụng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp µ Lưu ý: Cần phân biệt TTT với các từ đồng âm khác nghĩa, khác từ loại. Luyện tập. Bài 1: Câu có TTT: b,c,e,i. Câu không có TTT: a,d,g,h. Bài 3: Đặt câu Tôi đã bảo đừng làm việc riêng rồi mà. Không nghe tôi thì sẽ ân hận đấy. Cái này tốt hơn chứ lị. Trễ rồi, lên đường thôi. Em thích đi học cơ. Thôi, đành về sớm vậy. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: