Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 23: Tiếng việt Trợ từ, thán từ

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 23: Tiếng việt Trợ từ, thán từ

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

* Kiến thức: Hiểu đợc khái niệm trợ từ, thán từ. Nhận biết đựoc tác dụng, đặc điểm của trợ từ, thán từ. Cách sử dụng có hiệu quả

* Kĩ năng: Dùng thành thạo các trợ từ, thán từ trong nói, viết

* Giáo dục: Có ý thức sử dụng trợ từ, thán từ làm tăng hiệu quả giao tiếp.

II. CHUẨN BỊ:

* Giáo viên: Chuẩn bị nội dung, phong pháp. Một số các ngữ liệu minh hoạ lấy từ văn bản và cuộc sống.

* Học sinh: Đọc và nghiên cứu các ngữ liệu, trả lời các câu hỏi gợi ý.

 

doc 4 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 10570Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 23: Tiếng việt Trợ từ, thán từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23 - Tiếng Việt Trợ từ, thán từ
Ngày soạn: 20 -9
Ngày dạy: 04 -10
I. Mục tiêu cần đạt:
* Kiến thức: Hiểu đợc khái niệm trợ từ, thán từ. Nhận biết đựoc tác dụng, đặc điểm của trợ từ, thán từ. Cách sử dụng có hiệu quả
* Kĩ năng: Dùng thành thạo các trợ từ, thán từ trong nói, viết
* Giáo dục: Có ý thức sử dụng trợ từ, thán từ làm tăng hiệu quả giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên: Chuẩn bị nội dung, phong pháp. Một số các ngữ liệu minh hoạ lấy từ văn bản và cuộc sống.
* Học sinh: Đọc và nghiên cứu các ngữ liệu, trả lời các câu hỏi gợi ý.
III. Tổ chức dạy- học.
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1: Trình bày cách hiểu về từ địa phong và biệt ngữ xã hội? Lấy ví dụ về biệt ngữ dùng Blog của học sinh hiện nay? - Học snh nêu các học sinh khác bổ sung thêm ví dụ
Câu 2: Khi sử dụng từ địa phơng cần lưu ý những điều gì? Hãy kể một tình huống do không hiểu nghĩa của từ địa phong dẫn đến hiểu lầm- học sinh nêu, họpc sinhkhác có thể kể thêm tình huống.
C. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động 1’
Khi giao tiếp bằng ngôn ngữ nói ta thòng thấy ngòi nói hay đa thêm vào lời nói của mình mnhững từ ngữ nếu tách ra ít có nghĩa, nhng khi nghe những lời nói có sử dụng các từ ngc đó ta thấy dễ nghe, có tính biểu cảm rất cao. : Nh những, chết ngay, này, ơi, vâng, dạ,....Các từ này có đặc điểm, công dụng và cách sử dụng nh thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu. 
Hoạt động dạy- học
Nội dung kiến thức cơ bản.
Hoạt động 2 ; Tìm hiểu ngữ liệu rút ra kết luận về đơn vị kiến thức
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh thực hiện tìm hiểu về trợ từ:
- Học sinh quan sát so sánh 3 câu trong SGK tr69 - đọc ngữ liệu.
? Nội dung ý nghĩa của các câu như thế nào? Có gì khác nhau?
- Học sinh căn cứ vào đề tài trong câu và mục đích dùng câu để nêu nội dung ý nghĩa các câu
- Câu 1 nội dung là gì? 
- Câu 2, 3 có cùng nội dung thông báo với câu 1 không? Có thêm từ ngữ nào?
Vì sao có sự khác nhau đó? – Do cách nhìn nhận sự việc của người nói với đối tượng.
-> Học sinh trình bày xong, giáo viên khái quát: 
Vậy vì sao cùng một nội dung thông báo, nhưng khi thêm một só từ khác ta lại có cách hiểu khác. Ta cùng nhận xét sự kết hợp của từ những và có trong các câu:
Học sinh quan sát ví dụ:
+ Những là lượng từ đi kèm với từ ăn để nhấn mạnh việc ăn: ăn những
+ Có là động từ, đi kèm từ ăn để biểu thị sự đánh giá việc ăn: ăn có.
? Vì sao có sự khác nhau đó.
- Cách đánh sự việc khác nhau.
? Từ việc phân tích trên, em thấy điểm giống và khác nhau cơ bản giữa 3 câu đó là gì?
- Học sinh trình bày.
- GV khái quát: Ngoài thông tin sự kiện như ở câu 1, câu 2, 3 còn có thông báo chủ quan (bày tỏ thái độ, sự đánh giá) 
- Giáo viên nêu bài tập cho học sinh nhận xét: GV đọc các ví dụ, chú ý ngữ điệu.
? Xác định những từ có tác dụng bày tỏ thái độ, sự đánh giá của nguwoif nói với việc trong câu, trong những câu sau: 
+ Nói dối là tự làm hại chính mình.
 + Tôi đã gọi đích danh nó ra.
 + Bạn không tin ngay cả tôi nữa à
? Vậy những từ có, những, chính, đích, ngay... là những từ có tác dụng gì trong câu.
=> Tác dụng: Nhấn mạnh đối tượng được nói đến là: mình, nó, tôi. Những, có, chính, đích, ngay, ...đi kèm 1 từ ngữ (Động từ,) trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá.
- Các từ Những, có, đích,ngay, chính,đi kềm với các từ khác để nhấn mạnh, đánh giá việc người ta gọi nó là những trợ từ.
?Vậy trợ từ là gì?
Khi nói, viết những từ này cần lưu ý điều gì?
- Học sinh kết luận và lấy thêm ví dụ minh học: nói một câu có dùng trợ từ: Nó quay lại ngay.
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiẻu về thán từ.
- Đọc các ví dụ và cùng nhận xét:
? Nhận xét nội dung nghĩa biểu thị của các từ in đậm trong các phần a, b?
- Học sinh nêu nhận xét từng từ.
GV hướng dẫn học sinh nhận xét cách dùng các từ: này, vâng, a,..
? Vị trí các từ này, a, vâng trong các câu?
? Các từ vâng, này, a, từ nào có khả năng tạo thành câu độc lập? 
Từ nào không có khả năng tạo thành câu độc lập?
 Các từ này, vâng, a tạo câu độc lập hoặc không tạo câu độc lập dùng nhằm mục đích gì?
? Tìm thêm một số ví dụ khác có dùng các từ in đậm trong ví dụ trên?: 
+ A! Mẹ đã về.
+ Này! Nhìn kìa!
+ Vâng! Con lên ngay đây.
GV nêu câu hỏi để học sinh kết luận:
- Thế nào là thán từ?
- Có mấy lạo thán từ?
- Học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2 : Vận dụng thực hành
- 
Gâos viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập: 
Bài 1:
? Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từ in đậm) là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ.?
Học sinh nhận diện và trình bày miệng từng câu.
=> KHắc sâu kiến thức trợ từ
Bài 2:
? Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm
-Học sinh làm việc theo nhóm
- Giáo viên gọi đại diện nhóm trình bày mỗi nhóm giải thích một từ: 
-Gọi nhóm khác nhận xét.
- Giáo viên đánh giá kết luận về đặc điểm, tác dụng của các trợ từ.
 Bài tập 3: Học sinh trả lời miệng trên lớp, chú ý ngữ điệu khi nói:
? Tìm các thán từ trong các câu đã cho.
=> Kết kuận về vị trí, vai trò ngữ pháp của thán từ.
Bài tập 4: Học sinh trao đổi trong nhóm nhỏ- 2 học sinh.
- Gọi từng nhóm trình bày và thống nhất ý kiến:
? Các thán từ in đậm bộc lộ những cảm xúc gì.
I. Trợ từ 
1. Ví dụ:
Nó ăn hai bát cơm.
Nó ăn những hai bát cơm.
Nó ăn có hai bát cơm.
2. Nhân xét:
* Nội dung, ý nghĩa các câu văn:
Câu 1: Thông báo số lượng bát cơm nó ăn. => Khách quan
Câu 2: Thông báo số lượng bát cơm nó ăn, Dùng kèm lượng từ ''những'', có ý nghĩa nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là nhiều, vượt quá mức bình thường => Chủ quan.
Câu3: Thêm từ ''có” còn có ý nhấn mạnh, đánh giá ăn 2 bát là ít không đạt mức độ bình thờng.
* Khả năng kết hợp của từ: những, có.
=> Đi kèm sau động từ để biểu thị thái độ của người nói : nhấn mạnh hoặc đánh giá sự việc.
* Điểm giống - khác của các câu.
- Cùng thông báo một nội dung: ăn hai bát cơm.
- Cách trình bày thông báo có sự khác:
Câu 1: Thông tin sự việc => khách quan
Câu 2,3 ngoài thông tin sự việc còn bày tỏ thái độ, đánh giá => mang tính chủ quan
3. Kết luận:
- Đó là những trợ từ, dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
- Cần chú ý ngữ điệu khi nói. Khi viết chú ý tránh nhầm với từ loại khác.
 * Ghi nhớ: SGK
II. Thán từ 
1. Ví dụ : Các câu văn có từ in đậm.
a. Này! Ông giáo ạ!...: “A ! Lão già tệ lắm!...”
b. - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn.
- Văng, cháu cũng đã nghĩ như cụ.
2. Nhận xét
* Nội dung biểu thị các từ in đậm:
a.- Này!: Có tác dụng gây ra sự chú ý ở người đối thoại
- A! : biểu thị thái độ tức giận hoặc vui mừng
b. Này,:Dùng gọi đáp.
- Vâng: Biểu thị thái độ lễ phép
* Cách dùng từ này, a, vâng
- Vị trí: 
+ Đặt đầu các câu.
- Vai trò ngữ pháp:
+ Tạo câu độc lập: Này!; A! –> Câu đặc biệt bộc lộ cảm xúc.
+ Không tạo thành câu: Này; Vâng ở phần b, không làm bộ phận của câu. 
- Về mục đích: 
+Dùng bộc lộ tình cảm (a,vâng,..)
+ Dùng gọi đáp (này,...)
3. Kết luận
- Thán từ: Dùng bộc lộ tình cảm (Tách thành câu đặc biệt); gọi đáp. (Là thành phần biệt lập trong câu).
- Có hai loại chính
* Ghi nhớ SGK tr70
III. Luyện tập 
1. Bài tập 1:
- Các câu có trợ từ là: 
a, Chính
c. Ngay 
g, là
i. Những..
2. Bài tập 2:
a.- lấy: nghĩa là không có 1 lá thư, không có lời nhắn gửi, không có 1 đồng quà.
b. - nguyên: nghĩa là chỉ kể riêng tiền thách cới đã quá cao.
- đến: nghĩa là quá vô lí
-c. cả: nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thờng
d. cứ: nhấn mạnh 1 việc lặp lại nhàm chán
3. Bài tập 3: Các thán từ: 
a. Này!, à! 
b. ấy !
c. Vâng!
d.Chao ôi!
e. Hỡi ơi
4. Bài tập 4:
- Kìa: tỏ ý đắc chí
- ha ha: khoái chí
- ái ái: tỏ ý van xin
- than ôi: tỏ ý nuối tiếc
D. Củng cố, mở rộng: 
- Học sinh nêu lại khái niệm trợ từ, thán từ.
- GV kết luận về từ loại: 
E. Hớng dẫn học bài: 
- Học và nắm khái niệm các từ đã học. Vận dụng trong nói viết cho hợp lí.
- Chuẩn bị bài ''Tình thái từ''.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiET 23 Tiengs Viet8.doc