Văn học:
TỔNG KẾT PHẦN VĂN
A. Mục tiêu
- Hs biết củng cố, hệ thống hoá các kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong sgk lớp 8 ( Trừ các văn bản nhật dụng và tự sự ). Đòng thời khắc sâu những kiến thức cơ bản của những văn bản tiêu biểu.
- Rèn kĩ năng ôn tập kĩ hơn các văn bản thơ.
- Giáo dục ý thức tự giác ôn tập.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk.sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học:
- Tổ chức.
- KTBC: kiểm tra việc chuẩn bị của hs
- Bài mới:
I. Lập bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam (Bài 15 - 17)
Tuần 34 - Tiết 125 Ngày soạn: 13/04/09 Văn học: tổng kết phần văn A. Mục tiêu - Hs biết củng cố, hệ thống hoá các kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong sgk lớp 8 ( Trừ các văn bản nhật dụng và tự sự ). Đòng thời khắc sâu những kiến thức cơ bản của những văn bản tiêu biểu. - Rèn kĩ năng ôn tập kĩ hơn các văn bản thơ. - Giáo dục ý thức tự giác ôn tập. B. Chuẩn bị. - GV: Sgk.sgv, giáo án, tài liệu - HS: Trả lời câu hỏi sgk C. Tiến trình dạy - học: - Tổ chức. - KTBC: kiểm tra việc chuẩn bị của hs - Bài mới: I. Lập bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam (Bài 15 - 17) STT Tên tác phẩm Tác giả Thể loại Giá trị nội dung – nghệ thuật chủ yếu 1 Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác Phan Bội Châu Thất ngôn bát cú Đường luật Với giọng điệu hào hùng, khoáng đạt, bài thơ đã thể hiện khí phách kiên cường bất khuất và phong thái ung dung đường hoàng của người tù chiến sĩ cách mạng. 2 Đập đa ở Côn Lôn Phan Châu Trinh Thất ngôn bát cú Đường luật Với bút pháp lãng mạn, giọng điệu hào hùng, bài thơ đã thể hiện hình tượng người tù yêu nước trên đảo Côn Lôn với khí thế ngang tàng, lẫm liệt. 3 Muốn làm thằng Cuội Tản Đà Thất ngôn bát cú Đường luật Hồn thơ lãng mạn pha chút ngông nghênh đáng yêu đã thể hiện tâm sự bất hoà sâu sắc với thực tại của Tản Đà. 4 Hai chữ nước nhà á Nam Trần Tuấn Khải Song thất lục bát Nhà thơ đã mượn tích xưa kết hợp với giọng điệu trữ tình thống thiết để bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào 5 Nhớ Rừng Thế Lữ Thơ mới 8 chữ Bút pháp lãng mạn, nghệ thuật tạo hình đặc sắc, sự đổi mới về câu thơ, vần điệu, phép tương phản ... Từ mượn lời con hổ trong vườn bách thú để nêu tâm sự chán ghét thực tại tầm thương giả dối và khao khát tự do mãnh liệt và tâm sự yêu nước thầm kín. 6 Ông Đồ Vũ Đình Liên Thơ mới ngũ ngôn Lời thơ bình dị, cô đọng, hình ảnh đối lập tạo ra sức gợi lớn từ tình cảnh đáng thương của ông đồ để thể hiện niềm thương cảm chân thành của tác giả trước một lớp người đang tàn tạ. 7 Quê hương Tế Hanh Thơ mới 8 chữ Lời thơ bình dị, hình ảnh mộc mạc, giàu ý nghĩa biểu tượng thể hiện tình yêu quê hương tha thiết về một làng chài miền biển. 8 Khi con tu hú Tố Hữu Lục bát Giọng thơ tha thiết, sôi nổi, tượng tượng phong phú thể hiện tình yêu cuộc sống và khát vọng tự do của người chiến sĩ cách mạng trong lần ngồi tù đầu tiên 9 Ngắm trăng Hồ Chí Minh Thất ngôn tứ tuyệt NT nhân hoá, điệp từ, câu hỏi tu từ, phép đối của thơ Đường thể hiện tình yêu thiên nhiên và phong thái ung dung của lãnh tụ HCM trong cảnh tù ngục. 10 Tức cảnh Pác Bó Hồ Chí Minh Thất ngôn tứ tuyệt Giọng thơ hóm hỉnh, hình ảnh thơ vừa cổ điển vừa hiện đại thể hiện phong thái ung dung lạc quan và tìnhyêu thiên nhiên của người chiến sĩ cách mạng. 11 Đi Đường Hồ Chí Minh Thất ngôn tứ tuyệt Sử dụng điêpk từ, tính đa nghĩa của hình ảnh, câu thơ và ý nghĩa tượng trưng, sâu sắc của việc đi đường bình thường để rút ra bài học về đường đời, đường cách mạng. 12 Chiếu dời đô Lí Công Uẩn Nghị luận trung đại Khát vọng về một đất nước độc lập thống nhất và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà phát triển 13 Hịch tướng sĩ Trần Quốc Tuấn Nghị luận trung đại Lòng căm thù sâu sắ và ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược 14 Nước đại Việt ta Nguyễn Trãi Nghị luận trung đại Khẳng định nước ta có nền văn hiến từ lâu đời, có lãnh thổ riêng có phong tục riêng, có truyền thống lịch sử kẻ xâm lược phi nghĩa nhất định thất bại 15 Bàn luận về phép học Nguyễn Thiếp Nghị luận trung đại Học là làm người có đức có trí làm cho đất nước hưng thịnh. Học phải có phương pháp. Học phải đi đôi với hành 16 Thuế máu Nguyễn ái Quốc Nghị luận Bộ mặt giả nhân giả nghĩa, thủ đoạn tàn bạo của chính quyền thực dân Pháp trong việc sử dụng người dân thuộc địa làm bia đỡ đạn trong cuộc chiến tranh phi nghĩa II. Sự khác biệt của các văn bản về hình thức nghệ thuật. 1. Thơ mới - Tư duy mới, đề cao cái tôi cá nhân trực tiếp phóng khoáng tự do - Thể thơ tự do đổi mới về vần điệu, không ước lệ, công thức. 2. Thơ cổ - Vần luật, câu chữ rất nghiêm về luật. - Cảm xúc cũ, cái tôi cá nhân chưa được nhắc đến. D. Củng cố - Hướng dẫn. - Gv nhấn mạnh trọng tâm bài. - Gv nhận xét ý thức tham gia học tập của học sinh. - Về nhà tiếp tục ôn tập. - Chuẩn bị ôn tập tiếng việt để giờ sau học. Tuần 34 - Tiết 126 Ngày soạn:13/04/09 Tiếng việt: ôn tập tiếng việt học kì 2 A. Mục tiêu . - Hs ôn tập được các kiến thức đã học về Tiếng Việt ở Học Kì II. - Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt đúng và hay trong khi nói, viết. - Giáo dục ý thức tự giác, thường xuyên ôn tập. B. Chuẩn bị. - GV: Sgk.sgv, giáo án, tài liệu - HS: Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học C. Tiến trình dạy - học: - Tổ chức - Kiểm tra: kiểm tra xen kẽ trong giờ học - Bài mới: ? đọc những câu sau cho biết mỗi câu thuộc kiểu câu nào trong số các kiểu câu đã học? ? Đặt một số câu nghi vấn? ? Đặt câu cảm thán có chứa một trong những từ: vui, buồn... ? Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi sgk? ? Xác định hành động nói của các câu đã cho sau: ? Viết một đoạn văn theo yêu cầu bên dưới? ? Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ in đậm sau: ? Việc sắp xếp các từ in đậm sau có tác dụng gì? I. Ôn tập các kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định. Bài 1. * Phân loại các kiểu câu đã học. - Câu 1: TT ghép có một vế thuộc dạng câu phủ định. - Câu 2: TT đơn. - Câu 3: TT ghép, vế sau có một vị ngữ phủ định. Bài 2. *Tạo câu nghi vấn từ nội dung cho sẵn. ( Hs có thể đặt các câu tuỳ thuộc vào việc đặt điểm hỏi ở những từ ngữ nào của câu trần thuật ). Ví dụ: - Những gì có thể che lấp cái bản tính tốt đẹp của người ta ? - Tại sao cái bản tính tốt đẹp của người ta có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất ? Bài 3. * Câu cảm thán được đặt là: - Chao ôi, buồn quá ! - Vui thay ngày 8 – 3 ! Bài 4 - Câu 1: Trần thuật - Câu 5: Nghi vấn - Câu 2: Nghi vấn - Câu 6: cảm thán - câu 3: Cảm thán - Câu 7: Nghi vấn - Câu 4: Cầu khiến Câu 5 là câu nghi vấn dùng để hỏi, câu 7 là câu nghi vấn không dùng để hỏi II. Hành động nói. Bài 1. * Các kiểu hành động nói phù hợp là: Câu 1: trình bày nêu ý kiến Câu 2: Bộc lộ cảm xúc. Câu 3: Trình bày ( Nhận định ) Câu 4: Điều khiển ( cầu khiến) Câu 5: Trình bày Câu 6: Trình bày Câu 7: Hỏi Bài 3 b. Hứa tích cực học tập rèn luyện và đạt kết quả tốt trong năm học tới: - Con rất hổ thẹn về kết quả học tập cuối học kì một. Thật buồn khi về nhà con gặp thái độ lặng lẽ của bố mẹ, nếu không có lần chốn học để say mê đáng điện tử thì con đâu đến nỗi. Bố mẹ hãy tha lỗi cho con. Một lần ngã là một lần bớt dại, con sẽ đứng dậy, con hứa ngày mai con không la cà với những trò chơi vô bổ ấy nữa...Con hứa hãy ngoan hơn, chăm học hơn. Hãy tin oẻ con. III. Ôn tập lựa chọn trật tự từ. Bài 1. - Chuỗi hành động: kinh ngạc, mừng rỡ. tâu vua là một diễn biến tăng cấp và nối nhau thúc đẩy theo quan hệ nhân quả. Bài 2. a. Nối kết câu b. Nhấn mạnh đề tài của câu nói. D. Củng cố - Hướng dẫn. - Gv nhấn mạnh trọng tâm bài. - Gv nhận xét ý thức tham gia ôn tập của học sinh. - Về nhà học bài, hoàn thiện các bài tập vào vở. - Tìm hiểu trước bài: Văn bản tường trình. _____________________________________ Tiết 127 Ngày soạn:14/04/09 Tập làm văn: Văn bản tường trình A. Mục tiêu . - Hs hiểu được những trường hợp phải viết văn bản tường trình và phân loại được kiểu văn bản này. - Phân biệt được văn bản tường trình với các loại văn bản khác. - Giáo dục ý thức diễn đạt văn bản cho phù hợp với thể loại. B. Chuẩn bị. - GV: Sgk.sgv, giáo án, tài liệu - HS: Đọc trước các ví dụ C. Tiến trình dạy - học: - Tổ chức: - Kiểm tra: - Bài mới: - Gv yêu cầu hs đọc 2 văn bản sgk. ? Ai viết văn bản đó ? Người viết có vai trò gì ? ? Ai là người nhận văn bản và người đó có vai trò gì ? ? Nội dung tường trình là gì ? ? Vì sao phải tường trình ? ? Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ và hình thức của văn bản ? - GV: đó là văn bản tường trình. Vậy thế nào là văn bản tường trình ? - Hs nêu các tình huống trong sgk và thảo luận tìm kết quả. - Gv chốt: không phải tình huống nào cũng phải viết văn bản tường trình, vì vậy trước khi viét cần xác định có nên hay không ? Gửi cho ai ? Nhằm mục đích gì ? - Hs đối chiếu với 2 văn bản sgk. - Thông thường về mặt hình thức văn bản tường trình có các phần, mục trình bày ntn ? - Hs đọc yêu cầu bài tập và vận dụng kiến thức đã học để làm bài. I. Đặc điểm của văn bản tường trình. 1. Ví dụ. 2. Nhận xét. - Người viết: 2 hs THCS đều có liên quan đến vụ việc xảy ra. - Cô dạy văn, Thầy hiệu trưởng: Là những người có thẩm quyền và trách nhiệm nhận biết và giải quyết . - Sự việc xẩy ra cụ thể do nộp bài chậm, mất xe đạp. - Người có thẩm quyền và trách nhiệm chưa hiểu rõ nội dung sự việc. - Ngôn ngữ, thái độ trung thực, khách quan, trình bày rõ ràng, mạch lạc, cân đối hài hoà giữa các mục. 3. Ghi nhớ. - Hs đọc sgk II. Các làm văn bản tường trình. 1. Tình huống. - Tình huống a, b phải viết văn bản tường trình. - Tình huống c không phải viết văn bản tường trình. - Tình huống d tuỳ tài sản bị mất lớn hay nhỏ mà viết tường trình cho cơ quan công an, nếu tài sản không đáng kể thì thôi. 2. Cách làm văn bản tường trình. - Hs nêu nội dung sgk T 135 – 136. 3. Ghi nhớ - Hs đọc ghi nhớ III. Luyện tập. Bài 1. - Hs trình bày đúng quy cách các phần quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản, nơi người nhận, địa điểm, thời gian .... D. Củng cố - Hướng dẫn. ? Hãy so sánh văn bản đề nghị và văn bản tường trình để tìm sự giống và khác nhau. - Gv nhận xét ý thức tham gia học tập của học sinh. - Về nhà học bài, hoàn thiện bài tập. - Xem trước bài: Luyện tập văn bản tường trình. ______________________________________ Tiết 128 Ngày 14/04/09 Tập làm văn: Luyện tập làm văn bản tường trình A. Mục tiêu . - Giúp hs ôn tập lại những kiến thức vừa học về văn bản tường trình và vận dụng chúng để tạo lập một văn bản mới . - Nâng cao năng lực viết tường trình cho hs. - Giáo dục ý thức viết văn bản tường rình cho đúng tình huống. B. Chuẩn bị. - GV: Sgk.sgv, giáo án, tài liệu - HS: Xem trước bài C. Tiến trình dạy - học: - Tổ chức - Kiểm tra: ? Nêu đặc điểm của văn bản tường trình? ? Cách làm văn bản tường trình? - Bài mới: ? Mục đích viết tường trình là gì? ? Văn bản tường trình và văn bản báo cáo có sự giống nhau và có gì khác nhau? ? Bố cục gồm mấy phần? Những mục nào không thể thiếu trong văn bản này? Phần nội dung tường trình cần ntn? ? Chỉ ra những chỗ sai trong việc sử dụng văn bản ở các tình huống sau? ? Hãy nêu 2 tình huống thường gặp trong cuộc sống mà em cho là phải làm văn bản tường trình? ? Từ tình huống cụ thể hãy viết một văn bản tường trình? I. Ôn tập lí thuy ... nói tới chủ đề xác định - Hình thức: phải có nhan đề, đề mục Câu 2 - Hoa phượng đã nở bung rực đỏ sân trường. Tiếng ve ngày 1 ngày 2 còn lẻ tẻ bây giờ đã sôi ran khắp cả vòm cây bóng mát. Tiếng những con chim sẻ trên mái ngói, trong tầng lá xi rậm rạp lảnh lót thật vui tai. Hoa sen đã nở bung cánh đỏ, cánh trắng thơm ngào ngạt theo ngọn gió nồm rười rượi. Câu 3 - Tóm tắt văn bản tự sự: Kể chuyện trong đó bằng ngôn ngữ văn xuôi. - Tóm tắt văn bản tự sự giúp người đọc dễ dàng nắm bắt được nội dung chủ yếu. Câu 4 - Văn bản tự sự bao giờ cũng có ít hay nhiều yếu tố đan xen, các yếu tố này làm cho câu chuyện, sự việc và nhân vật cụ thể sinh động. Câu 5 - Là ý kiến quan điểm của người viết để làm rõ, sáng tỏ vấn đề cần bàn luận. D. Củng cố - Hướng dẫn. - Gv nhấn mạnh trọng tâm bài. - Gv nhận xét ý thức tham gia ôn tập của học sinh. - Về nhà học bài, hoàn thiện các bài tập. - Ôn tập kĩ giờ sau KTHK _____________________________________ Tiết 135 - 136 Ngày soạn:28/04/09 kiểm tra tổng hợp cuối năm A. Mục tiêu. - Đánh giá khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của cả 3 phần Văn – Tiếng – Tập làm văn. - đánh giá khả năng vận dụng linh hoạt các phương thức tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh và lập luận trong một bài viết. - Giáo dục ý thức nghiêm túc khi làm bài. B. Chuẩn bị. - GV: Sgk, sgv, giáo án , ra đề - HS: Ôn tập kĩ kiến thức đã học C. Tiến trình dạy - học - Tổ chức - KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh - Bài mới: I. Đề bài ( Thống nhất trong nhóm) D. Củng cố - Hướng dẫn. - GV thu bài, nhận xét giờ làm bài của học sinh - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học - Chuẩn bị: Văn bản thông báo Tuần 37 - Tiết 137 Ngày soạn: 4/05/09 Tập làm văn: Văn bản thông báo A. Mục tiêu. - Hs hiểu được đặc điểm, cách viết và các tình huống cần phải viết văn bản thông báo. - Nhận biết và nắm bắt được các đặc điểm của văn bản thông báo. - Biết cách làm văn bản thông báo. B. Chuẩn bị. - GV: Sgk, sgv, giáo án , tài liệu - HS: Đọc trước bài C. Tiến trình dạy - học - Tổ chức - KTBC: ? Thế nào là văn bản tường trình? - Bài mới: - Hs đọc kĩ các văn bản thông báo sgk. ? Trong văn bản trên ai là người thông báo? ? Ai là người nhận thông báo ? ? Mục đích của thông báo là gì ? ? Nội dung của thông báo là gì ? ? Thể thức của văn bản thông báo ntn ? ? Hãy nêu một số trường hợp cần viết thông báo trong học tập và sinh hoạt trong nhà trường ? ? Vậy văn bản thông báo có các đặc điểm gì ? I. Đặc điểm của văn bản thông báo. 1. Ví dụ. 2. Nhận xét. VB1: - Người thông báo: Hiệu trưởng Trường THCS Hải Nam - Người nhận thông báo: giáo viên chủ nhiệm, lớp trưởng các lớp trong toàn trường - Mục đích: Truyền đạt thông tin, nội dung cụ thể để cấp dưới thực hiện. VB2: - Người thông báo: Liên đội TNTPHCM trương THCS Đoàn Kết - Người nhận thông báo: Các chi đội TNTP trong nhà trường - Mục đích: Thông báo kế hoạch đại hội đại biểu TNTPHCM - Nội dung: Thường là các kế hoạch hoạt động, làm việc, nội dung công việc, quy định về thời gian, địa điểm cụ thể, chính xác. - Thể thức: hành chính phải ghi tên cơ quan, số công văn, quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản, thời gian, người nhận, người thông báo kèm chức vụ. - Thông báo kế hoạch khai giảng, nghỉ hè, học thêm, hoạt động ngoài giờ lên lớp... 3.Ghi nhớ1-2 - Hs đọc các tình huống ? Tình huống nào phải viết thông báo? Ai thông báo và thông báo cho ai? - Hs đọc sgk và tự rút ra các phần chủ yếu của một văn bản thông báo. - Hs thảo luận và đề xuất cách viết từng phần về nội dung, loại chữ, vị trí ... - Gv nhấn mạnh kiến thức cơ bản. ? Viết thông báo triệu tập các BCH liên đội về việc tổng kết hoạt động của liên đội trong năn học 2008 - 2009? II. Cách làm văn bản thông báo. 1. Tình huống viết thông báo. a. Tường trình. b. Thông báo. - Người thông báo: Ban giám hiệu. - Người nhận: Giáo viên chủ nhiệm, lớp trưởng. c. Thông báo: - Người thông báo: ban chỉ huy liên đội TNTP HCM - Người nhận: chi đội trưởng. 2. Cách làm văn bản thông báo. a. Thể thức mở đầu vb thông báo b. Nội dung thông báo c. Thể thức kết thúc văn bản thông báo 3. Ghi nhớ 3 4. Lưu ý - Học sinh đọc sgk III. Luyện tập. - GV hướng dẫn học sinh viết - HS viết sau đó trình bày bài viết của mình - GV nhận xét rút kinh nghiệm D. Củng cố - Hướng dẫn. ? Em đã nhận hoặc viết thông báo chưa ? Trong tình huống ntn ? - Về nhà học bài. Tập viết các văn bản thông báo. - Chuẩn bị: Chương trình địa phương phần Tiếng việt. ____________________________________ Tiết 138 Ngày soạn:4/05/09 Tiếng việt: Chương trình địa phương phần tiếng việt A. Mục tiêu. - Hs hiểu được trong hệ thống ngôn ngữ Tiếng Việt có rất nhiều các cách xưng hô với nhiều đại từ được sử dụng rộng rãi trong các địa phương. - Nhận biết sự khác nhau về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô của các địa phương. - Giáo dục ý thức tự điều chỉnh cách xưng hô của địa phương theo cách xưng hô của ngôn ngữ toàn dân trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức. B. Chuẩn bị. - GV: Sgk, sgv, giáo án , tài liệu - HS: Chuẩn bị theo câu hỏi sgk C. Tiến trình dạy - học - Tổ chức - KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh - Bài mới: ? Xác định từ xưng hô địa phương trong các đoạn trích trên? Những từ xưng hô nào là từ toàn dân, những từ xưng hô nào không phải là từ toàn dân? ? Tìm những từ xưng hô ở địa phương em hoặc ở địa phương khác mà em biết? ? Từ xưng hô ở địa phương có thể được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp nào? ? Đối chiếu những phương tiện xưng hô được xác định ở bài 2 và những phương tiện chỉ quan hệ thân thuộc? Câu 1 - Đoạn trích a có từ xưng hô địa phương: u: gọi mẹ. - Đoạn trích b: mợ dùng để gọi mẹ ( biệt ngữ xã hội) Câu 2 * Những từ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương: - Đại từ trỏ người: tui, qua, tau, bầy tôi, mi, hắn, hấn ... - DT thân thuộc dùng để xưng hô: thầy, tía, ba, bá, u, bầm, đẻ, mạ, mế, cố... Câu 3 - Phạm vi sử dụng của từ địa phương: sử dụng phạm vi giao tiếp rất hẹp (giữa những người trong gia đình hay cùng địa phương ) và không được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức. Câu 4 *Hs so sánh và rút ra nhận xét. - Trong Tiếng Việt phần lớn các từ chỉ quan hệ thân thuộc đều có thể dùng để xưng hô. Chỉ có một số ít trường hợp cá biệt như: vợ, chồng, con dâu, con rể ... là không dùng để xưng hô. - Tiếng Việt còn dùng nhiều phương tiện khác để xưng hô như đại từ nhân xưng, từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp hay tên riêng, ... D.Củng cố - Hướng dẫn. - Gv nhấn mạnh trọng tâm bài. - Gv nhận xét ý thức tham gia học tập của học sinh. - Về nhà học bài. - Ôn luyện văn bản thông báo để giờ sau học. ______________________________________ Tiết 139 Ngày soạn:5/05/09 Tập làm văn luyện tập làm văn bản thông báo A. Mục tiêu. - Hs ôn lại những tri thức về văn bản thông báo như mục đích, yêu cầu, cách làm văn bản thông báo. - Nâng cao năng lực viết thông báo. - Giáo dục ý thức luyện tập thường xuyên. B. Chuẩn bị. - GV: Sgk, sgv, giáo án , tài liệu - HS: Chuẩn bị theo câu hỏi sgk C. Tiến trình dạy - học - Tổ chức - KTBC: ? Thế nào là văn bản thông báo? - Bài mới: ? Hãy cho biết tình huống nào cần làm văn bản thông báo, ai thông báo và thông báo cho ai? ? Nội dung thông báo thường là gì? ? Văn bản thông báo có những mục nào? ? Văn bản thông báo và văn bản tường trình có những mục nào giống nhau, những điểm nào khác nhau? ? Lựa chon loại văn bản trong các trường hợp sau? ? Chỉ ra những lỗi sai trong văn bản thông báo sau và chữa lại cho đúng? ? Nêu một số tình huống cần viết văn bản thông báo? Lựa chọn một tình huống để viết văn bản thông báo? - Gv hướng dẫn hs viết I. Ôn tập lí thuyết Câu 1 - Truyền đạt những thông tin cụ thể, tổ chức cho những người dưới quyền - Văn bản thông báo phải cho biết rõ ai thông báo, thông báo cho ai? Câu 2 a. Nội dung thông báo: - Văn bản thông báo phải cho biết rõ ai thông báo, thông báo cho ai. Nội dung công việc, quy định thời gian, địa điểm b. Văn bản thông báo có các mục: - Thể thức mở đầu - Nội dung thông báo - Thể thức kết thúc Câu 3 - Giống nhau: Thể thức trình bày - Khác nhau:Vấn đề gây hậu quả II. Luyện tập Bài tập 1 a. Viết thông báo b. Viết báo cáo c. Viết thông báo Bài tập 2 1. Thiếu số công văn, thiếu nơi gửi ở góc trái phía dưới. 2. Nội dung thông báo không phù hợp với tên thông báo ( Tên thông báo: thông báo kế hoạch, nhưng nội dung: sắp xếp kế hoạch, tức là chưa có kế hoạch) Bài tập 3 - 4 - Thông báo: Thu giấy vụn - Thông báo kế hoạch kỉ niệm sinh nhật Bác 19/5 D. Củng cố - Hướng dẫn - Gv nhận xét ý thức học tập của hs - Hoàn thiện văn bản thông báo vào vở - Nắm chắc văn bản thông báo ____________________________________ Tiết 140 Ngày soạn:05/05/09 Tập làm văn: trả bài kiểm tra tổng hợp A. Mục tiêu. - Hs thông qua kết quả bài kiểm tra để đánh giá khả năng tiếp thu của mình, từ đó định hướng cho quá trình ôn tập trong hè và phương hướng học tập cho lớp 9. - Rèn kĩ năng sửa sai và tự rút kinh nghiệm cho bản thân. - Giáo dục ý thức nghiêm túc trong việc phê và tự phê. B. Chuẩn bị. - GV: Sgk, sgv, giáo án , thống kê lỗi - HS: Xem lại đề bài kiểm tra C. Tiến trình dạy - học - Tổ chức - KTBC: - Bài mới: I. Đề bài - Xem lại tiết 135, 136 II. Chữa bài - GV lần lượt nêu câu hỏi, yêu cầu hs trả lời - GV nhận xét chốt lại kiến thức - Đáp án xem tiết 135,136 III. Nhận xét. 1. Ưu điểm. - Đa số phần tiếng Việt các em làm đúng - Phần văn các em đã chép được 1 đoạn thơ trong văn bản, nêu được nội dung, nghệ thuật - Có một số bài các em xác định rất rõ yêu cầu của đề bài nên viết bài rất dễ hiểu, khoa học, luận điểm thuyết phục ở phần tự luận. - Môt số bài trình bày khoa học, chữ viết sạch sẽ, đúng chính tả. - Đặc biệt ở ở một số bài các em đã biết kết hợp nhuần nhuyễn, linh hoạt các yếu tố tự sự, biểu cảm trong bài văn nên đã tạo ra sức thuyết phục cao cho bài viết. Đồng thời các em thể hiện được sự nắm chắc và khai thác sâu đoạn văn để chứng minh. - Bài làm tốt: Nhi, Tâm (8A), Thư, Lan (8C) 2. Nhược điểm. - 1/3 số bài tự luận còn trình bày bẩn, dập xoá nhiều. - Một số bài xác định chưa đúng thể loại nên diễn đạt không phù hợp, xác định yêu cầu nội dung chưa đúng nên bài viết còn lan man không rõ trọng tâm. - 1/ 3 số bài chữ viết, diễn đạt, câu còn sai nhiều. - Bài làm yếu: Tuân, Bắc (8A), Thành, Mạnh (8C) IV. Rút kinh nghiệm - Hs dựa vào phần đáp án và nhận xét của giáo viên để tự rút ra hạn chế của đề bài và sữa chữa. - Hs tự sửa hoặc sửa theo nhóm. D. Củng cố - Hướng dẫn. - Gv nhấn mạnh trọng tâm bài. - Gv nhận xét ý thức tham gia sửa chữa, rút kinh nghiệm của học sinh. - Về nhà tự ôn tập lại toàn bộ chương trình ngữ văn 8 theo sgk tập 1, 2.
Tài liệu đính kèm: