Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 113: Kiểm tra văn - Năm học 2006-2007 - Dương Thị Thảo Trang

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 113: Kiểm tra văn - Năm học 2006-2007 - Dương Thị Thảo Trang

A Mục tiêu .Giúp học sinh :

- Ôn tập, củng cố những kiến thức văn học ( nội dung tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của hững văn bản ) đã học ở học kì II.

- Rèn kĩ năng hệ thống hóa, phân tích, tổng hợp, so sánh, kết hợp kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.

- GD học sinh tính trung thực, nghiêm túc khi làm bài.

B Chuẩn bị .

 I Giáo viên . Đề ra, đáp án, biểu điểm.

 II Học sinh : học bài.

C Tiến trình lên lớp .

 I Ổn định tổ chức:1p

 II Bài cũ .Không thực hiện

 III Bài mới :37'

 * Đề ra :

 GV phát đề cho HS, yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài

1 Trắc nghiệm

Câu 1 Một trong những cảm hứng chung của hai bài thơ Nhớ Rừng và Ông đồ là gì :

A Nhớ tiếc quá khứ B Thương người và hoài cổ

C Coi thường và khinh bỉ cuộc sống tầm thường hiện tại. D Đau xót và bất lực.

Câu 2 Điền vào chổ trống những câu thơ của bài '' Nhớ rừng '' diễn tả vẻ đẹp vừa uy nghi, dũng mãnh vừa mền mại của chúa sơn lâm.

 

doc 3 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 2895Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 113: Kiểm tra văn - Năm học 2006-2007 - Dương Thị Thảo Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 3/4/07.
Tiết 113 KIỂM TRA VĂN.
A Mục tiêu .Giúp học sinh :
- Ôn tập, củng cố những kiến thức văn học ( nội dung tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của hững văn bản ) đã học ở học kì II.
- Rèn kĩ năng hệ thống hóa, phân tích, tổng hợp, so sánh, kết hợp kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
- GD học sinh tính trung thực, nghiêm túc khi làm bài.
B Chuẩn bị .
 I Giáo viên . Đề ra, đáp án, biểu điểm.
 II Học sinh : học bài.
C Tiến trình lên lớp .
 I Ổn định tổ chức:1p
 II Bài cũ .Không thực hiện
 III Bài mới :37'
 * Đề ra : 
 GV phát đề cho HS, yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài 
1 Trắc nghiệm 
Câu 1 Một trong những cảm hứng chung của hai bài thơ Nhớ Rừng và Ông đồ là gì :
A Nhớ tiếc quá khứ B Thương người và hoài cổ 
C Coi thường và khinh bỉ cuộc sống tầm thường hiện tại. D Đau xót và bất lực.
Câu 2 Điền vào chổ trống những câu thơ của bài '' Nhớ rừng '' diễn tả vẻ đẹp vừa uy nghi, dũng mãnh vừa mền mại của chúa sơn lâm.
Câu 3 Bài thơ ''Quê hương '' được viết theo thể thơ gì ?
A Thể thơ tự do B Thể thơ mới C Thể thơ lục bát D Thể thơ song thất lục bát.
Câu 4 Mở đầu và kết thúc bài thơ ''Khi con tu hú - Tố Hữu ''đều có tiếng chim tu hú kêu, nhưng tâm trạngcủa người tù khi nghe tiếng tu hú thể hiện khác nhau. Đó là tâm trạng gì ?
Tâm trạng ở đoạn đầu ........................................................................................................
Tâm trạng ở đoạn cuối .......................................................................................................
Câu 5 Hai câu thơ nào dưới đây có ý nghĩa tương tự nội dung bài thơ ''Ngắm trăng '' của Bác Hồ .
A. Sống trên đời người cũng vậy-Gian nan rèn luyện mới thành công.
B. Núi cao lên đến tận cùng - Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non.
C .Thân thể ở trong lao - Tinh thần ở ngoài lao.
D .Không có việc gì khó - Chỉ sợ lòng không bền.
Câu 6 Nghệ thuật lập luận của bài văn '' Hịch tướng sĩ - Trần Quốc Tuấn '' là khích lệ nhiều mặt để tập trung một hướng chính. Vậy hướng chính đó là gì ?
 A Khích lệ ý chí lập công, lòng tự trọng cá nhân, tự tôn dân tộc.
 B Khích lệ lòng yêu nước căm thù giặc.
 C Khích lệ tinh thần trung quân, tình nghĩa cốt nhục.
 D Khích lệ lòng yêu nước bất khuất, quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược.
Câu 7 Theo Nguyễn Thiếp, mục đích chân chính của việc học là gì ?
A Học để làm người có đạo đức.
B Học để cầu danh lợi cho bản thân.
C Học để góp phần làm hưng thịnh đất nước.
D Câu A và C đúng.
Câu 8 Tóm tắt 3 luận điểm chính mà Ru-xô đã trình bày trong văn bản ''Đi bộ ngao du ''?
Câu 9 Bài văn '' Thuế máu - Nguyễn Ái Quốc '' thuộc phương thức biểu đạt nào ? 
A Miêu tả B Nghị luận C Tự sự D Biểu cảm.
Câu 10 Nguyễn Trãi hiệu là :
A Thanh Thiên B Bạch Vân cư sĩ C Ức Trai D Hải thượng Lãn Ông .
2 Tự luận .
 Phát triển luận điểm ''Tình yêu thiên nhiên tha thiết của Người '' thành một đoạn văn ngắn .
 * Đáp án - Biểu điểm.
 1 Trắc nghiệm . ( Mổi câu đúng được 0,5 điểm )
Câu 1 A; Câu 3 B; Câu 5 C; Câu 6 D; Câu 7 D; Câu 9B; Câu 10C.
Câu 2 Ta bước chân lên, dõng dạc, đường hoàng.
 Lượn tấm thân như sống cuộn nhịp nhàng.
Câu 4 Tâm trạng ở đoạn đầu : vui vẻ, khát khao tự do, cuộc sống 
 Tâm trạng ở đoạn cuối : u uất, ngột ngạt, đầy đau khổ 
Câu 8 3 luận điểm của bài '' Đi bộ ngao du - Ru-xô ''
Luận điểm 1 Đi bộ ngao du và tự do.
Luận điểm 2 Đi bộ ngao du và sự làm giàu thêm hiểu biết về thiên nhiên, cuộc sống.
Luận điểm 3 Đi bộ ngao du và việc rèn luyện sức khỏe, tinh thần.
 2 Trắc nghiệm (5 điểm )
 Đảm bảo các yêu cầu sau.
- Luận điểm : Tình yêu thiên nhiên tha thiết của Người .
- Các luận cứ :
+ Đó là cảnh đẹp thiên nhiên đẹp, trong sáng, thấm đẫm tình người .
+ Đó là cảnh đẹp thiên nhiên gắn liền với khao tự do.
+ Cảnh thiên nhiên là người bạn tri âm, tri kỉ của Bác.
- Biết cách trình bày đoạn văn : diễn dịch, qui nạp.
 2' * Thu bài .( GV kiểm tra số lượng ) 
5' IV Củng cố - Dặn dò .
 1 Củng cố : Nội dung chính của các tác phẩm đã học.
 2 Dặn dò : Học bài, chuẩn bị bài : Lựa chon trật tự từ trong câu ( trả lời câu hỏi SGK )

Tài liệu đính kèm:

  • doct113.doc