Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 36 - Trường THCS Thạnh Hải

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 36 - Trường THCS Thạnh Hải

 Tuần 36. Tiết133 .

I. Mục tiêu cần đạt.

Hệ thống kiến thức về cụm văn bản tác phẩm văn học nước ngoài và cụm văn bản nhật dụng.

II. Chuẩn bị.

1. Giáo viên : Sgk, sgv, thiết kế dạy học Ngữ văn 8, bảng phụ.

2. Học sinh : Đọc, hệ thống kiến thức theo yêu cầu câu hỏi sgk.

III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.

 

doc 11 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 36 - Trường THCS Thạnh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:..	 
Ngày dạy:.
 Tuần 36. Tiết133 .
 Tổng kết phần văn
( Tiếp theo )
I. Mục tiêu cần đạt.
Hệ thống kiến thức về cụm văn bản tác phẩm văn học nước ngoài và cụm văn bản nhật dụng.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên : Sgk, sgv, thiết kế dạy học Ngữ văn 8, bảng phụ.
2. Học sinh : Đọc, hệ thống kiến thức theo yêu cầu câu hỏi sgk.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Khởi động . (2’)
* Mục tiêu :
- Tạo hứng thú, tâm thế tìm hiểu bài mới.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài.
Tiết học hôm nay ta tiếp tục ôn tập phần Văn.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh ôn tập.(41’)
* Mục tiêu :
Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản đã học.
1. Hãy thống kê lại các văn bản văn học nước ngoài đã học.
Nghe.
Hệ thống hóakiến thức.
TT
Tên văn bản ( tác phẩm )
Tên tác giả ( nước, châu )
Thể loại ngôn ngữ
Giá trị nội dung tư tưởng
Đặc sắùc nghệ thuật
01
Cô bé bán diêm ( Trích truyện cổ tích )
An-đéc-xen ( 1805 – 1875, thế kỉ XIX, Đan Mạch, châu Âu )
Truyện cổ tích – Tiếng Đan Mạch
Lòng thương cảm sâu sắc đối với một em bé Đan Mạch bất hạnh, chết cóng bên đường trong đêm giao thừa.
Nghệ thuật kể chuyện cổ tích rất hấp dẫn, đan xen hiện thực và mộng ảo, tình tiết diễn biến hợp lí.
02
Đánh nhau với cối xay gió ( Trích tiểu thuyết Đôn Ki-hô -tê )
M. Xéc-van-tét ( 1547 – 1616, thế kỉ XVI – XVII, Tây Ban Nha, châu Âu )
Tiểu thuyết phiêu lưu
Tiếng Tây Ban Nha
Sự tương phản về mọi mặt giữa Đôn Ki-hô –tê và giám mã Xan –chô –Pan –xa. Cả hai đều có những mặt tốt, đáng quý bên cạnh những điểm đáng trách, đáng cười biểu hiện trong chiến công đánh cối xay gió trên đường phiêu lưu.
Nghệ thuật miêu tả và kể chuyện theo trật tự thời gian và dựa trên sự đối lập, tương phản, song hành với cặp nhân vật chính.
- Giọng điệu hài hước, giễu nhại khi kể, tả về thầy trò nhà hiệp sĩ anh hùng nhưng cũng rất đáng thương.
03
Chiếc lá cuối cùng
( Trích )
O Hen – ri ( 1862 – 1910, thế kỉ XIX – XX, Mĩ, châu Mĩ )
Truyện ngắn; Tiếng Anh
Tình yêu thương cao cả giữa nnhu7ng4 nghệ sĩ nghèo
Nghệ thuật đảo ngược tình huống hai lần, hình ảnh chiếc lá cuối cùng.
04
Hai cây phong ( Trích )
Ai – ma – tốp ( 1928 - , thế kỉ XX, Kư – rơ – gư – xtan, Châu Á )
Truyện ngắn; Tiếng Nga
Tình yêu quê hương da diết gắn với câu chuyện hai cây phong và thầy giáo Đuy – sen thời thơ ấu của tác giả.
Miêu tả cây phong rất sinh động. Câu chuyện đậm chất hội họa.
05
Đi bộ ngao du ( Trích )
J. Ru – xô ( Pháp, thế kỉ XVIII )
Tiểu thuyết
Bàn về lợi ích của đi bộ ngao du với lối sống tự do của con người, với quá trình học tập, hiểu biết và ren luyện sức khỏe.
Giải thích, chứng minh luận điểm bằng cách đã dẫn chứng trong những câu chuyện chân thật và hấp dẫn.
2. Tóm tắt ngắn gọn nội dung mỗi đoạn trích trên bằng một đoạn văn khoảng 10 dòng.
3. Hãy hệ thống cụm văn bản nhật dụng .
Tóm tắt.
Hệ thống kiến thức.
TT
Tên văn bản
Tác giả
Chủ đề
Đặc điểm thể loại, nghệ thuật
01
Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000
Theo tài liệu của Sở Khoa học – Công nghệ Hà Nội
Tuyên truyền, phổ biến một ngày không dùng bao bì ni lông, bảo vệ môi trường trái đất – ngôi nhà chung của chúng ta
Thuyết minh ( giới thiệu, giải thích, phân tích, đề nghị ).
02
Ôn dịch, thuốc lá
TheoNguyễn Khắc Viện ( Từ thuốc lá đến ma túy – Bệnh nghiện )
Giống như ôn dịch và còn nguy hiểm hơn cả ôn dịch. Bởi vậy, chống lại việc hút thuốc lá cũng phải có quyết tâm cao và triệt để hơn cả việc phòng chống ôn dịch. Vấn đề chống hút thuốc lá đã trở thành vấn đề văn hóa, xã hội quan trọng, thời sự và thiết thực của loài người.
Giải thích và chứng minh bằng những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, sinh động, gần gũi và hiển nhiên để cảnh báo mọi người.
03
Bài toán dân số
Theo Thái An, báo GD & TĐ, số 28, 1995
Hạn chế gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển loài người
Từ câu chuyện bài toán cổ hạt thóc, tác giả đưa ra các con số buộc người đọc phải liên tưởng và suy ngẫm.
4. Nêu lại những chủ đề của các văn bản nhật dụng đã học ở chương trình lớp 6, 7.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn công việc ở nhà. (2’)
* Mục tiêu:
Giúp học sinh có tâm thế, cách chuẩn bị bài ở nhà.
Ôn tập tất cả kiến thức chuẩn bị kiểm tra học kì II.
Trình bày.
- Lớp 6 :
1. Bảo vệ và giới thiệu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử :
+ Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử.
+ Động Phong Nha.
2. Bảo vệ đất đai, quyền dân tộc :
+ Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
- Lớp 7 :
3. Nhà trường và gia đình:
+ Cổng trường mở ra.
+ Mẹ tôi.
+ Cuộc chia tay của những con búp bê.
4. Giữ gìn và bảo vệ văn hóa, phong tục cổ truyền dân tộc :
Ca Huế trên sông Hương.
Nghe.
* Nhận xét – Rút kinh nghiệm.
.. 
š¯›
Ngày soạn:..	 
Ngày dạy:.
 Tuần 36. Tiết134 
 Oân tập phần tập làm văn
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức và kĩ năng phần Tập làm văn. Nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh, biết kết hợp miêu tả, biểu cảm trong tự sự, miêu tả, biểu cảm trong nghị luận.
2. Kĩõ năng:
- Rèn kĩ năng hệ thống hóa, so sánh, viết đoạn văn, phát triển đoạn theo kiểu loại, theo chủ đề.
3. Thái độ :
- Ý thức rèn luyện kĩ năng làm văn.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên : Bảng hệ thống hóa kiến thức.
2. Học sinh : Ôn tập theo hệ thống câu hỏi trong sgk.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Khởi động . (2’)
* Mục tiêu :
- Tạo hứng thú, tâm thế tìm hiểu bài mới.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài.
Tiết học hôm nay ta đi vào ôn tập phần Tập làm văn.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh ôn tập. (41’)
* Mục tiêu ;
Hệ thống hóa kiến thức đã tìm hiểu.
1. Thế nào là tính thống nhất của một văn bản ? Tính thống nhất của một văn bản thể hiện rõ nhất ở đâu ?
2. Chủ đề của văn bản là gì ?
3. Tính thống nhất của chủ đề được thể hiện như thế nào và có tác dụng gì ?
4. Phát triển thành đoạn văn từ các câu chủ đề sau : 
- Em rất thích đọc sách ....
- ........... Mùa hè thật hấp dẫn.
5. Thế nào là văn tự sự ?
6. Tĩm tắt văn bản tự sự để làm gì ?
7. Làm thế nào để tĩm tắt văn bản tự sự cĩ hiệu quả?
Không bao giờ chỉ có tự sự đơn thuần. Tự sự bao giờ ít nhiều cũng có sự đan xen yếu tố miêu tả và biểu cảm. Các yếu tố này làm cho câu chuện trở nên sinh động và cụ thể hơn.
8. Thế nào là thuyết minh ?
9. Có bao nhiêu kiểu đề bài thuyết minh ?
10. Các phương pháp, biện pháp chủ yếu trong bài văn thuyết minh là gì ?
11. Trong khi thuyết minh có thể và cần trí tưởng tượng, sáng tạo hay không ?
12. Sự khác nhau giữa thuyết minh một đồ vật và một cách làm như thế nào ?
13. Phân biệt giữa luận điểm, luận cứ, luận chứng ?
14. Luận điểm có vai trò như thế nào trong văn nghị luận ?
15. Vai trò của các yếu tố biểu cảm, miêu tả trong văn nghị luận như thế nào ?
Hoạt động 3 : Hướng dẫn công việc ở nhà. (2’)
* Mục tiêu:
Giúp học sinh có tâm thế, cách chuẩn bị bài ở nhà.
Ôn tập tất cả các kiến thức chuẩn bị kiểm tra học kì II.
Nghe.
Trình bày.
Trình bày.
Chủ đề được thể hiện trong câu chủ đề ( câu khẳng định, câu trần thuật, .... ), trong nhan đề văn bản, trong các đề mục, ....
Trình bày.
Tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. Tính thống nhất chủ đề còn thể hiện ở sự mạch lạc trong liên kết giữa các phần, các đoạn trong văn bản. Tất cả đều tập trung làm sáng tỏ và nổi bật chủ đề của văn bản.
Viết đoạn văn.
- Những câu kế tiếp phải xoay quanh và phát triển cái ý chủ chốt sự ham thích đọc sách của em.
=> Đoạn văn diễn dịch.
- Những câu văn trước đĩ phải xoay quanh và phát triển cái ý chủ chốt sự hấp dẫn của mùa hè.
=> Đoạn văn qui nạp.
Trình bày.
Trình bày.
Trình bày.
Trình bày.
Trình bày.
Các kiểu đề tài thuyết minh chủ yếu :
- Người ( danh nhân, người nổi tiếng, anh hùng, lập thành tích xuất sắc, nhân vật lịch sử, .... )
- Vật ( động vật, thực vật )
- Đồ vật ( dụng cụ và đồ nghề, nghề nghiệp )
- Phương pháp, cách thức ( làm món ăn, đồ chơi, thí nghiệm, trò chơi )
- Danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử.
- Hiện tượng tự nhiên, xã hội.
- Tác phẩm văn học.
Trình bày.
Trình bày.
Trong bài văn thuyết minh có thể và cần sử dụng miêu tả, biểu cảm, tưởng tượng sáng tạo nhưng nhất thiết không được tùy tiện, tự do làm sai lạc hình ảnh đối tượng.
Trình bày.
Bố cục mỗi kiểu bài thuyết minh lại có những đặc điểm riêng.
Phân biệt.
Trình bày.
Luận điểm đóng vai trò cực kì quan trọng trong bài văn nghị luận. Không có luận điểm , luận điểm mờ bài văn nghị luận sẽ không có xương sống, không có linh hồn, không có lí do tồn tại.
Trình bày.
Các yếu tố miêu tả, biểu cảm chỉ nhằm mục đích phục vụ cho mạch lập luận, cho việc làm sáng rõ luận điểm.
VD : Đoạn văn biểu cảm, miêu tả đặc sắc trong bài Hịch tướng sĩ : Ta thường tới bữa quên ăn ..... cũng nguyện xin làm; ........ Lúc bấy giờ các ngươi muốn vui chơi phỏng có được chăng ?....... Ta viết bài hịch này để các ngươi biết bụng ta !
Nghe.
I. Tính thống nhất của văn bản.
- Tính thống nhất của văn bản thể hiện trước hết trong chủ đề, trong tính thống nhất của chủ đề văn bản.
- Chủ đề của văn bản là vấn đề chủ chốt, là đối tượng chính yếu mà văn bản biểu đạt.
II. Văn bản tự sự.
- Văn bản tự sự là văn bản kể chuyện, trong đó bằng ngôn ngữ văn xuôi, bằng lời tái hiện lại câu chuyện, sự việc, nhân vật cùng suy nghĩ và hành động trước mắt mọi người như nó đang xảy ra.
- Tóm tắt văn bản tự sự giúp cho người đọc dễ dàng nắm bắt được nội dung chủ yếu, hoặc để tạo cơ sở cho việc tìm hiểu, phân tích, bình giá.
- Muốn tóm tắt văn bản tự sự có hiệu quả cần đọc kĩ nhiều lần tác phẩm, phát hiện các chi tiết chính, kể lại bằng lời của mình.
III. Văn bản thuyết minh.
- Thuyết minh là giới thiệu, trình bày về các đối tượng nào đó cho người nghe hiểu đúng, hiểu rõ một cách trung thực, khách quan, khoa học
- Các kiểu bài chính :
+ Thuyết minh một đồ dùng.
+ Thuyết minh về một động vật, thực vật.
+ Thuyết minh một phương pháp.
+ Thuyết minh một danh lam thắng cảnh.
- Các phương pháp, biện pháp thuyết minh chủ yếu : Định nghĩa, giải thích, so sánh, số liệu thống kê, nêu ví dụ, phân tích, phân loại, .........
IV. Văn bản nghị luận.
- Luận điểm là ý kiến, quan điểm của người viết để làm rõ, làm sáng tỏ vấn đề cần bàn luận.
- Luận cứ là lí lẽ, dẫn chứng, căn cứ để giải thích, chứng minh luận điểm.
- Luận chứng là quá trình lập luận, viện dẫn, phân tích, chứng minh làm sáng tỏ, bảo vệ luận điểm.
* Nhận xét – Rút kinh nghiệm.
.. 
š¯›
Ngày soạn:..	 
Ngày dạy:.
 Tuần 36. Tiết135, 136 
 Kiểm tra học kì ii
I. Mục tiêu cần đạt.
- Đánh giá khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng trong một bài kiểm tra.
- Vận dụng các phương thức tự sự, nghị luận kết hợp với biểu cảm, miêu tả; phương thức thuyết minh và lập luận trong một bài văn.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên : Ra đề, pho to đề.
2. Học sinh : Ôn tập lại tất cả các kiến thức đã học.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
 Hoạt động 1 : Khởi động . (2’)
* Mục tiêu :
- Tạo hứng thú, tâm thế , ý thức nổ lực trong kiểm tra đánh giá.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài.
Tiết học hôm nay ta đi vào kiểm tra tổng hợp học kì II.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn kiểm tra học kì (116’)
Xác định, thực hiện đúng yêu cầu đề, rèn kĩ năng phân tích, lựa chọn, diễn đạt.
1. Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Phát phần trắc nghiệm.
3. Quan sát, theo dõi.
4. Thu bài làm phần trắc nghiệm.
5. Phát phần tự luận.
6. Quan sát, theo dõi.
7. Thu bài làm phần tự luận.
8. Kiểm tra số lượng, nhận xét.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn công việc ở nhà. (2’)
* Mục tiêu:
Giúp học sinh có tâm thế, cách chuẩn bị bài ở nhà.
Chuẩn bị phần học : “ Văn bản thông báo” theo định hướng câu hỏi sgk.
Nghe.
Nghe.
Nhận đề .
Thực hiện theo yêu cầu đề.
Nộp bài.
Nhận đề.
Thực hiện theo yêu cầu đề.
Nộp bài.
Nghe.
* Nhận xét – Rút kinh nghiệm.
............ 
...
š¯›

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 36(1).doc