Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 109 đến tiết 112 - Tuần 30

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 109 đến tiết 112 - Tuần 30

TUẦN 30 Tiết 109- 110

Văn bản: ĐI BỘ NGAO DU

 (Trích Ê min hay Về giáo dục)

 G. Ru xô.

I. Mục tiờu cần đạt:

1. Kiến thức:

 - Cảm nhận được những điều thú vị và bổ ích của việc ngao du bằng đi bộ. Đó là biểu hiện cách sống của con người giản dị, quí trọng tự do và yêu mến thiên nhiên của nhà văn pháp G. Ru xô.

 - Hiểu rõ cách lập luận chặt chẽ, sinh động mang sắc thái cá nhân của nhà văn Pháp G. Ru xô.

2. Kĩ năng.

 - Rèn kĩ năng đọc văn nghị luận dịch vừa gọn rõ vừa truyền cảm, tìm hiểu và phân tích các luận điểm, luận cứ và cách trình bày chúng trong bài văn nghị luận .

3. Thái độ.

 - Nhận thức được phương pháp học tập đúng, kết hợp học với hành.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

1. Giáo viên:

 - SGK, sgv, giáo án, tài liệu liên quan.

 - Tranh, ảnh chân dung J. Ru - xô.

 - Sưu tầm bản dịch tiếng Việt tác phẩm Ê - min hay Về giáo dục.

 

doc 12 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 109 đến tiết 112 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Tiết 109- 110
Văn bản: đI bộ ngao du
 (Trích Ê min hay Về giáo dục)
 G. Ru xô.
Ngày soạn: 26. 03. 2010
Ngày dạy:LớpTiết.
Ngày dạy:LớpTiết..
I. Mục tiờu cần đạt: 
1. Kiến thức:
 - Cảm nhận được những điều thú vị và bổ ích của việc ngao du bằng đi bộ. Đó là biểu hiện cách sống của con người giản dị, quí trọng tự do và yêu mến thiên nhiên của nhà văn pháp G. Ru xô.
 - Hiểu rõ cách lập luận chặt chẽ, sinh động mang sắc thái cá nhân của nhà văn Pháp G. Ru xô.
2. Kĩ năng.
 - Rèn kĩ năng đọc văn nghị luận dịch vừa gọn rõ vừa truyền cảm, tìm hiểu và phân tích các luận điểm, luận cứ và cách trình bày chúng trong bài văn nghị luận .
3. Thái độ.
 - Nhận thức được phương pháp học tập đúng, kết hợp học với hành. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Giáo viên: 
 - SGK, sgv, giáo án, tài liệu liên quan.
 - Tranh, ảnh chân dung J. Ru - xô.
 - Sưu tầm bản dịch tiếng Việt tác phẩm Ê - min hay Về giáo dục.
2. Học sinh: 
 - Sgk, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
III. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy – học :
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ và việc chuẩn bị bài của HS
 ? Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản thuế máu ?
3. Bài mới: 
 * Hoạt động 1: Giới thiệu 
 Bất kì một hoạt động nào của con người cũng mang lại những lợi ích nhất định . Đi bộ cũng mang lại những lợi ích rất thiết thực cho cuộc sống của mỗi chúng ta mà ít ai nhận thấy rõ điều đó. Vậy đI bộ đem lại cho ta những lợi ích nào hôm nay cô trò ta sẽ cùng tìm hiểu qua viẹc tìm hiểu văn bản “ ĐI bộ ngao du” Trích “ Ê- min hay về giáo dục” của Ru- xô.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
*Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung
? Hãy tóm tắt một vài thông tin về tác giả?
 Hs : Trả lời, nhận xét, bổ sung
? Hãy nêu những hiểu biết của em về tác phẩm và đoạn trích ?
Hs : Trả lời, nhận xét, bổ sung
Gv củng cố giới thiệu thêm :
 Tác phốm chia làm 5 quyển tương ứng với 5 giai đoạn liên tiếp của quá trình
+ GĐ1: Từ khi em bé mới sinh đến khi 4t
+ GĐ2: Từ khi 4-> 12 tuổi
+ GĐ3: Từ khi 13-> 15 tuổi
+ GĐ4: Từ khi 16-> 20 tuổi
+ GĐ5: Từ 20 tuổi đến khi em trưởng thành gia sư bố trí cho em tình cờ gặp một cô bé nết na được giáo dục từ bé có tên là Xô phi. Hai người yêu nhau. Tước khi cưới E min đi bộ hai năm để có thêm những hiểu biết về cuộc sống- xã hội.
GV hướng dẫn học sinh đọc: 
 Rõ ràng, dứt khoát, tình cảm, thân mật, lưu ý các từ tôi, ta dùng xen kẽ, các câu kể, câu hỏi, câu cảm.
- Hs đọc chú thích từ khó.
 ? Văn bản được viết theo phương thức nào ? Vì sao ? 
 Hs: Vì bài này được viết theo phương thức lập luận dùng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết phục người đọc về lợi ích của người đi bộ ngao du.
? Đề tài và nv trong VB này có gì khác so với các VB nghị luận em đã học ?
Hs: Khác ở tính chất đề tài, ở đây là đề tài sinh hoạt.
? Để thuyết phục mọi người nếu ngao du thì nên đi bộ, t/g đã lập luận bằng 3 đv, mỗi đoạn trình bày 1 luận điểm. Theo em đó là những đoạn nào, ứng với những luận điểm nào ?
Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung
Hs đọc đoạn 1.
-Trong đoạn này, t/g sd phương thức nào là chủ yếu: T.sự hay nghị luận ? (T.sự).
-Đoạn này kể gì ? (Kể lại những điều thú vị của người ngao du bằng đi bộ).
-Những điều thú vị nào đc liệt kê trong khi con người đi bộ ngao du ?
-Em có nx gì về ngôi kể ở đoạn này ?
Cách lặp lại từ tôi, ta trong khi kể có ý nghĩa gì ?
-Các cụm từ ta ưa đi, ta thích dừng, ta muốn hành động, tôi ưa thích, tôi hưởng thụ xuất hiện liên tục có ý nghĩa gì ?
-Từ đó., t.g muốn thuyết phục bạn đọc tin vào những lợi ích nào của việc đi bộ ngao du ?
-Khi quả quyết rằng: Tác giả đã tự cho thấy mình là người ntn ?
-Hs đọc đoạn 2.
-Theo t/g thì ta sẽ thu nhận được những kiến thức gì khi đi bộ ngao du như Ta lét, Pi ta go ?
-Để nói về sự hơn hẳn của các kiến thức thu được khi đi bộ ngao du, t/g đã dùng so sánh kèm theo lời bình luận nào ?
-Cách diễn đạt bằng so sánh kèm theo lời bình luận có ý nghĩa gì ?
-Khi cho rằng đi bộ ngoa du như Ta lét, Pla tông, Pi ta go, t/g đã bộc lộ quan điểm đi bộ của mình ntn ?
-Từ đó, những lợi ích nào của việc đi bộ ngao du được khẳng định ?
-Hs đọc đoạn 3.
-Những lợi ích cụ thể nào của việc đi bộ ngao du được nói đến ?
-Trong đv này, việc sd các tính từ liên tiếp như: vui vẻ, khoan khoái, hân hoan, thích thú,... có ý nghĩa gì ?
- ở đây hình thức so sánh nào được sử dụng ?
- ý nghĩa của cách s/d này là gì ?
-Bằng lí lẽ kết hợp với các kinh nghiệm thực tế đó, t/g muốn bạn đọc tin vào những t/d nào của việc đi bộ ngao du ?
-Theo em, sự diễn đạt bằng các câu cảm thán đã phản ánh đặc điểm nào của văn nghị luận Ri xô ?
-Qua đó bộc lộ tinh thần đặc biệt nào của người viết ?
-Bài văn đã cho em hiểu thêm những lợi ích nào của việc đi bộ ngao du ? (Thỏa mãn nhu cầu thưởng ngoạn tự do, mở rộng tầm hiểu biết cuộc sống, nhân lên niềm vui sống cho con người).
-Thảo luận: Với em, t/d nào của đi bộ ngao du có ý nghĩa hơn cả ?
-Có những biểu hiện hình thức nào làm nên tính hấp dẫn của bài văn ? (Chứng cớ lấy từ kinh nghiệm cá nhân, đan xen các yếu tố tự sự và biểu cảm trong khi lập luận, câu văn tự do, phóng túng, giọng điệu vui tươi nhẹ nhàng).
- Em hãy chỉ ra những nét chính về đặc sắc nghệ thuật và ND của Vb?
-Đi bộ ngao du cho em hiểu gì về nhà văn G. Ru xô ?
-Chọn đọc diễn cảm một đv ?
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Ru – Xoõ (1712 – 1778) laứ nhaứ vaờn, nhaứ trieỏt hoùc, nhaứ hoaùt ủoọng XH phaựp.
2. Tác phẩm
- Trích trong quyển V của Tp “Ê min hay Về giáo dục”.
- Tác phẩm đề cập đến việc giáo dục một em bét ừ khi ra đời cho đến khi khôn lớn. Em bé là E min và thầy giáo gia sư đảm nhiệm công việc GD là bản thân ông. 
.
3. Đọc và hiểu từ khó:
-VB nghị luận.
4. Bố cục :
*Bố cục: 3 đoạn.
1-Đi bộ ngao du được tự do thưởng ngoạn:
-Ưa đi lúc nào thì đi, thích dừng lúc nào thì dừng.
-Quan sát khắp nơi... ; xem xét tất cả...
-Xem tất cả những gì con người có thể xem...
-Hưởng thụ tất cả sự tự do...
->Kể từ ngôi thứ nhất "tôi", "ta" - Nhấn mạnh kinh nghiệm của bản thân trong việc đi bộ ngao du, từ đó tác động vào lòng tin của người đọc.
Sử dụng các cụm từ ta ưa đi, ta thích dừng, ta muốn hđộng, tôi ưa thích, tôi hưởng thụ- Nhấn mạnh sự thỏa mãn cảm giác tự do cá nhân của người đi bộ ngao du.
=>Thỏa mãn nhu cầu hòa hợp với TN, đem lại cảm giác tự do thưởng ngoạn cho con người.
-Tôi chỉ quan niệm được 1 cách đi ngao du thú vị hơn đi ngựa: đó là đi bộ.
=>Ưa thích ngao du bằng đi bộ, quí trọng sở thích và nhu cầu cá nhân, muốn mọi người cũng yêu thích đi bộ như mình.
2-Đi bộ ngao du- đầu óc đc sáng láng:
-Đó là những kiến thức của nhà khoa học tự nhiên như: các sản vật đặc trưng cho khí hậu... và cách thức trồng trọt những đặc sản ấy...
-So sánh kiến thức linh tinh... trong các phòng sưu tập, thậm chí cả các phòng sưu tập của vua chúa với sự phong phú trong phòng sưu tập của người đi bộ ngoa du.
-Phòng sưu tập ấy là cả trái đất đến cả nhà tự nhiên học nổi tiếng người Pháp là Đông băng tông chắc cũng không thể làm tốt hơn.
=>Đề cao kiến thức thực tế khách quan, xem thường kiến thức sách vở giáo điều.
-Đi bộ ngoa du như Ta lét, Pla tông, Pi ta go...
->Đề cao kiến thức của các nhà khoa học am hiểu đời sống thực tế; khích lệ mọi người hãy đi bộ để mở mang kiến thức 
=>Mở mang năng lực khám phá đời sống, mở rộng tầm hiểu biết, làm giàu trí tuệ.
II-Đọc- Hiểu VB (tiếp)
3-Đi bộ ngao du- tính tình được vui vẻ:
-Sức khỏe được tăng cường, tính khí trở nên vui vẻ, khoan khoái và hài lòng với tất cả; hân hoan khi về đến nhà; thích thú khi ngồi vào bàn ăn; ngủ ngon giấc trong một cái giường tồi tàn,...
->Sd 1 loạt các tính từ- Nêu bật cảm giác phấn chấn trong tinh thần của người đi bộ ngoa du.
-Người ngồi trong xe ngựa: mơ màng, buồn bã, cáu kỉnh hoặc đau khổ.
->So sánh đối lập- K/định lợi ích tinh thần của người đi bộ ngoa du, từ đó thuyết phục bạn đọc muốn trách khỏi buồn bã cáu kỉnh thì nên đi bộ ngao du.
=>Nâng cao sức khỏe và tinh thần, khơi dậy niền vui sống.
-Ta hân hoan biết bao..., Ta thích thú biết bao..., Ta ngủ ngon giấc biết bao...
->Lồng cảm xúc cá nhân vào các lí lẽ.
=>Bộc lộ cảm xúc phấn chấn, vui vẻ, tin tưởng ở việc đi bộ ngao du.
III - Tổng kết
1) Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ có sức thuyết phục lại rất sinh động cho các lí lẽ và thực tiễn từng trải bổ sung cho nhau.
2) Nội dung: Thể hiện Ru Xô là một con người giản dị, quí trọng tự do và yêu thiên nhiên.
*Ghi nhớ: sgk (102 ).
-G.Ru xô là người tôn trọng kinh nghiệm đời sống, coi trọng tự do cá nhân, yêu quí đời sống tự nhiên; tâm hồn giản dị, trí tuệ sáng láng.
*Luyện tập:
IV. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà.
 - Gv khái quát lại 2 tiết học
 - Học thuộc ghi nhớ, soạn bài "Đi bộ ngao du"
V. Kế hoạch bổ sung.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................@@@@@.........................
Tiết 111
Tiếng việt hội thoại (tiếp)
Ngày soạn: 27. 03. 2010
Ngày dạy: Lớp 8 Tiết 
Ngày dạy: Lớp 8 Tiết 
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức.
- Nắm được khái niệm lượt lời trong hội thoại và có ý thức tránh hiện tượng cướp lời trong khi giao tiếp.
2. Kĩ năng. 
 - Rèn kĩ năng cộng tác hội thoại trong giao tiếp xã hội.
3.Thái độ.
 - Có hứng thú với môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: 
- Giỏo ỏn, SGK, bảng phụ.
2. Học sinh:
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
 1. ổn định tổ chức
 GV kiểm tra sĩ số lớp và nêu yêu cầu của giờ học.
 2. Kiểm tra bài cũ.
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 - Vai xã hội là gì ? Khi tham gia hội thoại cần lưu ý điều gì ?
 3. Bài mới. 
 Hoạt động 1 – Giới thiệu.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- đ lại đv miêu tả cuộc trò chuyện giữa bé Hồng và người cô (sgk-92,93).
-Trong cuộc hội thoại đó, mỗi nv nói bao nhiêu lượt ? (Bà cô 5 lượt, Hồng 2 lượt).
-Bao nhiêu lần lẽ ra Hồng được nói nhưng Hồng không nói ? (Bình thường thì sau mỗi câu hỏi của người cô, Hồng phải trả lời bằng một câu nói, tức là sau lượt lời của người cô là đến lượt lời của Hồng. Nhưng ở đây, Hồng lại im lặng, đó cũng là cách thể hiện một lượt lời).
-Sự im lặng thể hiện thái độ của Hồng đối với những lời nói của người cô ntn? (Sự im lặng thể hiện thái độ bất bình của Hồng đối với người cô).
-Vì sao Hồng không cắt lời người cô khi bà nói những điều Hồng không muốn nghe ? (Vì Hồng ý thức được rằng Hồng là người vai dưới, không được phép xúc phạm người cô).
-Qua tìm hiểu VD, em hiểu thế nào là lượt lời trong hội thoại ? Khi tham gia hội thoại cần chú ý gì ?
-Qua cách m.tả cuộc thoại giữa các nv cai lệ, người nhà lí trưởng, chị Dậu và anh Dậu trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ, em thấy tính cách của mỗi nv được thể hiện ntn ?
-Đọc đoạn trích.
-Sự chủ động tham gia hội thoại của chị Dậu với cái Tí phát triển ngược chiều ntn ?
-Tác giả miêu tả diễn biến cuộc hội thoại như vậy có hợp với tâm lí nv không ? Vì sao ?
-Việc t/g tô đậm sự hồn nhiên và hiếu thảo của cái Tí qua phần đầu cuộc thoại làm tăng kịch tính của câu chuyện ntn ?
I-Lượt lời trong hội thoại:
*Ví dụ: sgk (92,93 ).
- Các lượt lời của bà cô
1- Hồng mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ mày không?
2- Sao lại không vào?
3- Mày dại quá cứ vào đi tao chạy cho tiền tàuchứ
4- Vậy mày hỏi cô Thông.
5- Mới lại rằm tháng tám..
- Các lượt lời của Hồng
1- Không, cháu không muốn vào
2-Sao cô biết mợ con có con?
*Ghi nhớ: sgk (102 ).
II-Luyện tập:
1-Bài 1 (102 ):
-Sự thay đổi từ ngữ xưng hô của chị Dậu trong cuộc hội thoại: cháu- ông -> tôi- ông ->bà- mày cùng với những chi tiết miêu tả nét mặt, hành động đã thể hiện khá rõ tính cách của chị Dậu là rất yêu thương chồng, tỉnh táo, thông minh trg ứng xử, khi cần thì nhẫn nhục chịu đựng nhưng khi bị đẩy vào đường cùng thì lai quyết liệt chống trả.
-Cai lệ nói nhiều câu cộc lốc, thô lỗ cùng với những chi tiết miêu tả cử chỉ, giọng nói hầm hè, hành động côn đồ làm hiện lên tính cách hung bạo, mất hết tính người.
2-Bài 2 (103 ):
a-Thoạt đầu, cái Tí nói nhiều hơn và rất hồn nhiên, còn chị Dậu thì chỉ im lặng. Về sau, cái Tí nói ít hẳn đi, còn chị Dậu lại nói nhiều hơn.
b-Tác giả miêu tả diễn biến cuộc thoại như vậy rất phù hợp với tâm lí nv: Thoạt đầu cái Tí rất vô tư vì nó chưa biết là sắp bị bán đi, còn chị Dậu thì đau lòng vì buộc phải bán con nên chỉ im lặng. Về sau, cái Tí biết là sắp bị bán nên sợ hãi và đau buồn, ít nói hẳn đi, còn chị Dậu phải nói để thuyết phục cả 2 đứa con nghe lời mẹ.
c-Việc t/g tả cái Tí hồn nhiên kể lể với mẹ những việc nó đã làm như khuyên bảo thằng Dần để phần những củ khoai to hơn cho bố mẹ, hỏi thăm mẹ,... càng làm cho chị Dậu đau lòng khi buộc phải bán đứa con hiếu thảo, đảm đang và càng tô đậm nỗi bất hạnh sắp giáng xuống đầu cái Tí.
IV. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà.
 - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3,4 (103 ).
 - Chuẩn bị bài: Lựa chọn trật tự từ trong câu 
(Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
V. Kế hoạch bổ sung.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................@@@@@@...................
Tiết 112
Tập làm văn: Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào
 bài văn nghị luận
Ngày soạn: 27. 03. 2010
Ngày dạy: Lớp 8 Tiết 
Ngày dạy: Lớp 8 Tiết 
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức.
- Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
- Vận dụng những hiểu biết đó để tập đưa yếu tố biểu cảm vào một câu, một đoạn, một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi quen thuộc.
2. Kĩ năng.
- Xác định và sắp xếp các luận điểm, xác định cảm xúc và cách đưa cảm xúc vào bài văn nghị luận.
3.Thái độ.
- Có hứng thú khi học môn văn
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: 
- Giỏo ỏn, SGK, bảng phụ.
- Gv giao đề bài trước cho hs chuẩn bị ở nhà.
2. Học sinh:
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
 1. ổn định tổ chức
 GV kiểm tra sĩ số lớp và nêu yêu cầu của giờ học.
 2. Kiểm tra bài cũ.
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 - Yếu tố biểu cảm có vai trò gì trong văn nghị luận ?
 3. Bài mới. 
 Hoạt động 1 – Giới thiệu.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
-Hs đọc đề bài.
-Hs đọc cách sắp xếp các luận điểm trong sgk.
-Để làm sáng tỏ vđề trên, cách sắp xếp các luận điểm theo trình tự trên có hợp lí không ? Vì sao ? Nên sửa ntn ?
-Hs đọc đv- sgk- 108.
-Tìm yếu tố biểu cảm có trong đv ? 
-Đv gợi cho em cảm xúc gì ? (Niềm vui thích).
-Làm thế nào để biểu đạt được cảm xúc đó ? (Dùng từ ngữ biêủ cảm, dùng câu cảm thán).
-Hs đọc đv- sgk- 109.
-Đv đã thể hiện hết cảm xúc chưa ? Vì sao ?
- Cần tăng cường yếu tố b.cảm ntn để đv biểu hiện đúng những cảm xúc chân thật của em ? (Tuy nhiên vẫn có thể thêm có thể thêm yếu tố biểu cảm trg từng câu, từng đoạn thêm sâu sắc phong phú).
- Có nên đưa vào đv các từ ngữ biêủ cảm như: biết bao nhiêu, diệu kì thay... không ? Và nếu có thì đưa vào chỗ nào trong đoạn ? (Có thể thêm các từ ngữ biểu cảm, nhưng phải thêm cho phù hợp).
- Em có dự định thay đổi một số câu văn để đv thêm sức truyền cảm không?
-Hãy viết lại đv trên rồi trình bày trước lớp.
-Theo trình tự lập luận trên, em hãy tiếp tục tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn được viết theo đề bài: Chứng minh rằng nhiều bài thơ em đã học như Cảnh khuya (HCM), Khi con tu hú (Tố Hữu), Quê hương (Tế Hanh),... đều biểu hiện rõ tình cảm tha thiết của các nhà thơ đối với thiên nhiên, đất nước ?
*Đề bài: "Sự bổ ích của những chuyến tham quan, du lịch đối với học sinh". Lập dàn ý các luận điểm và luận cứ cần thiết.
I-Lập dàn ý:
1-Mở bài: 
Nêu lợi ích của việc tham quan.
2-Thân bài: Nêu các lợi ích cụ thể.
a-Về thể chất: Những chuyến tham quan du lịch có thể giúp chúng ta thêm khỏe mạnh.
b-Về tình cảm: 
-Tìm thêm được thật nhiều niềm vui cho bản thân.
-Có thêm tình yêu đối với thiên nhiên, với quê hương đất nước.
c-Về kiến thức:
-Hiểu cụ thể hơn, sâu hơn những điều đc học trong trường lớp qua những điều mắt thấy, tai nghe.
-Đưa lại nhiều bài học có thể còn chưa có trg sách vở của nhà trường.
3-Kết luận:
Khẳng định tác dụng của hoạt động tham quan.
II-Trình bày luận điểm:
*Đoạn văn: sgk (108).
-Yếu tố biểu cảm: Niềm vui sướng hạnh phúc tràn ngập...Ta hân hoan biết bao... Mà sao ngon lành thế... Thích thú biết bao...
*Đoạn văn: sgk (109).
-Yếu tố biêủ cảm: kìm nổi một tiếng reo, nét mặt của bạn cứ rạng rỡ dần lên, niềm sung sướng ấy.
- Có thể sửa chữa, bổ sung:
Bạn có biết chăng, những chuyến thăm quan du lịch không chỉ tăng cường sức mạnh thể chất mà còn đem lại cho ta rất nhiều niềm vui sướng trg tâm hồn. Làm sao bạn có thể quên lần cả lớp đến thăm quan vịnh Hạ Long ? Hôm ấy không ai trong chúng ta kìm nổi một tiếng reo, khi sau một chặng đường dài, chợt trải ra trước mắt một cảnh trời biển, núi non mênh mông, kì thú. Tôi nhớ hôm trước Lệ Quyên còn âu sầu vì bị cô giáo phê bình. Tôi để ý thấy Quyên lúc đầu vẫn lặng lẽ, nhưng rồi nét mặt bạn cứ rạng rỡ dần lên trước cảnh nước biếc non xanh. Nỗi buồn kia, kì diệu thay, tan biến hẳn như có phép màu. Niềm sung sướng ấy làm sao có được khi chúng ta quanh năm chỉ quẩn quanh trong nhà, nơi góc phố hay trên con đường mòn quen thuộc.
3-Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn:
*Luận điểm: Tình cảm tha thiết của các nhà thơ đối với thiên nhiên, đất nước qua các bài thơ Cảnh khuya (HCM), Khi con tu hú (Tố Hữu), Quê hương (Tế Hanh).
-Phát triển luận cứ:
+Đó là cảnh thiên nhiên về trăng đẹp, trong sáng, thẫm đẫm tình người.
+Đó là cảnh TN mùa hè gắn liền với khao khát tự do.
+Đó là cảnh TN vùng biển gắn liền với nỗi nhớ và tình yêu làng biển q.hg.
-Đưa yếu tố biểu cảm: Đồng cảm, chia sẻ, kính yêu, khâm phục, cùng bồn chồn, rạo rực, cùng lo lắng, băn khoăn, cùng nhớ tiếc, bâng khuâng...
-Cách đưa: Có thể đưa vào cả 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài
IV. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà.
 - Gv nhắc lại nội dung chính của bài.
 - Làm bài tập 3 (T109 ).
 - Ôn lại lí thuyết về văn nghị luận giải thích
(Đọc và trả lời câu hỏi trong từng phần).
V. Kế hoạch bổ sung.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................@@@@@@...................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30.doc