Tiết : 1 + 2 Văn bản TÔI ĐI HỌC.
Ngày soạn: (Thanh Tịnh)
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật “tôi” - người kể chuyện – liên tưởng đến những kỷ niệm ngày tựu trường của bản thân.
- Thái độ: Biết yêu thương, quý trọng thầy cô và gắn bó với bạn bè trường lớp.
B. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
GV: Bài soạn, chân dung Thanh Tịnh, tranh ngày khai trường.
HS: Đọc trước vb, trả lời câu hỏi phần đọc, hiểu văn bản.
Viết một đoạn văn ngắn của mình nói về cảm xúc của của mình trong ngày đầu tựu trường.
Nhóm HS: Thảo luận, trình bày ý kiến.
Tuần 1 Tiết : 1 + 2 Văn bản TÔI ĐI HỌC. Ngày soạn: (Thanh Tịnh) A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật “tôi” - người kể chuyện – liên tưởng đến những kỷ niệm ngày tựu trường của bản thân. - Thái độ: Biết yêu thương, quý trọng thầy cô và gắn bó với bạn bè trường lớp. B. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: GV: Bài soạn, chân dung Thanh Tịnh, tranh ngày khai trường. HS: Đọc trước vb, trả lời câu hỏi phần đọc, hiểu văn bản. Viết một đoạn văn ngắn của mình nói về cảm xúc của của mình trong ngày đầu tựu trường. Nhóm HS: Thảo luận, trình bày ý kiến. C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS vào đầu năm học: Sách, vở, đồ dùng học tập III. Bài mới: * Giới thiệu bài: Các em đã qua bao nhiêu lần dự lễ khai giảng năm học mới? Tâm trạng của ngày đầu tiên đến trường với những ngày khai giảng sau có gì khác nhau không? Các em sẽ cùng được sống lại cảm xúc của ngày đầu tựu trường qua vb :Tôi đi học” của Thanh Tịnh NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BỔ SUNG Tiết 1: I. Đọc – tìm hiểu chung văn bản: 1. Tác giả - tác phẩm: (xem sgk trang 8) 2. Đọc – tìm hiểu chú thích: II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Trình tự diễn tả kỷ niệm của nhà văn: - Từ hiện tại mà nhớ về dĩ vãng - Dòng cảm xúc diễn ra trên con đường đến trường cùng mẹ; khi nhìn ngôi trường mới; khi ngồi vào chỗ và đón giờ học đầu tiên. Tiết 2: 2. Diễn biến tâm trạng của nhân vật “Tôi” trong ngày đầu đến trường: - Tâm trạng nao nức khi nhớ về dĩ vãng - Niềm náo nức, hân hoan xen lẫn rụt rè, e sợ lúc trên đường cùng mẹ đến trường. - Cảm giác bỡ ngỡ, lo sợ khi nhận thấy sự khác lạ của ngôi trường. - Cảm thấy xa lạ mà gần gũi, ngỡ ngàng mà tự tin, nghiêm trang bước vào giờ học đầu tiên. 3. Cảm nhận về thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với trẻ em: Qua các hình ảnh về người lớn cảm nhận được trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trường đối với thế hệ tương lai. 4.Những nét nghệ thuật đặc sắc của truyện: - Hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm, tạo chất trữ tình trong trẻo và thể hiện rõ cảm xúc của nhân vật. - Bố cục theo dòng hồi tưởng. - Kết hợp hài hoà nghệ thuật tự sự xen miêu tả và biểu cảm. * Ghi nhớ : (sgk) III. Luyện tập: 1. Phát biểu cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc của nhân vật “tôi” trong truyện ngắn “Tôi đi học” Phương pháp: Đọc, phân tích, nêu vấn đề, bình, luyện tập. Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung văn bản. HS: - Đọc chú thích *, nêu vài nét về nhà văn Thanh Tịnh. GV: - Cho hs xem ảnh chân dung Thanh Tịnh và giới thiệu thêm về tác giả, tác phẩm “Tôi đi học” - Hướng dẫn đọc vb: đọc to, rõ ràng, diễn cảm - Đọc mẫu đoạn 1 “Hàng năm trên ngọn núi” HS: - Đọc diễn cảm thể hiện tâm trạng của nhân vật “tôi”. - Đọc chú thích sgk/ trang 8, chú ý chú thích 2,6 Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản. HS: - “Tôi đi học” nói về vấn đề gì? (Dòng cảm xúc của của nhân vật “tôi” trong ngày đầu đến trường) - Vậy vb “Tôi đi học” được viết theo thể loại nào? (Truyện ngắn, kết hợp hài hoà miêu tả với biểu cảm) HS: Những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật “tôi” kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên? Đọc toàn bộ truyện ngắn em thấy những kỷ niệm này được nhà văn diễn tả theo trình tự nào? GV gợi ý: + Dòng cảm xúc đó diễn ra qua những giai đoạn nào?( lưu ý: đây là dòng cảm xúc hồi tưởng nên đoạn đầu là từ hiện tại nhớ về dĩ vãng) GV diễn giảng ghi bảng phần 1. HS: -Tìm những hình ảnh, chi tiết chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” khi cùng mẹ đi đến trường, khi nghe gọi tên và phải rời bàn tay mẹ cùng các bạn đi vào lớp, khi ngồi trong lớp đón giờ học đầu tiên? GV gợi ý: + Tâm trạng của “tôi” đến trường cùng mẹ ra sao? (Con đường, cảnh vật xung quanh bỗng nhiên có sự thay đổi lớn; cảm thấy trang trọng, đứng đắn trong bộ quần áo mới; cẩn thận, nâng niu từng quyển vở mới; sân trường dày đặc người, áo quần sạch sẽ, gương mặt tươi sáng; trường xinh xắn, mình bé nhỏ và đâm ra lo sợ vẩn vơ) + Hành động của “tôi” cũng như những đứa trẻ lần đầu đến trường như thế nào? ( Mấy đứa nhỏ rụt rè núp sau nón mẹ; thấy hai quyển vở nặng, cảm giác những người thạo cầm bút mới cầm nổi; hồi hộp chờ nghe tên mình và giật mình lúng túng) + Theo em vì sao lại có sự khác biệt đó? GV bình để thấy rõ tâm trạng “tôi” cũng như những đứa trẻ lần đầu tiên đến trường. Chi tiết “Tôi không lội qua sông thả diều như thằng Quý và không đi ra đồng nô đùa như thằng Sơn nữa” để thấy được nhận thức và sự trưởng thành của “tôi” + Tại sao khi vào lớp “tôi” lại thấy xa mẹ? + Cảm nhận của nhân vật “tôi” khi ngồi vào chỗ của mình và đón nhận giờ học đầu tiên như thế nào? GV bình: Cảm giác vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi vật, mọi người vừa ngỡ ngàng tự tin, nghiêm trang bước vào giờ học đầu tiên. Đó là tâm trạng chung của hầu hết trẻ em vào ngày đầu đi học, thấy mọi vật lạ lẫm nhưng rất tò mò muốn tìm hiểu. Chuyển ý: Trước tâm trạng của bọn trẻ như vậy thì thái độ cử chỉ của người lớn như thế nào? HS: - Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ của những người lớn (ông đốc, thầy giáo đón nhận học trò mới, các phụ huynh) đối với các em bé lần đầu đi học? + Phụ huynh chuẩn bị chu đáo, trân trọng tham dự lễ và cũng lo lắng, hồi hộp cùng con em mình. +Ông đốc từ tốn, bao dung,thầy giáo trẻ tỏ ra vui tính và đầy lòng yêu thương các em) Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu giá trị nghệ thuật của truyện. HS thảo luận nhóm: Hãy tìm và phân tích các hình ảnh so sánh được nhà văn sử dụng trong truyện ngắn? HS cử đại diện trả lời GV nhận xét bổ sung Chú ý cho hs thấy rõ tác dụng của 3 hình ảnh so sánh: + Xuất hiện ở những thời điểm khác nhau để diễn tả tâm trạng của nhân vật “tôi”. So sánh giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm gắn với cảnh sắc thiên nhiên tươi sáng, trữ tình. + Cảm giác ý nghĩ của “tôi” được cảm nhận cụ thể, rõ ràng hơn, tạo thêm chất trữ tình trong trẻo. HS: - Nhận xét về nghệ thuật đặc sắc của truyện ngắn này. Sức cuốn hút của tác phẩm, theo em, được tạo nên từ đâu? GV tổng kết lại: Thanh Tịnh đã diễn tả dòng cảm xúc bằng nghệ thuật tự sự xen miêu tả và biểu cảm, với những rung động tinh tế, toát lên chất trữ tình thiết tha, êm dịu. HS: Đọc ghi nhớ (sgk trang 9) Hoạt động 4: Luyện tập Hướng dẫn hs làm bài tập 1 sgk. HS: Trình bày cảm nghĩ của mình về nhân vật “tôi” Liên hệ với dòng hồi tưởng của người mẹ qua vb “Cổng trường mở ra” (Lý Lan) Phân tích tiếng khóc như phản ứng dây chuyền để thấy được sự hồn nhiên, thơ ngây của bọn trẻ. Qua thái độ, cử chỉ của người lớn, em cảm nhận được điều gì? ( Sự ấm áp của tấm lòng và trách nhiệm của gia đình và nhà trường đốí với thế hệ tương lai. D. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1. Củng cố: Nêu khái quát lại diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi” và giá trị nghệ thuật của tác phẩm BTTN: 1) “Tôi đi học” của Thanh Tịnh được viết theo thể loại nào? A. Bút ký B. Tiểu thuyết C. Truyện ngắn trữ tình D. Tuỳ bút 2) Theo em, nhân vật chính trong tác phẩm được thể hiện chủ yếu ở phương diện nào? A. Lời nói B. Tâm trạng C. Ngoại hình D. Cử chỉ 3) Nhận định nào nói đúng nhất về chủ đề của tác phẩm? A. Tô đậm cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật “tôi” ở buổi đến trường đầu tiên. B. Tô đậm cảm giác lạ lẫm, sợ sệt của nhân vật “tôi” ở buổi đến trường đầu tiên. C. Tô đậm sự tận tình, âu yếm của những người lớn đối với những em bé lần đầu tiên đến trường D. Tô đậm niềm vui sướng, hân hoan của nhân vật “tôi” và các bạn vào ngày khai trường đầu tiên 2. Hướng dẫn tự học: * Bài vừa học: Văn bản TÔI ĐI HỌC. - Đọc diễn cảm văn bản, những kỷ niệm của nhân vật “tôi” được tg diễn tả theo trình tự nào? - Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi” ngày đầu tiên đến trường? Cảm giác ấy có gần gũi với em không? (Khi ngày đầu tiên đến trường) - Nêu một số nét nghệ thuật nổi bật của truyện và tác dụng của nó? - Viết một bài văn ngắn ghi lại ấn tượng của em trong buổi đến trường khai giảng lần đầu tiên. * Bài sắp học: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ - Ôn lại từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa đã học ở lớp 7 Tìm ra mối quan hệ về nghĩa của từ. - Tìm hiểu khái niệm về cấp độ khái quát nghĩa của từ qua sơ đồ và các câu hỏi sgk trang 10 - Đoc và suy trước các bài tập sgk trang 11. E. KIỂM TRA: Tiết : 3 CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ Ngày soạn: A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ - Kỹ năng: Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. - Thái độ: Biết yêu quý và có thức trong việc giữ gìn và phát huy tiếng Việt. B. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: GV:.Bài soạn, bảng phụ, một số ví dụ. HS: Xem trước bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa, ôn lại bài về nghĩa của từ ở chương trình lớp 7 Nhóm HS: Thảo luận C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh. III. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ở lớp 7 các em được tìm hiểu về nghĩa của từ ở những bài nào? Đó chính là mối quan hệ về nghĩa từ vựng. Các em thử nhận xét mối quan hệ về nghĩa của hai từ sau: “người” và “bác sĩ” Như vậy nghĩa của từ “người” có ý nghĩa khái quát rộng hơn “bác sĩ”. Chúng ta sẽ tìm hiểu về mối quan hệ nghĩa rộng - hẹp đó trong bài “Cấp độ khái quát nghĩa của từ.” NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BỔ SUNG I.Ôn lại mối quan hệ đồng nghĩa và trái nghĩa của từ ngữ: II. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp: - Nghĩa của từ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác. - Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. - Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. - Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác. * Ghi nhớ : (sgk) III. Luyện tập: 1. Làm theo mẫu hướng dẫn. 2. Từ có nghĩa rộng là: a) chất đốt b) nghệ thuật c) thức ăn d) nhìn đ) đánh 3. Tìm từ ngữ có nghĩa hẹp: a) Xe đạp, xe máy, xe hơi, xe điện b) Sắt, đồng, nhôm, kẽm c) Chanh, cam, chuối d) Họ nội, họ ngoại, cô bác, chú e) Xách, khiêng, gánh 4. Những từ không thuộc phạm vi nghĩa: thuốc lào; thủ quỹ; bút điện; hoa tai. Phương pháp:Quan sát, phan tích ngôn ngữ, nêu vấn đề , luyện tập. Hoạt động 1: Ôn lại mối quan hệ về nghĩa của từ. GV: Tổ chức cho hs ôn lại mmói quan hệ đồng nghĩa và trái nghĩa của từ ngữ. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm. HS: quan sát sơ đồ (gv trình bày lên bảng phụ) Động vật chim cá thú Voi, hươu tu hú, sáo cá rô, cá thu... HS: Trả lời câu hỏi - Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “thú , chim , cá”? Vì sao? (Gợi ý: Thú, chim, cá đều là động vật) - Nghĩa của từ “thú” so với “voi, hươu”, từ “chim” so với “tu hú, sáo”, từ “cá” so với “cá rô, cá thu” như thế nào? (Gợi ý: Những con vật cụ thể trong một loài) - Nghĩa của từ “thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của những từ nào đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào? Từ phân tích trên: Em có nhận xét gì về ý nghĩa của một từ?( Nghĩa của một từ có thể rộng hơn (khái quát hơn)hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác) GV: Cho hs quan sát để thấy rõ hơn mối quan hệ đó qua sơ đồ sau (bảng phụ) thú Cá rô Cá Voi cá thu hươu Sáo Tu hú Chim Động vật HS thảo luận: Trình bày mối quan hệ của sơ đồ trên. GV tổng kết lại: Từ “thú” có ý nghĩa bao hàm ý nghĩa từ “voi, hươu”nên nó có ý nghĩa rộng hơn từ “voi, hươu”, ngược lại từ “thú” có ý nghĩa được bao hàm trong phạm vi ý nghĩa hẹp hơn ý nghĩa của từ “động vật”. Vậy thế nào là từ có nghĩa rộng, từ có nghĩa hẹp? Hoạt động 4: Tổng hợp kết quả phân tích. GV: Gợi dẫn, tổng hợp lại khái niệm ở ghi nhớ. HS: Đọc ghi nhớ sgk. Hoạt động 5: Hướng dẫn giải bài tập. 1. Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ: a) Y phục Quần Áo (quần đùi, quần dài) (áo dài, sơ mi) 2. Tìm từ ngữ có nghĩa so với nghĩa của mỗi từ ngữ ở mỗi nhóm sau: (hs làm miệng) 3. Tìm từ ngữ có nghĩa được bao hàm (hs làm trên bảng) 4. HS nêu yêu cầu, giải vở bài tập chấm 5 em. D. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1. Củng cố: - Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp? - Một từ vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp được không? BTTN: Từ nào có nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của các từ sau đây: học sinh, giáo viên, sinh viên, bác sĩ, kỹ sư, luật sư, công nhân, nông dân, nội trợ, doanh nghiệp. A. Con người B. Môn học C. Nghề nghiệp D. Tính cách 2. Hướng dẫn tự học: * Bài vừa học: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ - Hiểu được cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: từ nghĩa rộng, từ nghĩa hep? - Giải bài tập 5 sgk trang 11 (khóc: nức nở, sụt sùi) * Bài sắp học: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN - Đọc lại văn bản “Tôi đi học” và trả lời câu hỏi sgk: tìm hiểu chủ đề của vb? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của vb?Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó? E. KIỂM TRA: Tiết : 4 TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN Ngày soạn: A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Kỹ năng: Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy trì đối tượng trình bày, lựa chọn, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình. - Thái độ: Ý thức được vai trò của tính thống nhất về chủ đề trong văn bản. B. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: GV:. Soạn bài trước, bảng phụ. HS: Đọc lại văn bản “Tôi đi học”, trả lời câu hỏi sgk. Nhóm HS: Thảo luận. C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: sách, vở, đồ dùng học tập III. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ở lớp 7 các em đã được học về cách viết văn bản, khi viết một văn bản cần chú ý điều gì? Thực chất của liên kết, mạch lạc trong văn bản là gì? Nó có liên quan như thế nào đến tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BỔ SUNG I. Chủ đề của văn bản: Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: - Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác - Tính thống nhất này thể hiện ở ácc phương diện: + Hình thức: Nhan đề, đề mục của văn bản. + Nội dung: Mạch lạc, từ ngữ, chi tiết then chốt (tập trung làm rõ ý đồ, ý kiến, cảm xúc) * Ghi nhớ : (sgk trang 12) III. Luyện tập: 1. Phân tích tính thống nhất về chủ đề vb “Rừng cọ quê tôi” - Đối tượng: Rừng cọ quê tôi - Trình bày theo 3 đoạn. Mỗi đoạn đều thể hiện chủ đề của vb. + Miêu tả rừng cọ quê tôi + Rừng cọ gắn bó tuổi thơ của tôi + Rừng cọ gắn bó với người dân quê tôi - Các ý được sắp xếp rành mạch theo một trình tự hợp lý: Từ giới thiệu hình ảnh rừng cọ đến sự gắn bó của con người, từ bản thân đến người dân. Chính vị vậy mà việc thay đổi trật tự khác sẽ làm cho bài văn không còn mạch lạc 2. Bên bỏ 2 câu b và d 3. Nên bỏ câu c, g Viết lại câu b (con đường quen thuộc mọi ngày dường như trở nên mới lạ) Phương pháp: Quan sát, phân tích ngôn ngữ, nêu vấn đề, thảo luận, quy nạp, thực hành. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chủ đề của văn bản. HS: Đọc văn bản “Tôi đi học” và trả lời câu hỏi: - Qua vb tác giả đã nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả? ( Tác giả thấy lòng rộn rã bâng khuâng như đang được sống lại những ngày tuổi thơ trong sáng ấy) - Văn bản có đề cập đến vấn đề nào khác nữa không? - Đối tượng chính được đề cập trong văn bản là gì? (Tâm trạng nhân vật “tôi”) GV tổng kết lại: Văn bản chỉ tập trung đề cập đến đối tượng và các vấn đề liên quan đến tâm trạng tác giả trong ngày tựu trường đầu tiên. Đó chính là chủ đề của văn bản Vậy chủ đề của văn bản là gì? HS: Đọc ghi nhớ 1 sgk trang 12. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của vb *Bước 1: P/ t tính thống nhất về chủ đề vb “Tôi đi học” HS: Căn cứ vào đâu em biết vb “Tôi đi học” nói lên những ký niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? (chú ý nhan đề, các từ ngữ và các câu trong vb viết về những kỷ niệm buổi tựu trường đầu tiên) GV diễn giảng: Kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên thể hiện ở: - Nhan đề: “Tôi đi học” - Các câu đều nhắc đến kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học được lặp đi lặp lại nhiều lần. * Bước 2: Phân tích sự thay đổi tâm trạng của nhân vật “Tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên. HS: Văn bản “Tôi đi học” tập trung hồi tưởng lại tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên. a) Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng nhân vật “tôi” suốt cuộc đời. b) Tìm các từ ngữ chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật “tôi”khi cùng mẹ đi đến trường, khi cùng các bạn đi vào lớp. (Chú ý phân tích những cảm giác khác biệt về cùng một sự vật, sự việc trước và trong buổi tựu trường đầu tiên) HS trình bày: - Trên con đường đi học: + Con đường quen đi lại thấy lạ, cảnh vật thay đổi + Thay đổi hành vi: Không lội qua sông thả diều,ra đồng nô đùa Đi học, cố làm như một học trò thực sự - Trên sân trường: + Ngôi trường cao ráo và sạch sẽ hơn, xinh xắn và oai nghiêm như đình làng và “lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ” + Cảm giác bỡ ngỡ, lúng túng khi xếp hàng vào lớp - Trong lớp học: bước vào lớp thấy xa mẹ, nhớ nhà GV tổng kết lại: Những chi tiết các em vừa tìm được là phương tiện ngôn ngữ nhằm tập trung khắc hoạ, tô đậm cảm giác của nhân vật “tôi” ngày đầu đến trường. * Bước 3: Hình thành k/ n tính thống nhất về chủ đề vb GV: Từ việc phân tích trên, hãy cho biết thế nào là tính thống nhất về chủ đề của vb? Tính thống nhất này thể hiện ở những phương diện nào? HS thảo luận Đi đến khái niệm (ghi nhớ sgk) Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập 1. HS đọc vb “Rừng cọ quê tôi” và trả lời câu hỏi miệng Thấy được tính thống nhất chủ đề của văn bản 2. HS đọc đề, xác định yêu cầu, trao đổi nhóm, trình bày 3. HS thảo luận, lựa chọn, bổ sung, điều chỉnh sát y/ cầu Cảm nhận được những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên D. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1. Củng cố: - Chủ đề của văn bản là gì? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? - Tính thống nhất về chủ đề vb được thể hiện ở những phương diện nào? BTTN: 1) Tính thống nhất về chủ đề của vb thể hiện ở chỗ nào? A. Văn bản có đối tượng xác định B. Văn bản có tính mạch lạc C. Các yếu tố trong vb bám sát chủ đề đã định D. Cả ba yếu tố trên 2. Hướng dẫn tự học: * Bài vừa học: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN - Nắm được chủ đề của vb? Tính thống nhất về chủ đề của vb cácnhững phương diện biểu hiện - Đọc các văn bản sgk, tìm hiểu thêm về tính thống nhất về chủ đề của vb. * Bài sắp học: Văn bản TRONG LÒNG MẸ - Đọc kỹ phần chú thích, tìm hiểu vài nét về tác giả và hoàn cảnh ra đời tác phẩm. - Đọc vb, trả lời câu hỏi sgk Phân tích được nhân vật người cô qua cuộc đối thoại Tình yêu thương của chú bế Hồng đối với mẹ. E. KIỂM TRA
Tài liệu đính kèm: