Giáo án Ngữ văn 8 tiết 1 đến tiết 16

Giáo án Ngữ văn 8 tiết 1 đến tiết 16

TUẦN 1. Bài 1 – Tiết 1,2.

 Văn bản : TÔI ĐI HỌC.

 THANH TỊNH

 A/ Mục tiêu cần đạt:

 - Giúp học sinh cảm nhận được tậm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.

 - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.

 B/ Chuẩn bị:

 - GV : SGK, sách tham khảo.

 - HS : Đọc văn bản.

 C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động:

 

doc 18 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 818Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tiết 1 đến tiết 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1. Bài 1 – Tiết 1,2. 
 Văn bản : TÔI ĐI HỌC. 
Ngày dạy: 4/ 9/ 07. THANH TỊNH
	A/ Mục tiêu cần đạt:
	- Giúp học sinh cảm nhận được tậm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
	- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
	B/ Chuẩn bị:
	- GV : SGK, sách tham khảo.
	- HS : Đọc văn bản.
	C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung kiến thức
*HĐ1: Giới thiệu bài mới. *HĐ2: GV hướng dẫn đọc: đọc chậm , hơi buồn, lắng sâu.
GV đọc mẫu hướng dẫn học sinh đọc các chú thích. 
*HĐ3: Những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật “tôi” những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên? 
. Đọc văn bản, em thấy những kỉ niệm này được nhà văn diễn tả theo trình tự như thế nào? ( Gợi ý : Cho biết những kỉ niệm mà nhân vật đã nhớ lại? Được diễn tả theo trình tự như thế nào?)
Gv chốt lại : Tâm trạng cảm giác tự nhiên khiến người đọc hình dung dễ dàng. 
Tiết 2 : 
Tìm những chi tiết, những hình ảnh chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” khi cùng mẹ tới trường? khi nghe gọi tên và phải rời bàn tay mẹ cùng các bạn đi vào lớp? khi ngồi trong lớp đón giờ học đầu tiên? 
GV ghi lên bảng các phát hiện của học sinh và chốt lại , bình : Đó là những tâm trạng khi nhìn thấy con đường đã thay đổi, cảm thấy trang trọng, đứng đắn với bộ đồ mới, quyển sách mới, bé nhỏ so với ngôi trường cũng như chờ nghe tên vào lớp học đầu tiên.
. Em có cảm nhận gì về thái độ cử chỉ của những người lớn như :
- Ông đốc ?
- Thầy giáo đón nhận học sinh?
- Các bậc phụ huynh?
Đối với các em lần đầu tiên đi học?
 GV liên hệ thực tế : ngày tựu trường ba mẹ chuẩn bị cho em ntn ? Tâm trạng của em ra sao ?
. Em hãy tìm các hình ảnh so sánh có trong bài ?
Cho học sinh phát hiện, GV ghi bảng và chốt lại.
. Các chi tiết thể hiện điều gì ?
. -> Xuất hiện ở các thời điểm khác nhau để diễn tả tâm trạng, cảm xúc của nhân vật để người đọc cảm nhận cụ thể hơn.
. Em có nhận xét gì về bố cục? Cảm xúc của nhân vật tôi được viết theo trình tự nào ?
Vậy văn bản này được xếp vào kiểu văn bản nào ? Vì sao ? (VBBC vì nêu cảm xúc tâm trạng)
. Sức cuốn hút của bài này được tạo nên do đâu ?
-> Chốt ý.
* HĐ 4 : HS đọc phần ghi nhớ.
* HĐ 5 : Phát biểu cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc của nhân vật tôi trong truyện.
-> GV gợi ý để HS phát biểu.
* HĐ 6 : Củng cố – Dặn dò :
- Cảm nhận tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu trường.
- Làm phần luyện tập.
- Đọc vb : Trong lòng mẹ và trả lời các câu hỏi : Phần đọc hiểu văn bản SGK trang 20 
Lắng nghe.
Đọc to văn bản.
Đọc to chú thích.
Trả lời.
Nghe ghi bài vào vở.
Trả lời
Nghe – ghi bài.
Trả lời.
Trả lời.
HS tìm và đọc.
Ghi bài.
Trả lời các câu hỏi.
Đọc ghi nhớ.
Ghi vào vở soạn về nhà chuẩn bị.
I/ Đọc- hiểu chú thích
1/ Tác giả : Thanh Tịnh
2/ Chú thích : 2, 6, 7.
II/ Đọc- hiểu văn bản 
1/ Trình tự diễn tả những kỉ niệm :
- Từ hiện tại nhớ về quá khứ.
- Tâm trạng cảm giác cùng mẹ tới trường, nhìn ngôi trường, lúc ngồi vào chổ đón giờ học đầu tiên.
2/ Tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngỡ ngàng của nhân vật “ tôi”. - Con đường.
- Trang phục.
- Muốn thử sức.
- Cảm giác nhỏ bé so với ngôi truờng vừa xa lạ, vừa gần gủi.
- Hồi hộp chờ nghe tên.
- Ngỡ ngàng, tự tin bước vào giờ học đầu tiên.
3/ Thái độ, cử chỉ của người lớn:
- Phụ huynh : chu đáo.
- Ôâng đốc: từ tốn, bao dung.
- Thầy giáo : giàu tình thương.
-> Đó là sự quan tâm -> môi trường giáo dục tốt.
4/ Các hình ảnh so sánh :
- Tâm trạng, cảm xúc -> Gắn thiên nhiên tươi sáng.
- Cảm nhận cụ thể rõ ràng hơn -> Mang chất trữ tình. 
5/ Nghệ thuật :
- Đặc sắc.
- Có sức cuốn hút.
* Ghi nhớ : SGK trang 9.
III/ Luyện tập :
1/ Phát biểu cảm nghĩ :
- Kỉ niệm về buổi tựu trường.
- Chất trữ tính nhẹ nhàng kết hợp miêu tả, biểu cảm.
Tiết 3 – Tiếng Việt : CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ.
Ngày dạy : 07/09/2007.
A/ Mục tiêu cần đạt :
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
- Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
B/ Chuẩn bị :
- Gv : Bảng phụ ghi các ví dụ ( Sơ đồ SGK )
- HS : Soạn bài.
C/ Tiến trình tổ chưcù các hoạt động :
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung kiến thức
HĐ1 : GV treo sơ đồ cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi.
. Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ : thú, chim, cá ? Vì sao ? ( Rộng vì nó có nghĩa bao hàm )
. Nghĩa của từ thú rộng hon hay hẹp hơn nghĩa của từ : voi, hươu ?
Nghĩa của từ chim với các từ tu hú , sáo ? Nghĩa của các từ cá thu, cá rô ? Tại sao ? 
. Nghĩa các từ thú, chim , cá rộng hơn nghĩa của từ nào ? Đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào ?
HĐ2 : GV dùng sơ đồ hình tròn để chốt lại và tổng kết 3 điều ghi trong ghi nhớ.
HĐ 3 : Luỵên tập :
GV hướng dẫn học sinh giải các bài tập.
BT1/ Làm theo mẫu(tìm hiểu bài). 
BT2/ Làm độc lập -> lên bảng giải.
BT3/ Làm độc lập.
-> HS bổ sung, GV nhận xét đánh giá.
+ Hoạt động nhóm.
BT4/ Làm độc lập.
BT5/ GV hướng dẫn HS làm bài ở nhà.
HĐ 4 : Củng cố- dặn dò :
- Đọc lại phần ghi nhớ và cho VD minh hoạ.
- Làm bài tập số 5 và đọc kỹ đoạn văn trong SGK trang 21 sau đó trả lời các câu hỏi bài “ Trường từ vựng”.
Quan sát và trả lời các câu hỏi.
Ghi bài.
Làm trong vở bài tập.
Tự giải theo yêu cầu và trả lời.
Mỗi bàn một nhóm.
-> Trình bày.
Đọc lại ghi nhớ và cho VD.
Ghi vào vở bài soạn.
I/ Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
Ghi nhớ : SGK.
II/ Luyện tập : 
1/ Lập sơ đồ:
- Y phục : quần, áo
- Vũ khí : súng, bom.
2/ Từ ngữ có nghĩa rộng:
a. Chất đốt.
b. Nghệ thuật.
c. Thức ăn.
d. Nhìn.
đ. Đánh.
3/ Từ ngữ có nghĩa hẹp:
a. Xe đạp, xe máy.
b. Sắt, đồng.
c. Mận, nhãn.
d. Cô, dì.
đ. Xách, khiên, vác.
4/ Các từ không thuộc phạm vi:
a. Thuốc lào.
b. Bút, đèn.
c. Thủ quỹ.
d. Hoa tai.
Tiết 4 : Tập làm văn:
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN.
Ngày dạy: 08/09/2007.
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh.
- Nắm được chủ đề của văn bản và tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Viết một văn bản : đảm bảo tính thống nhất về chủ đề xác định và duy trì đối tượng trình bày, lựa chọn sắp xếp để văn bản tập trung nêu bậc ý kiến, cảm xúc.
B/ Chuẩn bị :
- GV :Sách tham khảo, giáo án
- HS : Soạn bài.
C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động :
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1 : GV hướng dẫn HS đọc thầm lại VB: Tôi đi học và hỏi :
. Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình ? ( Buổi tựu trường )
. Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả ? ( Hồi hộp, bỡ ngỡ )
-> Chốt lại : Đó là chủ đề của văn bản Tôi đi học. Vậy chủ đề của văn bản là gì ?
HĐ 2 : Căn cứ vào đâu mà em biết văn bản Tôi đi học nói lên những kỷ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên ? ( Nhan đề tôi)
Tìm từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, đã in sâu trong lòng nhân vật Tôi suốt cuôïc đời ? ( Trên đường đi học, sân trường, lớp học )
-> Dựa vào chi tiết học sinh phát hiện giáo viên giúp các em cảm nhận những cảm giác trong sáng. ở nhân vật tôi / tựu trường.
-> Chốt lại : Căn cứ vào chủ đề để khai thác các yếu tố trên.
Vậy thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ?
Làm thế nào để có thể viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề?
HĐ 3 : Luyện tập :
BT1 : Học sinh đọc văn bản Rừng cọ quê tôi. VB viết về đối tượng nào và vấn đề gì ? Các đơn vị trình bày theo thứ tự nào ? Có thể thay đổi không vì sao ? -> Nêu chủ đề của VB .
BT2: Cho HĐ nhóm trao đổi, thảo luận -> Trình bày ý kiến.
BT3:GV hướng dẫn HS làm bài ở nhà.
HĐ 4 : Củng cố - dặn dò :
- Chủ đề của văn bản là gì ?
- Thế nào là tính thống nhất ?
- Làm thế nào để viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề ?
- Làm BT số 3 . Chuẩn bị bài : “ Bố cục văn bản”( Đọc vb Người thầy đạo cao đức trọng” và trả lời các câu hỏi sau văn bản đó SGK-24 và 25.)
Đọc thầm văn bản Tôi đi học.
Trả lời.
Đọc ghi nhớ 1.
Trả lời.
Phát hiện chi tiết.
Cảm nhận.
Đọc ghi nhớ.
Đọc VB.
Trả lời.
Ghi vào vở bài tập.
Đọc lại ghi nhớ.
I/ Chủ đề của văn bản:
Ghi nhớ 1 SGK.
II/ Tính thống nhất về chủ đề của VB:
Ghi nhớ : 2, 3 SGK.
Luyện tập:
1/ Nhan đề : Rừng cọ quê tôi.
- CácĐV giới thiệu rừng cọ:
Tả cây cọ.
Tác dụng.
Tình cảm gắn bó.
-> Sắp xếp hợp lý không cần thay đổi.
Chủ đề : Sự gắn bó của con người đối với rừng cọ.
2. Bỏ các ý b và d.
TUẦN 2. BÀI 2 - Tiết 5, 6
 Văn bản : TRONG LÒNG MẸ
 ( Trích : Những ngày thơ ấu ) 
Ngày dạy : 11/ 9/ 2007 Nguyên Hồng.
A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS 
- Hiểu được tình cảm đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhà văn Nguyên Hồng cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Bước đầu hiểu được văn bản hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng thắm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
B/ Chuẩn bị :
- GV : Sách tham khảo, giáo án, tranh.
- HS : soạn bài.
C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động :
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ :
Bài Tôi đi học được viết theo thể loại nào ?
Một trong những thành công của việc thể hiện cảm xúc, tâm trạng của Thanh Tịnh trong bài Tôi đi học là biện pháp so sánh .  ... h nét đặc biệt để lại ấn tượng sâu đậm nhất.)
 + Tính nết : Nêu vài nét nổi bật và sở thích của người được kể.
	+ Kể về những kĩ niệm mà em nhớ mãi với người được kể	
	III/ Kết bài : Cảm nghĩ của em.
	- Tình cảm của em đối với người được kể.
* Thang điểm chấm :
	- 8 đến 10 điểm : Bố cục chặt chẽ, đủ 3 phần, kết hợp tốt các trình tự.
	Diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc, ít sai chính tả, chấm câu,đoạn văn.
	- 6 đến 7 điểm : Bố cục chặt chẽ, đủ 3 phần.
	 Diễn đạt yếu hơn.
	- 4 đến 5 điểm : Đạt yêu cầu về nội dung.
	 Diễn đạt chung chung.
	- 1 đến 3 điểm : Bài viết yếu, chung chung, diễn đạt hình thức.
* Củng cố – dặn dò :
	- Ôn lại kiểu bài văn tự sự .
	- Soạn bài “ Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản” ( Đọc các đoạn văn và trả lời các câu hỏi ở SGK trang 50, 51, 52 và 53 ).
TUẦN 4. Bài 4 - Tiết 13-14.
 Văn bản : LÃO HẠC.
Ngày dạy : 24/09/2007 Ngô Tất Tố.
A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS.
	- Thấy được tình cảm đáng thương và nhân cách cao quý của nhân vật Lão Hạc , qua đó hiểu thêm về số phận đáng thương và vẻ đẹp tâm hồn đáng trân trọng của người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng tám.
	- Thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của Nam Cao : Thương cảm đến xót xa và thật sự trân trọng đối với người nông dân nghèo.
	- Nghệ thuật : Truyện ngắn , khắc hoạ nhân vật sâu sắc của Nam Cao, cách dẫn chuyện , sự kết hợp giữa tự sự triết lý với trữ tình.
B/ Chuẩn bị :
	- GV : Giáo án – sách tham khảo.
	- HS : Soạn bài – đọc văn bản.
C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động :
Hoạt động của thầy
Hoạt dộng của trò
Nội dung
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ.
Phân tích cảnh tức nước vỡ bờ.
HĐ 2 : GV hướng dẫn HS đọc các ý tóm tắt. ( Phần chữ nhỏ )
GV hướng dẫn đọc vb và đọc mẫu – HS đọc tiếp vb.
Gọi HS đọc chú thích 
HĐ 3 : Khi bị túng quẫn Lão Hạc có ý định gì ? Tâm trạng của Lão ra sao ?
. Tâm trạng của Lão khi bán cậu Vàng ? Tìm chi tiết ? ( Phân tích ngoại hình -> nghệ thuật )
* Tiết 14 : 
. Thái độ của Lão Hạc đối với Cậu Vàng như thế nào ? Tìm chi tiết ?
. Em hiểu gì về tính cách của Lão Hạc ?
. Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của Lão Hạc ?
. Em có nhận xét gì về việc Lão Hạc thu xếp nhờ cậy ông giáo rồi tìm đến cái chết ?
. Thái độ, tình cảm của nhân vật “ Tôi” đối với Lão Hạc như thế nào ? ( Lúc đầu ra sao ? Sao đó như thế nào ? Khi lão Hạc chết ? )
. Em hiểu gì về ý nghĩa của nhân vật tôi khi nghe Binh Tư nói Lão Hạc xin bả chó ? khi nhìn cái chết đau đớn của Lão Hạc ?
- Theo em cái hay của câu chuyện thể hiện ở những điểm nào ?
- Việc tạo tình huống bất ngờ có tác dụng gì ?
. Xây dựng nhân vật có gì đặc sắc ? Truyện được kể theo ngô thứ nhất có hiệu quả nghệ thuật gì ?
. HĐ Nhóm : em hiểu gì về cuộc đời và tính cách người nông dân trong xã hội cũ qua văn bản Tức nước vỡ bờ và văn bản Lão Hạc ?
HĐ 4 : Củng cố – dặn dò :
- HS đọc lại phần ghi nhớ.
- BT làm thêm ( GV hướng dẫn)
- Soạn bài : Cô bé bán diêm : đọc văn bản trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản trang 68 ( Cho biết gia cảnh của cô bé, hãy liệt kê những hình ảnh tương phản trong văn bản.)
Nhớ lại kiến thức và trả lời.
HS đọc văn bản chữ nhỏ.
HS đọc vb.
Trả lời câu hỏi
HS đọc phát hiện chi tiết.
HS trả lời
HS thảo luận -> nêu kết quả.
HS đọc phần ghi nhớ
Ghi vào vỡ bài tập.
Ghi vào vỡ soạn về nhà chuẩn bị.
I/ Đọc hiểu chú thích :
1/ Tác giả : SGK trang 45.
2/ Chú thích : 5, 6, 9, 10, 11, 15, 21, 24, 28, 30, 31.
II/ Đọc – hiểu văn bản :
1/ Diễn biến tâm trạng của Lão Hạc xung quanh việc bán chó:
a/ Ý định : bán Cậu Vàng -> suy tính đắn đo.
- Khi bán : day dứt, ăn năn.
b/ Tính cách :
- Sống tình nghĩa, thuỷ chung.
- Thương con.
2/ Nguyên nhân dẫn đến cái chết :
- Đói khổ, túng quẫn.
- Thương con.
-> Tính cẩn thận, chu đáo, lòng tự trọng đáng kính.
3/ Thái độ tình cảm của nhân vật “tôi”:
- Dửng dưng -> không hiểu Lão Hạc
- Đồng cảm yêu thương : nghèo đói.
- “ Xin bả chó” -> Hiểu nhầm : nhân cách bị tha hoá.
- Cái chết –> đáng thương, đáng kính. 
4/ Nghệ thuật kể chuyện :
- Gần gũi, chân thật .
- Tự nhiên, linh hoạt. Kết hợp kể với tả, với hồi tưởng bộc lộ cảm xúc.
- Vừa tự sự vừa trữ tình có khi xen triết lý.
- Khắc hoạ nhân vật : giàu tính tạo hình, gợi cảm.
* Ghi nhớ : SGK trang 48.
* BT về nhà làm : Em hãy viết đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ về nhân vật Lão Hạc
Tiết 15 – Tiếng Việt : TỪ TƯỢNG HÌNH TỪ TƯỢNG THANH.
Ngày dạy : 25/09/2007 
A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS.
	- Hiểu được thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh.
	- Có ý thức sử duọng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp.
B/ Chuẩn bị :
	- GV : Giáo án, sách tham khảo và bảng phụ.
	- HS : Soạn bài.
C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động :
Hoạt động của thầy
Hoạt dộng của trò
Nội dung
* HĐ 1: Kiểm tra bài cũ :Thế nào là trường từ vựng? cho VD ?
Kiểm tra BT về trường từ vựng.
* Giới thiệu bài mới :
* HĐ 2 : Gọi HS đọc các đoạn trích trong phần 1 và chú ý các từ in đậm.
. Từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ trạng thái của sự việc ?
. Từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người ?
-> Hình thành khái niệm về từ tượng hình từ tượng thanh.
. Cho HS tìm VD qua các văn bản đã học.
. Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự ?
-> GV chốt lại hai nội dung và gọi HS đọc ghi nhớ.
* HĐ 3 : Luyện tập :
- Cho HS đọc phần yêu cầu.
- HS giải các bài tập.
. BT 1 : Làm độc lập.
. BT 2 : HĐ nhóm.
. BT 3 : Làm độc lập.
. BT 4 : Lên bảng đặt câu ( Các tổ thi đua.)
. BT 5 : Về nhà làm.
* HĐ 4 : Củng cố – dặn dò :
- Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh ?
- Về nhà làm tất cả các bài tập.
-Soạn bài : Từ địa phương và biệt ngữ xã hội ( Đọc kỹ hai đoạn thơ và tìm từ địa phương, từ toàn dân . Đọc các VD trả lời câu hỏi sau phần VD trang 57.)
Nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
Kiểm, báo.
Ghi tựa bài.
Đọc to đoạn trích .
Trả lời các câu hỏi.
Đọc ghi nhớ.
Tìm các VD qua các văn bản đã học.
Trả lời câu hỏi.
Đọc ghi nhớ.
Giải tất cả các bài tập vào vở.
Trả lời câu hỏi.
Ghi vào vở soạn, về nhà chuẩn bị.
Từ tượng hình, từ tượng thanh.
I/ Đặc điểm, công dụng 
* Ghi nhớ : SGK trang 49.
II/ Luyện tập :
BT 1 : Từ tượng hình, tượng thanh : soàn soạt, rón rén, bịch, bốp, lẻo khoẻo, chỏng quèo.
BT 2 : Các từ tượng hình gợi tả dáng đi của người : lò dò, lom khom, khập khưỡng, lêu xiêu, ngất ngưỡng
BT 3: Ý nghĩa các từ tượng thanh tả tiếng cười :
- Ha hả: Cười to, khoái chí.
- Hì hì : Cười phát cả ra đằng mũi, thích thú.
- Hô hố : Cười to, thô lỗ.
- Hơ hớ : Cười thoải mái, vui vẻ.
BT 4 : Đặt câu .
BT 5 : Về nhà làm.
Tiết 16 – Tập làm văn : LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN.
Ngày dạy : 28/ 09/2007.
A/ Mục tiêu cần đạt :
	- Hiểu cách sử dung các phương tiện để liên kết các đoạn văn khiến chúng liền ý , mạch lạc.
	- Viết được các đoạn văn liên kết mạch lạc , chặt chẽ.
B/ Chuẩn bị :
	- GV : Giáo án, bảng phụ.
	- HS : Soạn bài.
C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động :
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung
* HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ :
. Đoạn văn là gì ? Thế nào là từ ngữ chủ đề , câu chủ đề ? 
. Có mấy cách trình bày nội dung đoạn văn.
* Giới thiệu bài mới :
* HĐ 2 : Gọi HS đọc 2 đoạn văn.
Hai đoạn văn trên có mối liên hệ gì không ? Vì sao ?
GV chốt ý trên bảng phụ.
Gọi HS đọc hai đoạn văn tiếp.
. Hai đoạn văn trên có gì khác với hai đoạn văn 1 ? 
. Cụm từ trước đó mấy hôm bổ sung ý nghĩa gì cho đoạn văn thứ hai.
. Với cụm từ trên , hai đoạn văn đã liên hệ với nhau như thế nào ?
-> GV chốt ý trên bảng phụ.
GV nhấn mạnh : Cụm từ trước đó mấy hôm là phương tiện liên kết đoạn.
. Vậy em hãy cho biết tác dụng của việc liên kết đoạn trong văn bản ?
* HĐ 3 : Cho HS đọc lần lượt các đoạn văn phần II và hỏi : 
. Tìm các từ ngữ liên kết ? 
Tìm quan hệ ý nghĩa giữa cácđoạn văn ?
. Thuộc từ loại nào ?
. Trước đó là thời điểm nào ?
GV chốt các ý trên : treo bảng phụ.
Gọi HS đọc hai đoạn văn ở câu hai.
Tìm câu liên kết ?
Tại sao câu đó lại có tác dụng liên kết ?
GV chốt lại : Có mấy cách liên kết.
Hệ thống lại bài học, cho HS đọc ghi nhớ.
* HĐ 4 : Luyện tập.
- Đọc các yêu cầu. 
- GV hướng dẫn giải các BT.
- BT 1, 2 : HĐ độc lập.
- BT 3 : Về nhà làm.
* HĐ 5 : Củng cố – dặn dò :
- HS đọc lại ghi nhớ.
- Làm tất cả các bài tập.
- Soạn bài : “ Tóm tắt văn bản tự sự” Đọc kỹ văn bản và trả lời các câu hỏi trang 60, 61.
Nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
Ghi tựa bài.
Đọc to 2 đoạn văn.
Trả lời các câu hỏi.
Đọc to 2 đoạn văn tiếp.
Trả lời các câu hỏi.
Lắng nghe.
Đọc lần lượt các đoạn văn phần II
Trả lời các câu hỏi.
Lắng nghe.
Đọc to văn bản
Trả lời các câu hỏi
Đọc ghi nhớ.
Làm tất cả các bài tập.
Đọc lại ghi nhớ.
Làm vào vở bài tập.
Ghi vào vở soạn về nhà chuẩn bị.
Liên kết các đoạn văn trong văn bản.
I/ Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản.
II/ Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản:
1/ Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn
2/ Dùng câu để liên kết các đoạn văn
* Ghi nhớ : SGK trang 53.
III/ Luyện tập :
BT1 : 
a/ Nói như vậy : tổng kết.
b/ Thế mà : Tương phản.
c/ Cũng : Nối tiếp, liệt kê.
 Tuy nhiên : Tương phản.
BT2 : Điền vào chổ trống 
a/ Từ đó.
b/ Nói tóm lại.
c/ Tuy nhiên.
d/ Thật khó trả lời.
BT3 : Về làm
*Kiểm, ký của BGH :
*Kiểm, ký của TTCM :

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 8(3).doc