Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 1 đến 31 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 1 đến 31 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

TÔI ĐI HỌC (Thanh Tịnh)

I.Mục tiêu cần đạt.

-Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.

-Thấy được ngòi bút văn suôi giài chất thơ gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.

II.Chuẩn bị.

1)Học sinh soạn bài và đọc văn bản ở nhà.

2)Giáo viên: -phương pháp dạy: tích hợp (nêu vấn đề, đàm thoại).

III. Tiến trình bài dạy.

1)Giới thiệu trương trình bộ môn văn lớp 8 – giới thiệu bài học.

-Tuổi thơ ai cũng có những kỷ niệm êm đềm, ai cũng có những tháng ngày tới trường. Đặc biệt những kỷ niệm đầu đời, những buổi đầu tiên đến trường thường in đậm trong sâu thẳm ký ức mỗi chúng ta. Nhà văn Thanh Tịnh đã ghi lại kỷ niệm ngày đầu đến trường trong tuyện ngắn “ Tôi đi học” với dòng hồi tưởng chứa chan.

2)Kiểm tra sách vở dụng cụ học sinh.

3)Bài mới.

 

doc 38 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 785Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 1 đến 31 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 01 Ngày soạn: 24/08/08 
TIẾT : 1,2	 	Ngày dạy: 26;28/08/08
TÔI ĐI HỌC (Thanh Tịnh)
I.Mục tiêu cần đạt.
-Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
-Thấy được ngòi bút văn suôi giài chất thơ gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
II.Chuẩn bị.
1)Học sinh soạn bài và đọc văn bản ở nhà.
2)Giáo viên: -phương pháp dạy: tích hợp (nêu vấn đề, đàm thoại).
III. Tiến trình bài dạy.
1)Giới thiệu trương trình bộ môn văn lớp 8 – giới thiệu bài học.
-Tuổi thơ ai cũng có những kỷ niệm êm đềm, ai cũng có những tháng ngày tới trường. Đặc biệt những kỷ niệm đầu đời, những buổi đầu tiên đến trường thường in đậm trong sâu thẳm ký ức mỗi chúng ta. Nhà văn Thanh Tịnh đã ghi lại kỷ niệm ngày đầu đến trường trong tuyện ngắn “ Tôi đi học” với dòng hồi tưởng chứa chan.
2)Kiểm tra sách vở dụng cụ học sinh.
3)Bài mới.
PHẦN GHI BẢNG
I.Giới thiệu tác giả,tác phẩm.
1) Tác giả:
2) Xuất xứ:
. 3. Đọc tác phẩm.
 4. Tìm hiểu tác phẩm.
 a)Những kỉ niệm của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên.
-Từ hiện tại mà nhớ về dĩ vãng
Trên con đường cùng mẹ tới trường
-Khi nhìn ngôi trường ngày khai giảng
-Lúc ngồi vào chỗ của mình.
+Tâm trạng hồi hộp:
-Con đường,quần áo,mấy quyển vở,ngôi trường,moiïngười
-Cảm thấy sợ khi sắp phảirờibàn tay của mẹ.
 -Cảm thấy xa lạ nhưng cũng gần gũi.
-Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin 
nghiêm trang.
+Thái độ của mọi người:
-Các phụ huynh,ông đốc học,thầy giáo trẻ.
-Cẩm nhận sự quan tâm.
b)Nghệ thuật đặc sắc.
+Hình ảnh so sánh:
-Tôi quên thế nào được . giữa bầu trời quang đãng.
-Ý nghĩa ấy thoáng qua làn mây lướt ngang trên ngọn núi.
-Họ như con chim con phải rụt rè trong cảnh lạ.
+Nghệ thuật đặc sắc:
-Truyện được bố cục theo dòng hồi tưởng theo trình tự thời gian buổi tựu trường.
-Sự kết hợp hài hòa giữa ba phương thức biểu đạt: kể, miêu tả, trữ tình.
3) Tổng kết.
-Ghi nhớ SGK
IV.Luyện tập.
V.Dặn dò về nhà.
NỘI DUNG BÀI DẠY
H: Em hãy đọc phần chú thích được đánh dấu sao SGK và cho biết những nét cơ bản về tác giả Thanh Tịnh?
-Tên thật là Trần Văn Ninh(1911-1988) sinh ở Huế.
-Sáng tác nhìn chung toát lên vẻ đẹp đằm thắm và trong trẻo có nhiều tác phẩm văn và thơ.
-Truyện ngắn “ Tôi đi học “ xuất bản năm 1941.
H:HS đọc văn bản và phần chú thích các từ khó ở SGK?
H: Trình tự diễn tả những kỷ niệm của nhà văn trong tác phẩm như thế nào?
-Từ hiện tại mà nhớ về dĩ vãng: Sự chuyển biến của trời đất cuối thu, mấy em nhỏ núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường gợi cho tác giả nhớ lại mình cùng những kỷ niệm.
H: Tâm trạng cảm giác của nhân vật tôi được diễn tả như thế nào?
-Trên con đường cùng mẹ tới trường
-Khi nhìn ngôi trường ngày khai giảng khi nhìn mọi người các bạn lúc nghe gọi tên mình phải rời bàn tay mẹ vào lớp.
-Lúc ngồi vào chỗ của mình và đón nhận giời học đầu tiên.
H: Em hãy tìm những hình ảnh chi tiết chứng tỏ tâm trạng hồi hộp cảm giác ngỡ ngàng của nhân vật tôi?
-Con đường cảnh vật vốn quen thuộc tự nhiên cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lòng.
-Cảm thấy trang trọng đứng đắn với bộ quần áo với mấy quyển vở trên tay.
-Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở vừa lúng túng vừa muốn thử muốn khẳng định mình khi xin mẹ được cầm bút thước như các bạn.
-Sân trường dày đặc người ai cũng quần áo sạch sẽ vui tươi.
-Ngôi trường xinh sắn oai nghiêm, cảm thấy mình bé nhở đâm ra lo sợ vẩn vơ.
-Hồi hộp chờ nghe tên mình.
-Cảm thấy sợ khi sắp phải rời bàn tay của mẹ, tiếng khóc nức nở bật ra tự nhiên, cảm thấy bước vào thế giới khác cach xa mẹ hơn.
-Cảm thấy xa lạ nhưng cũng gần gũi với mọi vật với người bạn gần bên.
-Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin nghiêm trang bước vào giờ học đầu tiên.
H: Em hãy trình bày cảm nhận về thái độ cử chỉ của người lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi học?
-Các phụ huynh chuẩn bị chu đáo cho con em, trân trọng tham dự buổi lễ.
-Oâng đốc là hình ảnh người thầy từ tốn bao dung, thày giáo trẻ vui tính giàu tình yêu thương.
-Chúng ta nhận thấy trách nhiệm tấm lòng của gia đình nhà trường đối với thế hệ tương lai.
H: Em hãy phân tích những hình ảnh so sánh được nhà văn vận dụng trong tác phẩm?
-Tôi quên thế nào được . giữa bầu trời quang đãng.
-Ý nghĩa ấy thoáng qua làn mây lướt ngang trên ngọn núi.
-Họ như con chim con phải rụt rè trong cảnh lạ.
-Phân tích: các hình ảnh xuất hiện ở các thời điểm khác nhau diễn tả tâm trạng cảm xúc của nhân vật, các hình ảnhgiàu sức gợi cảm gắn với cảnh sắc thiên nhiên rất trữ tình. Nhờ hình ảnh so sánh mà cảm giác ý nghĩ của nhân vật được người đọc cảm nhận rõ ràng cụ thể làm cho truyện ngắn giàu chất trữ tình trong trẻo.
H: Em hãy nhận xét về nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm?
-Truyện được bố cục theo dòng hồi tưởng theo trình tự thời gian buổi tựu trường.
-Sự kết hợp hài hòa giữa ba phương thức biểu đạt: kể, miêu tả, trữ tình.
H: Theo em sức cuốn hút của tác phẩm được tạo nên từ đâu?
-Bản thân tình huống truyện kỷ niệm buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
-Tình cảm ấm áp trìu mến của người lớn đối với em nhỏ.
-Chất trữ tình thiết tha êm dịu.
H: Em hãy trình bày khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn?
-Ghi nhớ SGK
Chia lớp làm hai nhóm, mỗi nhóm làm một bài luyện tập.
-Yêu cầu học sinh khái quát những nét chính trong khoảng 5 phút rồi trình bày trước lớp. 
-Bài 1 :HS khái quát theo trình tự thời gian.
-Bài 2 :bài văn ngắn phù hợp với thời gian thực hành trên lớp.
Về nhà chuẩn bị bài “ Cấp đôï khái quát của nghĩa từ ngữ”
-Lưu ý có thể dùng từ điển tra nghĩa từ vựng của các từ trong SGK.
TUẦN : 01 Ngày soạn: 24/08/08 
TIẾT : 03	 	 Ngày dạy : 30/08/08
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
I. Mục tiêu cần đạt.
-Giúp HS hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ của cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
-Thông qua bài học rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
II.Chuẩn bị.
-HS đọc bài, tham khảo nghĩa từ vựng của các từ.
-Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, qui nạp.Chuẩn bị bảng phụ.
III. Tiến trình bài dạy.
1)Oån định tổ chức: Sĩ số, bài tập.
2)Kiểm tra bài cũ:
-Em hãy nêu cảm nghĩ về kỷ niệm của nhân vật tôi trong văn bản “ Tôi đi học” – Thanh Tịnh?
3)Bài mới.
PHẦN GHI BẢNG
I.Từ ngữ nghĩa rộng ,
từ ngư õnghĩa hẹp.
1)Ví dụ :
- Động vật: nghĩa khái quát (danh từ chỉ chung).
- Rộng hơn (tương tự như trên).
- Rộng hơn như: voi, hươu, tu hú, sáo
- Hẹp hơn: động vật, thú .
2) Nhận xét:
-
+ Ghi nhớ SGK.
II.Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Dặn dò về nhà.
NỘI DUNG BÀI DẠY
- Giáo viên dùng bảng phụ vẽ sơ đồ theo bài tập trong SGK.
H: Em hãy cho biết nghĩa của từ động vật so với từ thú, chim, cá thì cái nào rộng hơn và hẹp hơn?
- Động vật: nghĩa khái quát (danh từ chỉ chung).
H: Nghĩa từ thú rộng hơn hay hẹp hơn so với từ voi, hươu?
- Rộng hơn (tương tự như trên).
H: Nghĩa của từ thú chim, cá rộng hơn nghĩa của từ nào và hẹp hơn nghĩa của từ nào?
- Rộng hơn như: voi, hươu, tu hú, sáo
- Hẹp hơn: động vật, thú .
H: Tương tự như vậy em hãy lấy ví dụ để minh họa cho nghĩa từ ngữ rộng hoặc hẹp so với từ khác?
- Giáo viên hướng dẫn cho HS lấy ví dụ theo mẫu của bài tập trên.
H: Từ các ví dụ trên em có nhận xét gì về nghĩa của từ ngữ này so với nghĩa của từ ngữ khác về cấp độ nghĩa?
- HS lần lượt rút ra các nội dung bài học ở phần ghi nhớ.
- Giáo viên hướng dẫn cho HS rút ra từng nhận xét một rồi ghi vào vở đồng thời biết lấy ngay ví dụ đúng cho từng trường hợp.
H: Vậy dựa vào đâu em có thể so sánh được cấp độ nghĩa của các từ ngữ?
-Dựa vào nghĩa từ vựng của từ (các bài đã học ở lớp 6, 7).
+HS lập sơ đồ theo mẫu:
-Y phục : Quần: quần dài, quần đùi.
 Aùo: áo dài, sơ mi.
-Vũ khí: Súng: súng trường, đại bác.
 Bom: bom ba càng, bom bi.
+a)Chất đốt; b)Nghệ thuật; c) Thức ăn; d) Nhìn; e) Đánh
+HS lấy ví dụ theo mẫu:
-b)kim loại: vàng, bạc, đồng, nhôm, chì
+Những từ không thuộc phạm vi của nhóm:
a) thuốc lào; b) thủ quĩ; c) bút điện; d) hoa tai.
-HS về nhà làm bài tập số 5.
-Xem lại các văn bản và mối quan hệ giữa chủ đềø với nội dung văn bản.
TUẦN : 01 Ngày soạn: 24/08/08 
TIẾT : 04	 	 Ngày dạy : 30/08/08
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I. Mục tiêu cần đạt.
-Giúp HS hiểu rõ chủ đề của văn bản ,nội dung của văn bản với chủ đề.
 -Thông qua bài học rèn luyện tư duy trong nhận thức mối quan hệ giữa nội dung và chủ đề văn bản.
II.Chuẩn bị.
-HS đọc bài, tham khảo một số văn bản.
-Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, qui nạp.Chuẩn bị bảng phụ.
III. Tiến trình bài dạy.
1)Oån định tổ chức: Sĩ số, bài tập.
2)Kiểm tra bài cũ:
-Em hãy cho biết thế nào là từ ngữ nghĩa rộng,từ ngữ nghĩa hẹp?
 3)Bài mới.
PHẦN GHI BẢNG
I.Chủ đề của văn bản.
-Tìm hiểu chủ đề văn bản.
-Thời gian,không gian,địa điểm.
-Quần áo,trang phục,dụng cụ.
-Cảnh trường Mĩ Lí,Ông đốc học....
NỘI DUNG BÀI DẠY
Gọi h/s đọc lại văn bản :Tôi đi học.
H:Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc thời thơ ấu như thế nào?
-Thời gian,không gian,địa điểm.
-Quần áo,trang phục,dụng cụ.
-Cảnh trường Mĩ Lí,Ông đốc học,thầy giáo trẻ,các bạn cùng lớp.
H:Nội dung trên đã phản ánh đó là chủ đề của văn bản,em hiểu chủ đề văn bản là gì?
2.Nhận xét:
-Là đối tượng và vấn đề chính văn bản biểu đạt.
II.Tính thống nhất về chủ đề văn bản.
-Khi biểu đạt chủ đề không xa rời lệch lạc sang chủ đề khác.
-Cần xác định r ... Thấy được giá trị của hai yếu tố nàykhi sử dụng kết hợp với nhau trong văn bản tự sư;Biết dùng hai yếu tố trong khi viết văn tự sự.
- II.Chuẩn bị: 
- Giáo viên và h/s chuẩn bị nội dung bài.
- Phương pháp dạy: Nêu vấn đề,đàm thoại,qui nạp.
 III. Lên lớp: 
1. Oån định tổ chức: Sĩ số,bài soạn.
2. Kiểm tra bài cũ :- Cho biết phương pháp kết hợp yếu tố miêu tả và tự sự xây dựng một văn bản?
 - Hãy trình bày bài tập ở nhà trước lớp?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1:
- Giáo viên gọi h/s đọc các sự việc và nhân vật trong sgk.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu và thực hiện các bước xây dựng đoạn văn.
- H: Để xây dựng đoạn văn ta phải trải qua mấy bước ?
H: Trong 3 sự việc trên sự việc nào là sự việc chính ?
H: Người kể ở ngôi thứ mấy ,xưng là gì ?
H: Câu chuyện bắt đầu từ đâu,diễn ra ntn và kết thúc ra sao?
H: Em hãy xác định 2 yếu tố miêu tả và biểu cảm trong 3 sự việc trên ?
_ G/v giành thời gian cho h/s viết hoàn thành đoạn (khoảng 7-10 phút)
HOẠT ĐỘNG 2:
_ Hướng dẫn h/s làm bài tập 1.
_ Tìm ra 2yếu tố miêu tả và biểu cảm đã sử dụng trong đoạn ?
4.Củng cố :
5.Dặn dò: Làm bài tập còn lại.
I. Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm:
1. Các sự kiện và nhân vật:
a, Chẳng may em đánh vỡ một lọ hoa đẹp.
b, Em giúp một bà cụ qua đường vào lúc đông người và nhiều xe cộ qua lại.
c, Em nhận được một món quà bất ngờ vào ngày sinh nhật hay ngày lễ tết.
2. Xây dựng đoạn văn có yếu tố miêu tả và biểu cảm:
- Bước 1:Lựa chọn sự việc chính
- Bước 2:Lựa chọn ngôi kể.
- Bước 3:Xác định thứ tự kể.
- Bước 4:Xác định yếu tố miêu tả và biểu cảm sẽ dùng trong đoạn văn:
a, Lọ hoa đẹp như thế nào?(Miêu tả);Khi làm vỡ thái độ ,tình cảm của em ra sao?(Biểu cảm ,suy nghĩ)
b, Đó là một bà cụ ntn?;Cụ lúng túng ,sợ sệt khi qua đường ra sao?;Tình cảm , thái độ của em ntn khi thấy cụ già như thế ?
c, Đó là món quà ntn?Bất ngờ ra sao? Cảm xúc của em tnt ?
- Bước 5:Viết đoạn văn.
II. Luyện tập:
1. Hãy đóng vai ông giáo,viết đoạn văn kể lại giây phút lão Hạc sang báo tin bán chó với vẻ mặt và tâm trạng đau khổ.
TUẦN: 08	Ngày soạn: 12/10/08
TIẾT :	 29, 30	Ngày dạy : 13/10/08
CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG
I.Mục đích yêu cầu:
-Giúp h/s:Khám phá nghệ thuật truyện hấp dẫn rung động trước cái hay,cái đẹp và lòng cảm thông với nỗi bất hạnh của người nghèo.
-Nghệ thuật xây dựng truyện có sự khai thác tâm lí nhân vật sâu sắc.
-Giáo dục lòng cảm thương đối với những người bất hạnh.
- II.Chuẩn bị: 
-Giáo viên và h/s chuẩn bị nội dung bài.
-Phương pháp dạy:Nêu vấn đề,đàm thoại,qui nạp.
 III.Lên lớp: 
1.Oån định tổ chức:Sĩ số,bài soạn.
2.Kiểm tra bài cũ :-Cho biết phương pháp kết hợp yếu tố miêu tả và tự sự xây dựng một văn bản?
 -Hãy trình bày bài tập ở nhà trước lớp?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1
I. TÌM HIỂU VĂN BẢN.
1) Tác giả:
- Là nhà văn người Mĩ (1862 – 1910) làm nhiều nghề để kiếm sống. Đã từng vào ngồi nhà tù vì bị thất thoát tiền khi ông làm thủ quĩ. Sống lang thang nhiều năm.
2) Xuất xứ:
HOẠT ĐỘNG 2
I. PHÂN TÍCH VĂN BẢN.
1) Những người nghệ sĩ nghèo.
- Giôn Xi trong tình trạng lâm bệnh ngặt nghèo.
Gọi HS đọc phần tiểu dẫn SGK
H: Em hiểu gì về cuộc đời và sự nghiệp văn chương của nhà văn OHen – Ri? 
- Là nhà văn người Mĩ (1862 – 1910) làm nhiều nghề để kiếm sống. Đã từng vào ngồi nhà tù vì bị thất thoát tiền khi ông làm thủ quĩ. Sống lang thang nhiều năm.
- Viết truyện ngắn khoảng 600 truyện đề tài là những con người bất hạnh.
- Đã được Hội nghệ thuật khoa học lập giải thưởng lấy tên OHen – Ri.
H: Tác phẩm do ai dịch và in trong cuốn nào ? năm bao nhiêu? 
- Ngô Vĩnh Viễn, xuất bản văn học Hà Nội năm 1983.
Gọi 2 HS đọc tác phẩm SGK
H: Trong truyện ngắn nói đến hai nhân vật chính đó là ai ? họ đã làm gì ?
- Giôn Xi trong tình trạng lâm bệnh ngặt nghèo tư tưởng tuyệt
- Cụ Be Man người họa sĩ già đã vẽ chiếc lá cuối cùng rồi qua đời.
- Căn bệnh viêm phổi hết sức nghiệt ngã, sức khỏe của Giôn Xi yếu, thiếu máu trầm trọng. nằm bất động trên giường bệnh.
- Theo lời bác sĩ “10 phần chỉ còn hi vọng phần thôi”: khó qua khỏi.
- Cùng là những người làm nghệ thuật sống trong xóm nghèo nghệ sĩ. Cụ kiếm sống bằng nghề làm người mẫu chứ không phải vẽ tranh bán.
- Cụ sống độc thân cuộc đời có nhiều thất bại trong nghệ thuật, khao khát vẽ một bức tranh kiệt tác mà không thành công.
2) Chiếc lá cuối cùng,một tác phẩm nghệ thuật độc đáo.
- Ý nghĩ đơn giản để chặn đứng thần chết cứu Giôn Xi. Sáng tạo vì cuộc sống vì hạnh phúc của người khác. nếu cần sẵn sàng đổi cả sự sống của mình.
- Tình yêu thương con người là hạnh phúc lớn của nghệ sĩ.
- Tình yêu thương con người là hạnh phúc lớn của nghệ sĩ.
vọng.
- Cụ Be Man người họa sĩ già đã vẽ chiếc lá cuối cùng rồi qua đời.
H: Hãy tìm những chi tiết nói về bệnh tình của Giô Xi như thế nào ?
- Căn bệnh viêm phổi hết sức nghiệt ngã, sức khỏe của Giôn Xi yếu, thiếu máu trầm trọng. nằm bất động trên giường bệnh.
- Theo lời bác sĩ “10 phần chỉ còn hi vọng phần thôi”: khó qua khỏi.
H: Trong lúc đó tâm trạng của Giôn Xi lại như thế nào ?
- Tuyệt vọng, không muốn uống thuốc, ăn gì cả. Mọi ý nghĩ kỳ quặc chỉ có chờ đợi chiếc lá cuối cùng rụng là cô sẽ lìa cõi đời này.
H: Với tình trạng đó bệnh của Giôn Xi trở nên như thế nào ?
- Càng thêm trầm trọng và mắc phải cả hai bệnh: phổi và suy nhược tinh thần.
H: Hai người là cụ Bơ Man và Xi có tâm trạng như thế nào ?
- Hết sức lo lắng cho bệnh của Giôn Xi: Chăm sóc, thương nhớ 
H: Cụ Be Man đã thể hiện tình cảm với hai người nữ họa sĩ trẻ như thế nào ?
- Cùng là những người làm nghệ thuật sống trong xóm nghèo nghệ sĩ. Cụ kiếm sống bằng nghề làm người mẫu chứ không phải vẽ tranh bán.
- Cụ sống độc thân cuộc đời có nhiều thất bại trong nghệ thuật, khao khát vẽ một bức tranh kiệt tác mà không thành công.
H: những nét nổi bật trong tình cảm của cụ Be Man là gì ?
- Thương hai người nghệ sĩ trẻ: “Nước mắt chảy ròng ròng” khi nghe Giôn Xi lâm bệnh, cay độc sự mềm yếu của bất kỳ ai.
H: Qua việc vẽ chiếc lá cuối cùng thể hiện phẩm chất gì của cụ Be Man ?
- Ý nghĩ đơn giản để chặn đứng thần chết cứu Giôn Xi. Sáng tạo vì cuộc sống vì hạnh phúc của người khác. nếu cần sẵn sàng đổi cả sự sống của mình.
- Tình yêu thương con người là hạnh phúc lớn của nghệ sĩ.
H: Chiếc lá cuối cùng không những là một tác phẩm kiệt tác mà còn là một sức mạnh vô song cứu sống một tâm hồn tuyệt vọng. Em hãy lý giải sức mạnh đó ?
- Bệnh tình của Giôn Xi “Chỉ còn một phần sự sống” vậy mà chiếc lá cuối cùng đã cứu sống cô, hơn thế nữa là cả tình cảm chăm sóc an ủi --> chiếc lá đó mạnh hơn cả thuốc men, tình
Giống chiếc lá thật đến người họa sĩ cũng không nhận ra.
- Vẽ trong đêm mưa gió trời lạnh và đúng khi chiếc lá thật đã rơi.
- Nó được vẽ bằng chính tấm lòng và sinh mạng của người sáng tạo ra tác phẩm đó.
HOẠT ĐỘNG 3
III. TỔNG KẾT.
IV. Dặn dò.
thương và sự an ủi.
H: Tại sao chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác ?
- Giống chiếc lá thật đến người họa sĩ cũng không nhận ra.
- Vẽ trong đêm mưa gió trời lạnh và đúng khi chiếc lá thật đã rơi.
- Nó được vẽ bằng chính tấm lòng và sinh mạng của người sáng tạo ra tác phẩm đó.
H: Nghệ thuật của truyện ngắn có nét đặc sắc gì ?
- Cấu trúc truyện chặt chẽ, miêu tả tâm lý tinh tế.
H: nội dung của câu chuyện khắc họa chân dung nghệ thuật như thế nào ?
- Ca ngợi vẻ đẹp cao thượng, phẩm chất của những người nghệ sĩ.
- Soạn bài: Chương trình địa phương.
TUẦN: 08	Ngày soạn: 12/10/08
TIẾT :	 31	Ngày dạy : 14/10/08
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT.
. Mục đích yêu cầu:
- Giúp H/S: 
- Hiểu được từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt thân thích được dùng ở địa phương các em sinh sống
- Biết sử dụng các yếu tố này trong mối quan hệ với vốn từ toàn dân.
 II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên và h/s chuẩn bị nội dung bài.
- Phương pháp dạy: Nêu vấn đề, đàm thoại, qui nạp.
 III. Lên lớp: 
1. Oån định tổ chức:Sĩ số, bài soạn.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Cho biết cảm nghĩ của em về nhân vật Cụ BơMen? 
- tại sao nói Chiếc lá cuối cùng là tác phẩm nghệ thuật kiệt tác?
3. Bài mới:
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 rồi kẻ bảng vào vở, giáo viên gọi h/s điền vào các từ trước lớp, h/s lựa chọn điền vào vở:
STT
TỪ NGỮ TOÀN DÂN
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
1
Cha
Thầy,Ba,Bố,Tía........
2
Mẹ
U,Má,Mạ,Bu,Bầm.....
3
Ông nội
Nội........
4
Bà nội
Nội........
5
Ông ngoại
Ngoại....
6
Bà ngoại
Ngoại....
7
Bác(Anh trai của cha)
Bác trai,Bác ruột.....
8
Bác (Vợ Anh trai của cha)
Bác dâu,Bá.......
9
Chú(em trai của cha)
10
Thím(vợ của chú)
11
Bác(Chị gái của cha)
12
Bác(Chồng chị gái của cha)
13
Cô(em gái của cha)
14
Chú(chồng em gái của cha)
15
Bác(Anh trai của mẹ)
16
Bác(Vợ Anh trai của mẹ)
17
Cậu(em trai của mẹ)
18
Mợ(Vợ em trai của mẹ)
19
Bác(chị gái của mẹ)
20
Bác(chồng chị gái của mẹ)
21
Dì (em gái của mẹ)
22
Chú (chồng em gái của mẹ)
23
Anh trai 
24
Chị dâu(Vợ của anh trai)
25
Em trai
26
Em dâu(vợ của em trai)
27
Chị gái
28
Anh rể(chồng chị gái)
29
Em gái
30
Em rể(chồng của em gái)
31
Con
32
Con dâu(Vợ của con trai)
33
Con rể(Chồng của con gái)
34
Cháu(Con của con)
- Bài 2:HS sưu tầm một số từ ngữ khác chỉ quan hệ ruột thịt ở địa phương thường dùng.
- Bài 3:HS sưu tầm một số bài ca dao thường có ở địa phương chỉ quan hệ gia đình.
IV. DĂN DÒ.
- Chuẩn bị bài :Lập dàn ý cho bài văn tự sự.....

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 8 tuan 18.doc