Tuần 25 Ngày soạn:
Tiết 89 Ngày dạy:
CÂU TRẦN THUẬT
I. MỤC TIÊU
- Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật.
- Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
1. Kiến thức
- Đặc điểm hình thức của câu trần thuật.
- chức năng của câu trần thuật.
2. Kĩ năng
- Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản.
- Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ:
-Giáo dục cho các em ý thức giữ gìn và phát huy sự giàu đẹp của tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, soạn giáo án, bảng phụ.
- HS: Soạn bài.
Tuần 25 Ngày soạn: Tiết 89 Ngày dạy: CÂU TRẦN THUẬT I. MỤC TIÊU - Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật. - Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 1. Kiến thức - Đặc điểm hình thức của câu trần thuật. - chức năng của câu trần thuật. 2. Kĩ năng - Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản. - Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: -Giáo dục cho các em ý thức giữ gìn và phát huy sự giàu đẹp của tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Soạn bài. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Thế nào là câu cảm thán? - Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cảm thán? - Câu cảm thán dùng để làm gì? - Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả một bài toán có thể dùng câu cảm thán không ? Vì sao? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (1’) - Giới thiệu bài - HS nghe, ghi tên bài CÂU TRẦN THUẬT Hoạt động 2 (15’): Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật - Cho HS đọc các đoạn trích trong ví dụ. ? Các câu này có dấu hiệu hình thức đặc trưng như những kiểu câu nghi vấn, cầu khiến hay cảm thán hay không? ? Những câu này dùng để làm gì? ? Nêu những đặc điểm chức năng của câu trần thuật ? - Trong các kiểu câu đã học, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? - Gọi HS đọc ghi nhớ tr 46. - HS đọc - HS trả lời - HS trả lời -HS trả lời - HS: Câu trần thuật là kiểu câu được dùng nhiều nhất. - HS đọc ghi nhớ. I Đặc điểm hình thức và chức năng * Ví dụ: (SGK) - Chỉ có câu “Ôi Tào Khê!” có đặc điểm hình thức của câu cảm thán, còn tất cả những câu khác thì không. Những câu còn lại là câu trần thuật. - Trong câu a: các câu trần thuật dùng để trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống của dân tộc ta (câu1 và câu 2) và yêu cầu (câu3). - Trong câu b: các câu trần thuật dùng để kể (câu 1) và thông báo (câu 2). -Trong câu c: các câu trần thuật dùng để miêu tả hình thức của một người đàn ông (Cai Tứ). - Trong câu d: các câu trần thuật dùng để nhận định (câu2) và bộc lộ tình cảm, cảm xúc (câu3). * Ghi nhớ : (SGK tr 46) Hoạt động 3 (20’): Hướng dẫn HS luyện tập - Bài 1: Cho HS đứng tại chỗ trả lời. - GV nhận xét, cho điểm. - Bài 2, 3, 4: Cho HS đọc trao đổi nhóm và trả lời miệng - GV nhận xét, cho điểm. - Bài 5: Cho HS thi làm nhanh theo tổ. - GV nhận xét, bổ sung. - Bài 6: HS viết đoạn. - GV nhận xét, sửa chữa, cho điểm. - HS làm miệng, lớp nhận xét, bổ sung. - HS trao đổi nhóm, trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. - HS thi làm nhanh theo tổ, lớp nhận xét. - HS tự viết, trình bày, lớp nhận xét. II. Luyện tập Bài tập 1 a. Cả 3 câu đều là câu trần thuật. + Câu 1: dùng để kể + Câu 2, 3: dùng để bộc lộ cảm xúc. b. + Câu 1: Câu TT dùng để kể. + Câu 2: câu cảm thán dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc + Câu 3, 4: Câu TT dùng bộc lộ tình cảm, cảm xúc, cảm ơn. Bài tập 2 Câu thứ 2 là một câu nghi vấn trong khi câu tương ứng trong phần dịch thơ là một câu TT. Hai câu này tuy khác nhau về kiểu câu nhưng cùng diễn đạt một ý nghĩa: Đêm trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó. Bài tập 3: a) Câu cầu khiến b) Câu nghi vấn c) Câu trần thuật - Cả 3 câu đều dùng để cầu khiến (có chức năng giống nhau). - Câu b, c thể hiện ý cầu khiến (đề nghị) nhẹ nhàng, nhã nhặn và lịch sự hơn câu a. Bài tập 4: Tất cả các câu trong phần này đều là câu trần thuật. + Câu a, b: để cầu khiến. + Câu thứ nhất trong b: để kể. Bài tập 5 HS tự đặt câu Bài tập 6 HS viết đoạn đối thoại 4. Củng cố (2’) - Thế nào là câu trần thuật? - Đặc điểm, chức năng của câu trần thuật? 5. Hướng dẫn (1’) - Viết đoạn văn có sử dụng một số kiểu câu đã học ( nghi vấn, cảm thán, cầu khiến, trần thuật). - Học bài, hoàn chỉnh bài tập. - Soạn bài: “Chiếu dời đô”. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ (Thiên đô chiếu) Lý Công Uẩn I. MỤC TIÊU - Hiểu biết bước đầu về thể chiếu. - Thấy được khát vọng xây dựng quốc gia cường thịnh, phát triển của Lý Công Uẩn cũng như của dân tộc ta ở một thời lịch sử. 1. Kiến thức - Chiếu : thể văn chính luận trung đại, có chức năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua. - Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. - Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô. 2. Kĩ năng - Đọc-hiểu một văn bản viết theo thể chiếu. - Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể. 3. Thái độ Giáo dục cho các em tinh thần xây dựng đất nước hùng cường. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, soạn giáo án, tranh minh hoạ cho bài chiếu. - HS: SGK, soạn bài. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Đọc thuộc lòng bài thơ “Ngắm trăng” và bài “Đi đường”. - Nhắc lại nội dung chính của hai bài thơ? - Trình bày giá trị nghệ thuật của bài thơ. 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (1’) - Giới thiệu bài - HS nghe, ghi tên bài CHIẾU DỜI ĐÔ (Thiên đô chiếu) Lý Công Uẩn Hoạt động 2 (10’) - Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chung ? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Lý Công Uẩn? - GV cho HS quan sát ảnh chân dung của tác giả và giới thiệu thêm về tác giả. ? Nêu những hiểu biết của em về thể chiếu? - Gọi HS đọc VB - Kiểm tra việc đọc chú thích của HS. ? Xác định bố cục của văn bản? - HS trả lời theo chú thích sgk. - HS quan sát ảnh. - HS trả lời. - HS đọc. - HS trả lời. I. Đọc - tìm hiểu chung 1. Tác giả - Lý Công Uẩn (974 - 1028) tức Lý Thái Tổ. - Người châu Cổ Pháp, lộ Bắc Giang (nay là làng Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh). - Khi Lê Ngọa Triều mất, được tôn làm vua, lấy niên hiệu Thuận Thiên, quyết định dời đô về Đại La (HN). 2. Tác phẩm - Thể chiếu: (SGK) 3. Bố cục - Đoạn 1: Nêu vấn đề: TG đã dẫn sử sách nói về việc dời đô của các vua thời xưa bên TQ. - Đoạn 2: Giải quyết vấn đề: Soi sử sách vào tình hình thực tế, nhận xét 2 triều Đinh – Lê. - Đoạn 3: Kết thúc vấn đề: Khẳng định Đại La là nơi tốt nhất để định đô. Hoạt động 3 (17’) - Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản. - Gọi HS đọc lại phần đầu. ? Theo suy luận của tác giả thì việc dời đô của các vua đời nhà Thương, nhà Chu nhằm mục đích gì? ? Kết quả của việc dời đô ấy? ? Mở đầu bài chiếu, tác giả viện dẫn sử sách TQ nhằm mục đích gì? - Gọi HS đọc phần giải quyết vấn đề. ? Phần này tác giả nêu ra vấn đề gì? ? Theo Lý Công Uẩn, kinh đô cũ ở vùng núi Hoa Lư không còn thích hợp,Vì sao? - Đọc câu văn thể hiện tình cảm của tg ở đoạn này. ? Phần kết bài, tác giả khẳng định vấn đề gì? ? Thành Đại La có lợi thế gì để chọn làm kinh đô của đất nước? ? Xác định trình tự lập luận của tác giả? ? Tại sao kết thúc bài chiếu, Lý Công Uẩn không ra mệnh lệnh mà lại đặt câu hỏi “Các khanh nghĩ thế nào?” Cách kết thúc như vậy có tác dụng gì? - HS đọc - HS trả lời - HS trả lời - HS trao đổi nhóm, phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc - HS trả lời - HS trả lời - HS đọc - HS trả lời - HS trả lời - HS trao đổi, phát biểu. - HS thảo luận, phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. II. Tìm hiểu văn bản 1. Phần nêu vấn đề: Có tính chất tiêu đề, dẫn sử sách. - Thời nhà Thương 5 lần dời đô, nhà Chu 3 lần dời đô nhằm mục đích mưu toan nghiệp lớn, XD vương triều phồn thịnh, tính kế lâu dài cho các thế hệ sau. Việc dời đô vừa thuận theo mệnh trời (phù hợp quy luật khách quan), vừa thuận theo ý dân (phù hợp với nguyện vọng của ND). - Kết quả của việc dời đô: làm cho đất nước vững bền, phát triển thịnh vượng. => Tâm lý đặc thù của con người thời trung đại noi theo tiền nhân, dựa vào mệnh trời. 2. Phần giải quyết vấn đề: Soi sử sách vào tình hình thực tế, nhận xét có tính chất phê phán 2 triều Đinh Lê cứ đóng yên đô thành ở vùng núi Hoa Lư. - Theo tác giả, việc không dời đô sẽ phạm những sai lầm lớn: không theo mệnh trời, không biết học theo cái đúng của người xưa " hậu quả: triều đại thì ngắn ngủi, ND thì khổ sở, vạn vật không thích nghi, không thể phát triển thịnh vượng trong một vùng đất chật chội. - So với đoạn mở đầu, ở đoạn này, bên cạnh lý là tình: “Trẫm rất đổ’’. Lời văn tác động cả tới tình cảm người đọc. 3. Phần kết thúc vấn đề - Khẳng định thành Đại La là một nơi tốt nhất để định đô. + Về vị trí địa lý. + Về vị trí chính trị văn hoá. => Về tất cả các mặt thành Đại La có đủ mọi điều kiện để trở thành kinh đô của đất nứơc. - Cách kết thúc mang tính cách đối thoại, trao đổi tạo sự đồng cảm giữa mệnh lệnh của vua với thần dân. Bài chiếu thuyết phục người nghe bằng lý lẽ chặt chẽ và cả bằng tình cảm chân thành. => Nguyện vọng dời đô của Lý Công Uẩn là phù hợp với nguyện vọng của nhân dân. Hoạt động 4 (2’) - Hướng dẫn HS tổng kết ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài chiếu? - Gọi HS đọc ghi nhớ: SGK tr 51. - HS dựa vào ghi nhớ trả lời. - HS đọc III. Tổng kết * Ghi nhớ: (SGK tr 51) Hoạt động 5 (6’) - Hướng dẫn HS luyện tập. - Cho HS thảo luận lớp bài tập luyện tập sgk tr 52. - HS thảo luận nhóm, phát biểu. IV. Luyện tập - Nêu sử sách làm tiền đề, làm chỗ dựa cho lí lẽ. - Soi sáng tiền đề vào thực tế 2 triều đại Đinh Lê để chỉ rõ thực tế ấy không còn thích hợp đối với sự phát triển của đất nước, cần thiết phải dời đô. - Đi tới kết luận: Khẳng định thành Đại La là nơi tốt nhất để chọn làm kinh đô. 4. Củng cố (3’) - Trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Theo suy luận của tác giả thì việc dời đô của các vua đời nhà Thương, nhà Chu nhằm mục đích gì? -Theo Lý Công Uẩn, kinh đô cũ ở vùng núi Hoa Lư không còn thích hợp,Vì sao? - Tại sao kết thúc bài chiếu, Lý Công Uẩn không ra mệnh lệnh mà lại đặt câu hỏi “Các khanh nghĩ thế nào?” Cách kết thúc như vậy có tác dụng gì? 5. Hướng dẫn (1’) - Đọc chú thích. - Tập đọc Chiếu dời đô theo yêu cầu của thể loại. - Sưu tầm tài liệu về Lý Thái Tổ và lịch sử Hà Nội. - Soạn bài: Câu phủ định. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 91 CÂU PHỦ ĐỊNH I. MỤC TIÊU - Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định - Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 1. Kiến thức - Đặc điểm hình thức của câu phủ định. - Chức năng của câu phủ định. 2. Kĩ năng - Nhận biết câu phủ định trong các văn bản. - Sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ -Giáo dục ý thức tự giác, tích cực trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, soạn giáo án, bảng phụ. - HS: SGK, soạn bài. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Thế nào là câu trần thuật? Cho ví dụ. - Đặc điểm, chức năng của câu trần thuật? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (1’) - Giới thiệu bài - HS nghe, ghi tên bài CÂU PHỦ ĐỊNH Hoạt động 2 (20’) - Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm hình hức và chức năng của câu phủ định. - Cho HS quan sát các câu ở ví dụ 1. Đó là loại câu gì? ? Các câu b, c, d có đặc điểm hình thức gì khác so với câu a? ? Những câu này có gì khác với câu a về chức năng? ? Câu phủ định có đặc điểm gì? ? Nêu các từ phủ định thường gặp? - GV chỉ vào câu b. Thử thay đổi ý nghĩa của từ phủ định mà ý nghĩa của câu vẫn không hề thay đổi? - Cho HS quan sát đoạn trích trên bảng phụ. ? Xác định câu phủ định trong đoạn trích? ? Xác định nội dung bị phủ định thể hiện ở chỗ nào trong đoạn trích? ? Hai câu phủ định có chức năng gì? ? Nhắc lại các chức năng của câu phủ định? - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK tr 53. - HS đọc - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trao đổi, phát biểu. - HS quan sát - HS lên bảng xác định. - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS đọc I. Đặc điểm hình thức và chức năng * Ví dụ 1 a. Nam đi Huế. b. Nam không đi Huế. Nam chưa đi Huế. Nam chẳng đi Huế. - Đều là câu trần thuật. - Về mặt hình thức: Các câu b, c, d khác câu a ở các từ: không, chưa, chẳng.=> Đó là từ ngữ phủ định. - Về mặt chức năng: + Câu a để khẳng định. + Câu b, c, d: ể phủ định. * Đặc điểm: Câu phủ định là câu có chứa từ ngữ phủ định: không, chưa, chẳng, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), có đâu, đâucó. * VD: 1. Nam không đi Huế 2. Không phải là Nam đi Huế. 3. Nam đi không phải là Huế mà là Đà Nẵng. =>Như vậy căn cứ vào vị trí và tác dụng của từ ngữ phủ định có thể phân biệt câu phủ định có từ ngữ phủ định tác động đến nòng cốt câu, câu phủ định có từ ngữ phủ định tác động đến chủ ngữ (câu 2), vị ngữ (câu 1), các thành phần khác (câu 3). * Ví dụ 2 - Những câu có từ phủ định: 1. Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. Đâu có! - Nội dung bị phủ định + Trong câu phủ định thứ nhất được thể hiện trong câu nói của ông thầy sờ vòi. + Trong câu phủ định thứ hai được thể hiện trong cả câu nói của ông thầy sờ vòi và sờ ngà. * Chức năng - Câu 1: phủ định, ý kiến, nhận định của 1 người. - Câu 2: phủ định, ý kiến, nhận định của 1 người. => Hai câu phủ định trên nhằm phản bác một ý kiến, một nhận định của người đối thoại. Đó là câu phủ định bác bỏ. * Ghi nhớ : (SGK tr 53 Hoạt động 3 (15’) - Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Cho HS đứng tại chỗ trả lời miệng. - Cho HS trao đổi nhóm bài tập 2. - Bài 3 Cho HS trao đổi nhóm. - Bài 4: Cho HS làm việc các nhân. - Bài 5 Cho HS trao đổi nhóm. - Bài 6: Cho HS rèn kỹ năng viết - HS làm miệng - HS trao đổi nhóm, trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - HS trao đổi nhóm. - HS làm việc các nhân, trình bày. - HS trao đổi nhóm. - HS viết II. Luyện tập Bài tập 1: Các câu PĐ bác bỏ: - Cụ.đâu ! - Không chúng đâu. => Vì nó phản bác 1 ý kiến, nhận định trước đó. Bài tập 2: Các câu trong a, b, c đều là câu phủ định vì đều có từ phủ định. + Câu a: từ PĐ + 1 từ PĐ khác. + Câu c: Từ PĐ + 1 từ nghi vấn. + Câu b: Từ PĐ + 1 từ bất định. => Ý nghĩa của cả câu không phải là PĐ mà là khẳng định. Bài tập 3 - Nếu thay tác giả phải viết: Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp. - Khi thay không bằng chưa ý nghĩa của câu cũng thay đổi. - Chúng ta biết rằng DC sau khi bị chị Cốc mổ đã nằm thoi thóp, không bao giờ dậy nữa và chết -> câu văn của Tô Hoài thích hợp với mạch của câu chuyện hơn. Bài tập 4 - Các câu đã cho trong phần này không phải là câu PĐ vì không có từ PĐ nhưng cũng được dùng để biểu thị ý nghĩa PĐ. - HS tự đặt 1 số câu tương tự. Bài tập 5: Không thể thay được vì việc thay thế sẽ làm thay đổi hẳn ý nghĩa của câu. - Quên: không nghĩ đến, không để tâm đến => Không phải là từ PĐ. - Phải dùng từ quên mới thể hiện chính xác ý của người viết:căm thù giặc và tìm cách trả thù đến mức không để tâm đến việc ăn uống – một hoạt động thiết yếu và diễn ra hằng ngày đối với tất cả mọi người. Bài tập 6: HS tự viết 4. Củng cố (2’) - Thế nào là câu phủ định? - Nhắc lại đặc điểm và các chức năng của câu phủ định? 5. Hướng dẫn (1’) - Viết đoạn văn có sử dụng kết hợp một số kiểu câu đã học, trong đó bắt buộc có câu phủ định. - Học bài và làm bài tập ở nhà. - Soạn bài: Chương trình địa phương phần TLV. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 92 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TẬP LÀM VĂN) I. MỤC TIÊU Bước đầu vận dụng kiến thức về làm văn thuyết minh để giới thiệu một di tích (thắng cảnh) của quê em. 1. Kiến thức - Những hiểu biết về danh lam thắng cảnh của quê hương. - Các bước chuẩn bị và trình bày văn bản thuyết minh về di tích lịch sử (danh lam thắng cảnh) ở địa phương. 2. Kĩ năng -Quan sát tìm hiểu nghiên cứu,về đối tượng thuyết minh cụ thể là danh lam thắng cảnh của quê hương. - Kết hợp các phương pháp, các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận để tạo lập một văn bản thuyết minh. Có độ dài 300 chữ. 3.Thái độ: HS có ý thức tự giác tìm hiểu những di tích, thắng cảnh ở quê hương mình. II. CHUẨN BỊ - Thầy: SGK, Soạn giáo án. - Trò: soạn bài . III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (1’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 Ở quê hương có những danh lam thắng cảnh nào mà em đã từng tham quan? GV định hướng một số danh lam thắng cảnh để HS lựa chọn. Muốn thực hiện được bài văn thuyết minh này ta phải làm gì ? Hoạt động 2 Mở bài ta cần có những ý nào ? Thân bài cần trình bày những vấn đề nào ? GV gợi ý: Kế bài nêu vần đề gì ? Hoạt động 4 GV gọi học sinh trình bày. GV nhận xét cho từng em. HS giới thiệu những di tích, danh lam thắng cảnh của quê hương mình. HS suy nghĩ trả lời Xung phong phát biểu. HS suy nghĩ trả lời Xung phong phát biểu. HS trình bày từng ý khái quát. HS suy nghĩ trả lời Mỗi tổ đại diện 1 em trình bày. I. Định hướng - Đền thờ Bác ở xã Châu Thới huyện Vĩnh Lợi. - Di tích Đồng Nọc Nạng. - Khu tưởng niệm cố nhạc sĩ Cao Văn Lầu. - Vườn chim Bạc Liêu - Bãi biển Bạc Liêu - Vườn nhãn Bạc Liêu Muốn làm được bài văn thuyết minh về một di tích, danh lam thắng cảnh ta cần quan sát, nghiên cứu, tìm hiểu, ghi chép những tri thức khách quan về những di tích hoặc danh lam thắng cảnh đó II. Lập dàn ý 1. Mở bài Giới thiệu tên, địa chỉ Vị trí và giá trị 2. Thân bài - Thời gian hình thành - Diện tích, (kích thước, các số liệu cần thiết) - Kiến trúc (việc xây dựng, quy hoạch) - Giá trị văn hoá 3. kết bài Khẳng định giá trị, trách nhiệm của di tích, danh lam thắng cảnh. IV. Trình bày 4. Củng cố (2’) Củng cố lại kiến thức đã học về văn thuyết minh. 5. Hướng dẫn (1’) - Về nhà viết thành bài hoàn chỉnh. - Soạn bài: “Hịch tướng sĩ”. IV. RÚT KINH NGHIỆM Kí duyệt tuần 25 Ngày//2012 KiÒu ThÞ Phóc
Tài liệu đính kèm: