Giáo án Ngữ văn 8 - Soạn tuần 1

Giáo án Ngữ văn 8 -  Soạn tuần 1

Tuần 1

Ngày soan:

Tiết 1 - 2

TÔI ĐI HỌC

(Thanh Tịnh)

I. MỤC TIÊU

 Giúp học sinh:

 - Cảm nhận được tâm trạng, cảm giá của nhân vật “Tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.

1. Kiến thức

 -Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.

 -Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.

2. Kĩ năng

 -Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

 -Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.

II. CHUẨN BỊ

 - GV: SGK, SGV, giáo án các tài liệu tham khảo liên quan đến bài học.

- HS: SGK, soạn bài.

 1. Ổn định tổ chức (1’)

 GV kiểm tra sĩ số, nêu yêu cầu của giờ học.

2. Kiểm tra bài cũ (1’)

 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

 

doc 12 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Soạn tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soan: 
Tiết 1 - 2
TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)
I. MỤC TIÊU 
 Giúp học sinh:	
 - Cảm nhận được tâm trạng, cảm giá của nhân vật “Tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
1. Kiến thức
 -Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
 -Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng
 -Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 -Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
II. CHUẨN BỊ 
	- GV: SGK, SGV, giáo án các tài liệu tham khảo liên quan đến bài học.
- HS: SGK, soạn bài. 
 1. Ổn định tổ chức (1’)
	GV kiểm tra sĩ số, nêu yêu cầu của giờ học.	
2. Kiểm tra bài cũ (1’)
	Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
Hoạt động 1 (1’)
- Giới thiệu bài:
- Nghe, ghi tên bài
TÔI ĐI HỌC
 (Thanh Tịnh)
Hoạt động 2 (13’)
- Gọi em đọc phần chú thích trong SGK.
? Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả Thanh Tịnh?
? Những tác phẩm của Thanh Tịnh nổi bật lên những đặc điểm gì?
- GV hướng dẫn học sinh đọc văn bản.
- Đọc mẫu một đoạn sau đó yêu cầu học sinh đọc toàn bộ văn bản.
- GV cho 2 HS giải nghĩa các từ khó.
? Hãy xác định chủ đề của văn bản?
? Em nhận thấy văn bản được kết cấu theo bố cục như thế nào?
- 1 HS đọc chú thích.
- Trình bày theo hiểu biết của bản thân.
- Dựa vào chú thích để trả lời.
- Nghe GV hướng dẫn đọc.
- 3 em lần lượt đọc toàn văn bản, các em khác nghe, nhận xét.
- HS tìm hiểu từ khó.
- Trao đổi, thảo luận và trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Trả lời, bổ sung.
I. Đọc, tìm hiểu chung
1.Vài nét về tác giả và tác phẩm.
a. Tác giả
 Quê ở ngoại ô thành phố Huế. Ông đi làm, dạy học viết văn, làm thơ từ năm 1933.
b. Tác phẩm
 Toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm trong trẻo, êm dịu.
2. Đọc văn bản
3. Tìm hiểu từ khó.
4. Chủ đề văn bản
 Những kỷ niệm trong sáng của tuổi học trò.
5. Bố cục của văn bản
 Có bố cục theo dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi”
Hoạt động 3 (64’)
? Hãy đọc kĩ đoạn từ đấu đến “ Hôm nay tôi đi học” và cho biết: Dòng hồi tưởng của tác gỉa theo trình tự nào?
- GV: Biến chuyển của trời đất cuối thu và hình ảnh mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến tường gợi cho nhân vật tôi nhớ lại mình ngày ấy cùng những kĩ niệm trong sáng.
? Điều gì đã gợi lên trong lòng nhân vật “tôi” những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên?
? Hình ảnh con đường, cảnh vật trong kỉ niệm của tác giả là hình ảnh như thế nào?
? Với bộ quần áo, mấy quyển vở mới trên tay “tôi” cảm thấy mình như thế nào?
? Khi xin mẹ được cầm cả bút và thước “tôi” muốn khẳng định điều gì?
? Nhân vật “tôi” cảm nhận sân trường hôm nay có gì khác mọi ngày?
? “Tôi” cảm nhận ngôi trường hôm nay như thế nào?
? Khi nghe đến tên mình “tôi” đã có phản ứng như thế nào?
? “Tôi” cảm nhận những gì khi rời tay mẹ bước vào lớp?
? “Tôi” cảm thấy như thế nào khi bước vào lớp học?
? Tôi cảm nhận giờ học đầu tiên như thế nào?
? Các phụ huynh có thái độ như thế nào đối với các em bé lần đầu tiên đi học?
? Em có nhận xét gì về nhân vật ông Đốc và thầy giáo trẻ qua hành động, cử chỉ, lời nói của họ?
? Em có nhận xét gì về mối quan hệ của người lớn đối với cá em?
? Hãy tìm các hình ảnh so sánh được nhà văn sử dụng trong truyện ngắn? Trong các hình ảnh so sánh đó, hình ảnh nào là đáng chú ý nhất?
- GV: Các so sánh trên xuất hiện ở các thời điểm khác nhauđể diễn tả tâm trạng, cảm xúc của nhân vật tôi. Đây là cách so sánh giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm được gắn vơíu những cảnh sắc thiên nhiên tươi sáng giàu chất trữ tình. Nhờ các so sánh này mà ý nghĩa và cảm giác của nhân vật được người đọc cảm nhận cụ thể, rõ ràng hơn. Đó chính là chất trữ tình trong truyện.
? Nghệ thuật của truyện có gì đặc sắc?
?Sức cuốn hút của truyện được tạo nên từ những yếu tố nào?
?Văn bản này có ý nghĩa gì.
- GV cho học sinh đọc mục ghi nhớ.
- Đọc đoạn văn, suy nghĩ và trả lời.
- HS nghe.
- Tìm kiếm, trả lời.
- Suy nghĩ trả lời.
- Trao đổi, trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Muốn thử khẳng định sức mình.
- Thảo luận, trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Trả lời
- Trả lời
- HS: “Tôi” bỗng cảm thấy sợ khi sắp phải rời tay mẹ, những tiếng khóc nức nở hay thút thít bật ra rất tự nhiên như phản ớng dây truyền lúc ấy, Tôi cảm thấy mình như bước vào một thế giới khác và xa mẹ hơn bao giờ hết.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Trả lời.
- Tìm kiếm, trả lời.
- Tìm kiếm, suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Tìm kiếm, trả lời.
- Nghe 
- Thảo luận theo nhóm đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nghe và nhận xét, bổ sung.
* Sức cuốn hút:
+ Bản thân tình huống truyện.
+ Tình cảm ấm áp, trìu mến của người lớn đối với các em nhỏ lần đầu tiên đến trường.
+ Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường và các so sánh giàu sưcs gợi cảm.
Suy nghĩ trả lời.
- Đọc ghi nhớ.
II. Tìm hiểu văn bản
1. Tâm trạng của nhân “vật” tôi trong ngày đầu đi học
a. Trên con đường cùng mẹ tới trường.
- Dòng hồi tưởng từ hiện tại mà nhớ về dĩ vãng.
- Những hình ảnh gợi nhớ kỉ niệm: Con đường, thầy, bạn và lúc nghe gọi tên mình vào chỗ ngồi, đón nhận giờ học đầu tiên.
- Con đường vốn rất quen thuộc nhưng tự nhiên thấy lạ
- Cảm thấy trang trọng và đứng đắn với bộ quần áo và mấy quyển vở mới trên tay.
b. Giữa không khí ngày khai trường.
- Sân trường hôm nay dày đặc cả người, ai cũng quần áo sạch sẽ, gương mặt vui tươi, sáng sủa.
- Ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm, mình thấy bé nhỏ so với nó.
- Hồi hộp chờ nghe tên mình: “Nghe gọi đến tên, “tôi” tự nhiên giật mình và lúng túng”.
c. Ngồi trong lớp đón nhận giờ học đầu tiên.
- Vừa xa lạ, vừa gần gũi với mọi vật, với bạn ngồi bên cạnh.
- Ngỡ ngàng, tự tin bước vào giờ học đầu tiên.
2. Những người xung quanh
- Phụ Huynh: Chuẩn bị chu đáo cho con em ở buổi tựu trường đầu tiên, Cùng vui, cùng hồi hộp với các em.
- Đó là những con người rất từ tốn, bao dung, vui tính, giàu tình thương.
- Người lớn: Có trách nhiệm và tấm lòng của gia đình đối với thế hệ tương lai.
- Hình ảnh đáng chú ý:
+ “Tôi quên thế nào được .... trời quang đãng”.
+ “ý nghĩ ấy .... trên ngọn núi”.
+ Họ như con chim ... rụt rè trong cảnh lạ”.
3. Nghệ thuật
-Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến tâm trạng của ngày đầu tiên đi học.
-Sử dụng ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm, hình ảnh so sánh độc đáo ghi lại dòng liên tưởng, hồi tưởng của nhân vật tôi.
-Giọng điệu trữ tình trong sáng.
4.Ý nghĩa
Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi mãi không thể nào quên trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh.
*Ghi nhớ: (SGK)
Hoạt động 4 (5’)
- Hãy trình bày bài văn ngắn đã viết ở nhà trước lớp để các bạn nghe và sửa lại.
- Trình bày bài
- Nghe và sửa lại bài cho bạn.
III. Luyện tập
4. Củng cố (3’)
- Hãy nêu chủ đề của văn bản “Tôi đi học”?
- Trong buổi tựu trường đầu tiên, tâm trạng của nhân vật “tôi” có thay đổi như thế nào?
5. Hướng dẫn (2’)
 -Đọc lại các văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học.
 -Ghi lại những án tượng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà em nhớ nhất.
	- Chuẩn bị trước bài “ Cấp độ khái quát nghĩa của từ”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 3
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT NGHĨA CỦA TỪ
I. MỤC TIÊU 
 Giúp học sinh:
 -Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
 -Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
 1. Kiến thức
 Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
 2. Kĩ năng
 Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ vẽ sơ đồ cấp độ khái quát nghĩa của từ.
- HS: SGK, chuẩn bị bài.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. ổn định tổ chức (1’)
	Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
	Trong từ ngữ Tiếng Việt chúng ta thường gặp những lớp nghĩa nào?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
Hoạt động 1 (1’)
- Giới thiệu bài:
- Nghe, ghi tên bài
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT NGHĨA CỦA TỪ
Hoạt động 2 (15’)
- GV treo sơ đồ về cấp độ khái quát nghĩa của từ và yêu cầu học sinh qua sát. GV gợi dẫn cho học sinh tìm hiểu.
? Nghĩa của từ Động Vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao? 
? Nghĩa của các từ:Thú, Chim, Cá rộng hơn hay hẹp hơnnghĩa của các từ: Voi, Hươu, Tu hú, Sáo, Cá rô?
? Qua đó, em thấy nghĩa của những từ nào bao quát nghĩa của những từ nào?
? Khi nào một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng, nghĩa hẹp?
- GV dùng bảng phụ khái quát phần ghi nhớ cho học sinh.
- Quan sát sơ đồ và tìm hiểu bài theo gợi ý của GV
- Trao đổi, trả lời, nhận xết và bổ sung.
- Trao đổi, phát biểu.
- Trả lời
- Dựa vào sơ đồ và ghi nhớ trả lời.
- Đọc ghi nhớ sgk.
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
Chim
Thú
Cá
Động vật
Voi, hươu tu hú, sáo cá rô, cá thu
- Từ Động vật có nghĩa rộng hơn cá từ thú, chim, cá.
- Nghĩa của các từ: Thú, Chim, Cá rộng hơn nghĩa của các từ: voi, Hươu, Tu hú, Sáo, Cá rô.
* Ghi nhớ: (SGK).
Hoạt động (20’)
- GV cho học sinh thảo luận nhóm bài tập 1 
- Sau khi thảo luận, GV yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm của nhóm.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 và làm bài tập theo yêu cầu.
- GV nêu câu hỏi trong bài tập số 3.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập và trả lời.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 và làm bài tập theo yêu cầu.
- Thảo luận nhóm bài tập.
- Đại diện nhóm treo bảng phụ và trình bày bài làm.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Làm bài tập 3.
- Trả lời trước lớp. Nhận xét, bổ sung.
- Làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả lời.
II. Luyện tập
 Bài tập 1
Y phục
Quần
Áo
 quần đùi,quần dài áo dài, áo sơ mi.
Vũ khí
Súng
Bom
Súng trường, Đại bác... Bom ba càng, Bom bi. 
Bài tập 2
 - Từ ngữ có nghĩa rộng hơn:
 a. Chất đốt. b.Nghệ thuật.
 c. Thức ăn. d. Nhìn.
 e. Đánh.
Bài tập 3
a. Xe cộ: (xe máy, xe đạp, xe ô tô,...)
b. Kim loại: (Sắt, nhôm, đồng,...)
c. Hoa quả: (Xoài, bưởi, mít...)
d. Người họ hàng: (cô, gì, chú, bác,....)
e. Mang: (Vác, khiêng, bê...) 
Bài tập 4
a. Thuốc lá b. Thủ quỷ
c. Bút điện d. Hoa tai
4. Củng cố (3’)
 	Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ? Trong số các từ sau, từ nào có nghĩa rộng, từ nào có nghĩa hẹp: Khóc; Sụt sùi; nức nở.
5. Hướng dẫn (2’)
 -Tìm các từ ngữ thuộc cùng một phạm vi nghĩa trong một bài trong SGK Sinh học 
( hoặc Vật lí, Hóa học...). Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát về nghĩa của các từ ngữ đó.
- về nhà học bài và làm bài tập số 5.
- Chuẩn bị bài “ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 4
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I MỤC TIÊU 
Giúp học sinh:
	-Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ thể.
 -Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
1. Kiến thức
 -Chủ đề văn bản.
 - Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
2. Kĩ năng
 -Đọc- hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
 -Trình bày một văn bản ( nói, viết) thống nhất về chủ đề.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ và các thiết bị dạy học khác.
- HS: SGK, chuẩn bị bài.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. ổn định tổ chức lớp (1’)
	Kiểm tra sĩ số và nêu yêu cầu của giờ học.
 2. Kiểm tra (1’)
	Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 3. Bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
Hoạt động 1 (1’)
- Giới thiệu bài:
- Nghe, ghi tên bài
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
Hoạt động (10’)
- GV gọi học sinh đọc lại văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh.
? Tác giả nhớ lại kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình?
? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả?
? Đó chính là chủ đề của văn bản, em hiểu thế nào là chủ đề của văn bản?
- Một em đọc văn bản, các em khác theo dõi.
- Trả lời, bổ sung ý kiến.
- Trao đổi, trả lời.
- Dựa vào ghi nhớ trả lời.
I. Chủ đề của văn bản.
- Tác giả nhớ lại kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
- Gợi những ấn tượng sâu sắc, hồi hộp, ngỡ ngàng.
=> Chủ đề của văn bản là đối tượng và vấn đề chính được tác giả nêu lên, đặt ra trong văn bản.
Hoạt động 3(10’)
? Nhan đề văn bản “Tôi đi học” cho phép ta dự đoán văn bản nói về vấn đề gì?
? Những từ ngữ nào được lặp đi, lặp lại nhiều lần? Nhằm mục đích gì?
? Hãy tìm những câu văn nhắc đến kỉ niệm buổi tựu trường đầu tiên của nhân vật tôi?
? Nhân vật tôi cảm nhận về con đường như thế nào?
? Hành vi có gì thay đổi?
? Cảm nhận về ngôi trường như thế nào?
? Khi xếp hàng vào lớp, “tôi” cảm thấy như thế nào?
? Khi bước vào trong lớp học, “tôi” cảm nhận được điều gì?
? Thông qua việc tìm hiểu trên, em hiểu: Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? tính thống nhất của chủ đề văn bản được thể hiện ở những phương diện nào?
? Làm thế nào để có thể viết văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề? 
- Gọi HS đọc mục ghi nhớ.
- Suy nghĩ, dự đoán và trả lời.
- Tìm kiếm, trả lời, bổ sung ý kiến.
- Tìm kiếm, trả lời.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Nhận xét và bổ sung ý kiến cho bạn.
- Suy nghĩ và trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- Trao đổi, phát biểu
- Suy nghĩ trả lời
- Dựa vào phần ghi nhớ trả lời
- Trả lời
- Đọc ghi nhớ trong SGK.
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
- Nhan đề => Dự đoán văn bản nói về chuyện đi học.
- Đại từ “Ta” và các từ biểu thị ý nghĩa đi học được lặp lại nhiều lần => Nhấn mạnh kỉ niệm về buổi đầu tiên đi học của nhân vật tôi.
- Con đường tuy quen mà thấy lạ, cảnh vật như đều thay đổi.
- Hành vi: 
+ Trước- Thả diều, nô đùa.
+ Nay - Đi học, như học trò thực.
- Ngôi trường: Cao ráo, xinh xắn, oai nghiêm như đình làng.
- Sắp vào lớp: Đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa.
- Trong lớp học cảm thấy xa mẹ....
* Ghi nhớ: (SGK)
Hoạt động 4 (17’)
- GV cho học sinh đọc và làm bài tập số 1 trong SGK.
- GV cho học sinh đọc và làm bài tập số 1 trong SGK.
- GV cho học sinh đọc và làm bài tập số 1 trong SGK.
- Thảo luận theo từng bàn các câu hỏi trong SGK .
- Trả lời trước lớp, các em khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
- Làm bài tập theo yêu cầu.
- Trao đổi, phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
III. Luyện tập.
Bài tập 1a. Văn bản nói về rừng cọ quê tôi có tính thống nhất của chủ đề.
b. Các ý lớn trong phần thân bài.
- Vẻ đẹp, sức sống mãnh liệt và sức hấp dẫn của cây cọ.
- Cọ che chở cho con người: nhà ở, trường học, che mưa nắng.
- Cọ gắn bó với con người, phục vụ cho con người: chổi cọ, nón cọ, mành cọ
® Các ý lớn được sắp xếp theo trình tự hợp lý.
c. Tình cảm gắn bó giữa người dân với rừng cọ.
- Hai câu trực tiếp nói về tình cảm của người dân sông Thao với cây cọ.
“Căn nhà tôi ở núp dưới rừng cọ”
“Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ”
- Các từ ngữ chỉ sự gắn bó giữa người với cây cọ (đi trong rừng cọ, ngôi nhà khuất trong rừng cọ)
Bài tập 2
- Các ý có khả năng làm cho bài viết không đảm bảo tính thống nhất về chủ đề là: a, e
- Lý do: Các ý đó không phục vụ cho luận điểm chính.
Bài tập 3
- Lạc chủ đề: ý c, g
- Không hướng tới chủ đề: b, e
4. Củng cố (3’)
- Chủ đề của văn bản là gì? Khi nào thì văn bản được coi là có tính thống nhất về chủ đề?
	- Chủ đề thường được thể hiện như thế nào trong văn bản?
5. Hướng dẫn (2’)
	- Học bài và làm bài tập còn lại.
 -Viết một đoạn văn bảo đảm tính thống nhất về chủ đề văn bản theo yêu cầu của giáo viên.
	- chuẩn bị bài : “ Trong lòng mẹ”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Kí duyệt tuần 1
Kiều Thị Phúc

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 1.doc