Tiết 108 – Tập làm văn:
TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Lập luận là phương thức biểu đạt chính trong văn nghị luận.
- Biểu cảm là yếu tố hỗ trợ cho lập luận, tạo nên sức lay động, truyền cảm của bài văn nghị luận.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó trong bài văn nghị luận.
- Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận hợp lí, có hiệu quả, phù hợp với lô-gíc lập luận của bài văn nghị luận.
3. Thái độ: - Nhận thức được ý nghĩa của việc đi bộ.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC.
1. Giao tiếp: - Trình bày ý tưởng, lắng nghe / phản hồi tích cực về vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
2. Ra quyết định: - Lựa chọn yếu tố biểu cảm để tạo lập văn bản nghị luận có hiệu quả.
Ngày soạn:. Lớp 8A Tiết (TKB): Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Tiết 108 – Tập làm văn: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Lập luận là phương thức biểu đạt chính trong văn nghị luận. - Biểu cảm là yếu tố hỗ trợ cho lập luận, tạo nên sức lay động, truyền cảm của bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó trong bài văn nghị luận. - Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận hợp lí, có hiệu quả, phù hợp với lô-gíc lập luận của bài văn nghị luận. 3. Thái độ: - Nhận thức được ý nghĩa của việc đi bộ. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục. 1. Giao tiếp: - Trình bày ý tưởng, lắng nghe / phản hồi tích cực về vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. 2. Ra quyết định: - Lựa chọn yếu tố biểu cảm để tạo lập văn bản nghị luận có hiệu quả. III. Chuẩn bị. 1. Giáo viên. - Tài liệu tham khảo: SGV, Thiết kế bài giảng, Tư liệu tham khảo. - Phương tiện: SGK, Giáo án. - Phương pháp, kĩ thuật dạy học: + Thực hành viết tích cực: Viết đoạn văn nghị luận có sử dụng yếu tố biểu cảm theo yêu cầu. + Thảo luận, trao đổi để xác định yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận. 2. Học sinh: SGK, Vở soạn, Vở ghi. IV. Tiến trình dạy học. 1. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1 – Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. I. Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. 1. Ví dụ. - Cho HS đọc và tìm hiểu ví dụ trong SGK, trang 95. - Đọc và tìm hiểu ví dụ. (SGK, tr. 95). ? Tìm những từ ngữ biểu lộ tình cảm mãnh liệt của tác giả và những câu cảm thán trong văn bản trên? - Theo dõi, tìm. - Lập bảng như dưới đây: Từ ngữ cảm thán Câu cảm thán Hỡi, muốn, phải, nhân nhượng, Hỡi đồng bào toàn quốc!... ? Văn bản trên được coi là văn bản nghị luận chứ không phải văn bản biểu cảm? Vì sao? - Suy nghĩ, trả lời. - Văn bản được viết không nhằm mục đích biểu cảm, trữ tình, mà nhằm mục đích nghị luận: Nêu luận điểm, trình bày luận cứ, giải quyết vấn đề - Biểu cảm chỉ đóng vai trò là yếu tố phụ trợ, làm cho lí lẽ thêm thuyết phục, tác động mạnh mẽ đến tình cảm, tâm hồn của người đọc. - Yêu cầu HS theo dõi bảng đối chiếu trong SGK, trang 96. - Theo dõi bảng đối chiếu. ? Những câu ở cột (2) hay hơn những câu ở cột (1). Vì sao? - Suy nghĩ, trả lời. ? Từ đó, hãy cho biết tác dụng của các yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận? ? Làm thế nào để phát huy hết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận? - Suy nghĩ, phát biểu. - Thảo luận, phát biểu. - Gây xúc động, truyền cảm, hấp dẫn người đọc, người nghe. - Suy nghĩ đúng, sâu sắc về các vấn đề, luận điểm, luận cứ, - Thực sự xúc động trước những điều đang nói, đang viết, đang bàn luận. - Tình cảm phải chân thành, tự nhiên và sâu sắc, mãnh liệt. - Phải biết cách biểu cảm: Đặt yếu tố biểu cảm đúng lúc, đúng chỗ, để không phá vỡ đi mạch lập luận. - Sử dụng với mức độ phù hợp những từ ngữ biểu cảm, những câu cảm thán. * Hoạt động 2 – Luyện tập. II. Luyện tập. - Hướng dẫn HS làm Bài tập 1, SGK trang 97. - Làm theo hướng dẫn. 1. Bài tập 1. Biện pháp biểu cảm Dẫn chứng Tác dụng nghệ thuật Giễu nhại - Đối lập. Phơi bày bản chất dối trá, lừa bịp Từ ngữ, hình ảnh mỉa mai Thái độ khinh bỉ sâu sắc - Hướng dẫn HS làm Bài tập 2 (SGK, tr, 97). - Làm theo hướng dẫn. 2. Bài tập 2. - Yêu cầu HS về nhà làm Bài tập 3. - Làm ở nhà. 3. Bài tập 3. 3. Củng cố. - GV hệ thống lại bài học. 4. Dặn dò. - HS về nhà học bài. - Chuẩn bị bài mới.
Tài liệu đính kèm: