Giáo án Ngữ văn 8 kì 2 - Trường THCS Mỹ Thuỷ

Giáo án Ngữ văn 8 kì 2 - Trường THCS Mỹ Thuỷ

Tiết 73, 74 Bài 18 VĂN HỌC

 NHỚ RỪNG

(Thế Lữ)

A/ Mục tiêu cần đạt.

 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Giá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn truyền cảm của nhà thơ, từ đó cùng rung động với niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán gét sâu sắc thực tại tù túng tầm thường, giả dối - tâm trạng đầy bi phẫn của nhân vật trữ tình- con hổ bị nhốt ở vườn bách thú .

2. Tư tưởng: Rèn kĩ năng đọc thể thơ tám chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng.

3. Kĩ năng: Phân tích một tác phẩm.

B/ Chuẩn bị .

- G/v: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo

- H/s: SBT, SGK.

C/ Tiến trình bài dạy.

1. Ổn định tổ chức lớp.

2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.

3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.

 

doc 118 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 818Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 kì 2 - Trường THCS Mỹ Thuỷ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	 Ngày soạn: 	Ngày dạy:
Tiết 73, 74 	 Bài 18 Văn học 	
 	Nhớ Rừng
(Thế Lữ) 
A/ Mục tiêu cần đạt.
 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Giá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn truyền cảm của nhà thơ, từ đó cùng rung động với niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán gét sâu sắc thực tại tù túng tầm thường, giả dối - tâm trạng đầy bi phẫn của nhân vật trữ tình- con hổ bị nhốt ở vườn bách thú .
2. Tư tưởng: Rèn kĩ năng đọc thể thơ tám chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng.
3. Kĩ năng: Phân tích một tác phẩm.
B/ Chuẩn bị .
G/v: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo
H/s: SBT, SGK.
C/ Tiến trình bài dạy.
ổn định tổ chức lớp.
Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. G/v hướng dẫn h/s đọc, tìm hiểu tác giả, tác phẩm, thể loại, bố cục.
- Hướng dẫn cách đọc.
? Nêu một vài hiểu biết của em về tác giả Thế Lữ?
G/v dẫn một số thông tin về tác giả.
? Hãy nêu vài nét về tác phẩm?
? Bài được viết theo thể loại nào?
? Bài thơ chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
Hoạt động 2: Tổ chức h/s đọc và tìm hiểu chi tiết bài thơ 
- Yêu cầu h/s đọc thông tin sgk.
? Câu thơ đầu tiên có những từ nào đáng lưu ý? Vì sao?
? Thử thay các từ Gậm và Khối bằng những từ khác. So sánh ý nghĩa biểu cảm của nó?
G/v giảng: Nó gậm khối căm hờn không sao hoá giải được, không thể làm cách nào để tan bớt, vơi bớt. Căm hờn uất vì bị mất tự do, thành một tù nhân ...tất cả kết tụ lại thành khối, tảng cứng như những chấn song cũi sắt lạnh lùng kia. Dùng động từ mạnh nhằm miêu tả tâm trạng của chúa sơn lâm, tạo thi hứng cho toàn bài, thành công đầu tiên của tác giả
? Vì sao con hổ lại hờn đến thế 
?Tư thế nằm dài trong ngày tháng dần qua nói lên tình thế gì của con hổ?
. G/v treo bức tranh minh hoạ 
? Cảnh núi rừng ngày xưa hiện lên trong nỗi nhớ của con hổ như thế nào? Con hổ xuất hiện được miêu tả cụ thế như thế nào? Đọc hai câu thơ 
“Ta bước chân lên dõng dạc đường hoàng.
Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng.”
 Hãy nhận xét về nhịp thơ, hình ảnh thơ ?
? ảnh hưởng của chúa rừng khi nó xuất hiện đối với muôn loài như thế nào? Tâm trạng của hổ khi ấy ra sao?
Yêu cầu h/s đọc đoạn 3 tiếp chú ý: “Ta đợi chết mảnh nặt trời găy gắt .....còn đâu”.
? Có ý kiến cho rằng đoạn thơ như bộ tranh tứ bình độc đáo về chúa sơn lâm. ý kiến của em?
? Phân tích cái hay của câu thơ biểu cảm cuối đoạn.?
G/v giảng: Trên nền từng cảnh, hoà vào từng cảnhlà hình ảnh con hổ hiện ra mỗi lúc một vẻ:
-Một chàng trai, một thi sĩ đầy lãng mạn đang thưởng thức vẻ đẹp của đêm trăng rừng bên suối vắng- Say mồi đứng uống ánh trăng tan- thật mơ màng lãng mạn, huyền diệu.
-Một đế vương oai vũ đang yên lặng ngắm giang sơn như được thay áo sau trận mưa lớn.
-một chúa rừng đang ru mình trang giấc ngủ bởi tiếng hót rộn ràng của muôn loài chim rừng...
Nhưng câu thơ cuối tràn ngập cảm xúc buồn thương, thất vọng nhớ tiếc..vang lên chậm nhẹ, não ruột như tiếng thở dài ai oán. Đó là tâm trạng của cả một lớp người VN trong thời nô lệ, mất nước nhớ về quá khứ hào hùng của dân tộc của đất nước
? Nghệ thuật được tác giả sử dụng ở đây là gì?
- Hướng dẫn h/s đọc 2 đoạn thơ cuối.
? Trở về cảnh thực tại, với cái bây giờ, cảnh vật ở đoạn thơ thứ 4 có gì giống và khác với cảnh vật ở đoạn đầu bài thơ?
? Thật ra cái mà hổ căm ghét nhất là gì? Vì sao? 
G/v dẫn: Đâu đó chỉ là cảm nhận về cảnh vật ở vườn Bách thú mà mở rộng ra, chính là một cách nói về cảm nhận cảu thanh niên trí thức VN về tình hình thực tại xã hội thời Pháp thuộc nữa thực dân, nữa phong kiến với bao điều lố lăng kệch cỡm, nhất là ở thành thị..
? Giọng điệu thể hiện ở đây có gì đặc sắc?
? Đoạn cuối mở đầu và kết thúc bằng hai câu biểu cảm mở đầu bằng từ hỡi nói lên điều gì?
G/v dẫn:Trong tình cảnh hiện tại và tương lai chúa rừng không còn cách nào khác ngoài cách chấp nhận. Tuy nhiên không muốn đầu hàng chỉ còn cách mơ về thời vàng son của mình với :
 Khi đã buồn hiện tại
 Thì quay về mơ xưa.
Hoạt động 3. Hướng dẫn h/s nắm tổng kết của bài.
? Em hãy nêu nội dung chủ yếu của bài thơ?
? Nghệ thuật của bài thơ có gì đặc sắc, tiêu biểu?
G/v tổng kết, yêu cầu h/s đọc nghe nhớ sgk
Lắng nghe
Nắm cách đọc, đọc.
Lắng nghe
Trả lời, nhận xét
Trả lời, nhận xét
Trả lời, nhận xét
Dùng động từ mạnh miêu tả tâm trạng chúa sơn lâm
H/s trả lời
Nhận xét, trả lời, bổ sung
Quan sát
Trả lời, nhận xét
Hai câu thơ sống động tạo hình, có thể xếp theo thơ bậc thang.
Trả lời, nhận, xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét
H/s đọc, nhận xét cách đọc
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe
Trả lời, bổ sung, nhận xét.
Đọc 2 đoạn cuối
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời
Lắng nghe
Trả lời, nhận xét
Trả lời
Học sinh lắng nghe.
H/s quan sát, lắng nghe.
Trả lời, nhận xét, bổ sung
Trả lời
I/ Đọc- tìm hiểu chú thích.
Đọc.
Tác giả, tác phẩm:
- Thế Lữ(1907-1989) tên khai sinh là Nguyễn Thế Lữ, quê ở Bắc Ninh, là nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ mới buổi đầu, hồn thơ dồi dào, đầy lãng mạn
- Ông được nhà nước trao tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật(2003)..
- Nhớ rừng là bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ là tác phẩm góp phần mở đường cho sự thắng lợi của Thơ mới.
3. Thể loại: Thơ trữ tình lãng mạn, viết theo thể thơ mới tám chữ/câu.
4. Bố cục: (5 đoạn)
-Đ1: 8 câu đầu: Tâm trạng của con hổ trong củi sắt của vườn bách thú.
-Đ2-3: Nhớ tiếc oai hùng nơi rừng thẳm.
- Đ4: Trở về thực tại càng oán hận, chán chường, uất hận.
- Đ5: Càng tha thiết giấc mộng ngàn.
II/ Đọc và tìm hiểu bài thơ.
1.Tâm trạng của con hổ trong củi sắt ở vườn bách thú.
 Câu thơ mở đầu diễn tả tâm trạng, hành động và tư thế của con hổ trong cũi sắt vườn bách thú. 
 - Gậm
Khối
* Căm hờn, uất ức.
- Từ chổ “Chúa tể cả muôn loài”, nay bị nhốt trong cũi sắt, trở thành thứ đồ chơi, ngày đêm gậm nhấm mối căm hờn; nó cảm thấy nhục nhã vì phải hạ mình với bọn gấu, báo.
2. Nhớ tiếc quá khứ.
- Cảnh rừng núi thiên nhiên hùng vĩ, con hổ là chúa sơn lâm ngự trị trong vương quốc của mình.
- Biểu hiện: 
 Bóng cả, cây già, gió gào, hét núi, lá gai , cỏ sắc, thảo hoa, thét, dữ dội.
- Đó chính là quá trinh xuất hiện và ảnh hưởng của chúa rừng: Vừa mạnh mẽ vừa de doạ khôn khéo, nhẹ nhàng...
- Tâm trạng: Hài lòng, tự hào, thoả mãn.
Đoạn 3 : Đặc sắc, giàu tính tạo hình vì Chúa sơn lâm oai linh, dữ dội,và đầy lãng mạn.
Biểu hiện:
 - Đêm vàng- trăng tan
 - Ngày mưa chuyển bốn phương ngàn.
 - Bình minh cây xanh nắng gội.
 - Hoàng hôn đỏ máu, mảnh mặt trời đợi chết.
* Nghệ thuật: Giọng thơ đầy hào hứng, bay bổng chuyển sang buồn thương nhớ tiếc mà vẫn rất tự nhiên, lôgíc.
3. Niềm uất hận ngàn thâu trước cảnh tầm thường giả dối để càng theo giấc mộng nhớ rừng.
- Cách nhìn của hổ rộng ra, tỉ mỉ, chi tiết hơn đoạn 1. Đó là cảnh gọn gàng, sạch sẽ, được chăm sóc hằng ngày nhưng lại không hề thay đổi, nhàm chán, tầm thường giả dối.
 - Biểu hiện: nó thấp kém, tù hãm, chẳng thông dòng, không âm u bí hiểm..
- Nghệ thuật: Giọng giễu nhại, kệch cỡm, chê bai, coi thường của một thân tù nhưng vẫn muốn đứng cao hơn thực tại.
- Đoạn cuối : Từ “Hỡi” thể hiện sự chán ngán, u uất, thất vọng, bất lực
III/ Tổng kết.
Nội dung:
 Mượn lời một con hổ ở vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nổi chán ghét thực tại tầm thưòng, tù túng và niềm khao khát tự do mãnh liệt bằng những vần thơ tràn đầy cảm xúc lãng mạn.
2.Nghệ thuật:
- Mạch cảm xúc sôi nổi.
- Biểu tượng phù hợp.
- Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình.
- Ngôn ngữ, nhạc điệu dồi dào, cách ngắt nhịp linh hoạt, nhất quán liền mạch, phong phú.
C. Củng cố hướng dẫn về nhà.
 - Nắm được nội dung cần đạt: Tâm trạng của con hổ trong vườn Bách thú và thể hiện khát khao tự do, tự tại.
 - Nghệ thuật tiêu biểu của bài.
 - Chuẩn bị bài mới: ông đồ.
	@ & ?
	Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 75
ông đồ
 Vũ Đình Liên
A. Mục tiêu.
1. kiến thức Giúp h/s: - Hình ảnh đáng thương của ông đồ viết chữ nho đã từng được mọi người mến mộ, nay bị lãng quên.
- Niềm cảm thương và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh cũ người xưa gắn liền với một nét đẹp văn hóa cổ truyền.
- Thấy được sức truyền cảm nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thơ ngũ ngôn, phân tích hiệu qủa các biện pháp tu từ trong bài.
2. Tư tưởng: Giỏo dục Hs ý thức đọc - hiểu Vb, cảm nhận được giỏ trị của tỏc phẩm, phõn tớch tac phẩm.
 3. Kĩ năng: Rốn kĩ năng phõn tớch tỏc phẩm.
B. Tài liệu phương tiện:
	- G/v: Giáo án, tư liệu về tác giả Vũ Đình Liên.
	- H/s: Trả lời các câu hỏi trong SGK.
C. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Đọc thuộc lòng bài thơ Nhớ Rừng của Thế Lữ? Nêu nội dung và nghệ thuật của bài?
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục.
G/v nêu yêu cầu đọc: giọng chậm, ngắt nhịp 2/3 ; 3-2.
K1,2: giọng vui, phấn khởi.
K3,4: Chậm buồn, xúc động.
? G/v gọi h/s đọc?
? Nêu những nét ngắn gọn về tác giả?
? Nêu vị trí bài thơ trong phong trào thơ mới?
? Yêu cầu về nhà đọc chú thích về từ ngữ?
? Bài thơ được chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểuvăn bản.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
? Hình ảnh ông đồ gắn liền với thời điểm nào? Điều đó có ‏‎ý nghĩa gì ?
? Tài viết chữ của ông đồ được gợi tả qua những chi tiết nào? Qua hình ảnh so sánh ấy em thử hình dung về nét chữ đó?
? Nét chữ ấy đã tạo cho ông đồ một địa vị ntn trong con mắt người đời?
? Sự lặp lại của thời gian “Mỗi năm..già”và hành động “Bày mực.. qua”có ‏‎ý nghĩa gì?
? BIện pháp NT chủ yếu nào được sử dụng ở hai khổ thơ này? Phân tích tác dụng của nó?
? H/ả “Ông đồ vẫn ngồi đấy”gợi cho em cảm nghĩ gì?
? Hai câu thơ “Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài trời...” tả cảnh hay tả tình? H/ả nắng mưa bụi giúp ta hình dung tư thế và tâm trạng của ông ntn?
? Có gì giống và khác nhau trong hai chi tiết “hao đào và ông đồ”ở K5 và K1? Sự giống và khác nhau này có ‏‎ý nghĩa gì?
‏‎ý nghĩa: thiên nhiên vẫn tồn tại đẹp đẽ và bất biến. Con người thì không thế, họ có thể trở thành xưa cũ và ông đồ cũng vậy.
? “Những người muôn năm cũ”là những ai? Câu hỏi tu từ cuối bài thơ giúp em hiểu được tình cảm của nhà thơ ntn?
? Những câu thơ cuối cùng gieo vào lòng người đọc được tình cảm gì?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS nắm vài nét về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
? Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật cảu bài thơ?
Đọc thông tin sgk
Lắng nghe
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét
3 phần.
Đọc thông tin sgk
Trả lời.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Nhân hóa.
- buồn thương cho ông đồ cũng như cả một lớp người đã trở nên lỗi thời.
- Buồn thương cho những gì đã từng là giá trị nay trở nên tàn tạ, bị rơi vào lãng  ... g và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
- Tri thức trong văn thuyết minh đòi hỏi phải khách quan, xác thực, hữu ích cho con người.
- Muốn làm tốt VBTm, trước hết người viết phải quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tượng cần thuyết minh, phải nắm bắt được bản chất, đặc trưng của chúng, tránh sa vào trình bày các biểu hiện không tiêu biểu không quan trọng.
- Phương pháp thuyết minh: 6 phương pháp.
+ Phương pháp nêu định nghiã, giải thích .
+ Phương pháp liệt kê.
+ Phương pháp nêu ví dụ
+ Phương pháp dùng số liệu
+ Phương pháp so sánh
+ Phương pháp phân loại, phân tích
- Bố cục văn thuyết minh: Có 3 phần .
+ Mở bài: Giới thiệu đối tượng thuyết minh.
+ Thân bài: Trình bày cấu tạo, các đặc điểm lợi ích.. của đối tượng.
+ Kết bài: bày tỏ thái độ đối với đối tượng.
II- Văn nghị luận:
- Luận điểm: Là ý kiến để thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định, được diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán.
- Luận điểm hay là luận điểm có tư tưởng đúng, mới, cách phát biểu sáng tỏ, gây chú ý, không gây hiểu lầm.
- Trong văn bản nghị luận cần kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm một cách hài hòa, nhuần nhuyễn và linh họat để tăng sức thuyết phục cho bài văn. Nên nhớ rằng, đây chỉ là những yếu tố phụ trợ vì vậy không được để nó lấn lướt phá vỡ mạch lạc nghị luận của văn bản.
III- Luyện tập:
- Đưa các yếu tố tự sự, biểu cảm miêu tả vào bài văn NL.
Bài tập 1:
Cho câu văn sau “Mỗi khi quân xâm lăng phạm bờ cõi thì dân ta già trẻ gái trai đều đứng lên đánh giặc”
Yêu cầu đưa yếu tố tự sự vào.
Bài tập 2: 
Cho câu “Con người ai cũng yêu quê cha đất tổ của mình.
- Hãy đưa yếu tố miêu tả vào.
Bài tập 3: 
Cho câu “Những kẻ ích kỹ không bao giờ nhìn thấy điều gì xa hơn lợi ích nhỏ bé của họ.
- Hãy nối tiếp những câu biểu cảm vào.
D. Cũng cố, dặn dò.
- Nắm nội dung bài ôn tập.
- Chuẩn bị bài ôn tập học kì II. 
 	@ & ?
 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 134. Ôn tập học kì II
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS nắm được: Những nội dung, kiến thức cơ bản về các phân môn Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
B. Chuẩn bị: SGK
C. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ.
3. Bài mới: G.v giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm vài nét về phần Văn.
	- Đọc thuộc lòng các bài thơ đã học.
	- Nắm và biết tóm tắt nội dung các văn bản đã học.
	- Nắm nội dung, nghệ thuật, tác giả, tác phẩm, thể loại, phương thức biểu đạt.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm vài nét về phần Tiếng Việt.
	- Nắm các kiểu câu đã học: Câu trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, phủ định.
	- Trật tự từ, vai xã hội, lượt lời, ...
	- Biết vận dụng những kiến thức vào bài làm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS nắm vài nét về phần Tập làm văn.
	- Nắm được các bài văn thuyết minh một phương pháp, cách làm, một danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.
	- Nhận diện các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm và tác dụng của nó trong bài văn nghị luận.
	- Biết cách làm văn bản tường trình.
D. Cũng cố, dặn dò.
- Nắm nội dung của bài học.
- Chuẩn bị bài kiểm tra học kì II.
	@ & ?
 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 135, 136. Kiểm tra học kì II
	 (Kiểm tra theo đề của phòng)
	 	@ & ?
	 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 137
Tập làm văn Văn bản thông báo
A/ Mục tiêu cần đạt.
- Giúp HS nắm được:
- Những trường hợp cần viết văn bản thông báo.
- Biết cách viết một văn bản thông báo.
B/ Chuẩn bị.
- G/v: Một vài bản báo cáo.
- H/s: Sgk, sbt.
C/ Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: Thế nào là văn bản tường trình? Những yêu cầu cơ bản của văn bản tường trình?
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nắm nội dung về đặc điểm của văn bản thông báo.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
? Ai là người viết thông báo và viết cho ai? Bản thông báo được viết ra nhằm mục đích gì?
? ND và thể thức trình bày có gì đáng chú ý? (Học sinh yếu)
? Thế nào là văn bản thông báo? Nội dung và thể thức văn bản thông báo? (Học sinh yếu)
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS nắm vài nét về cách làm văn bản thông báo.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
? Tình huống nào phải viết thông báo?
? Một VB thông báo gồm mấy phần? Đó là những phần nào.
- GV chốt kiến thức à Bài học.
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS nắm nội dung bài học thông qua việc làm bài tập sgk.
? Chỉ ra chỗ sai trong việc sử dụng VB ở các tình huống sau.
Đọc thông tin sgk.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Đọc thông tin sgk.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Đọc thông tin sgk.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
I/ I. Đặc điểm của văn bản tường trình.
1. Bài tập
2. Nhận xét
- Văn bản 1: 
+ Người viết là ông hiệu phó.
+ Người nhận là GVCN.
+ Mục đích: Biết lịch duyệt VN để thực hiện.
- Văn bản 2:
+ Người viết là Liên đội trưởng.
+ Người nhận: Các chi đội trong toàn trường.
+ Mục đích: Để các chi đội biết về kế hoạch Đại hội.
* Nội dung: Là những thông tin cụ thể từ phía cơ quan đoàn thể, vho những người quan tâm đến nội dung thông báo biết để thực hiện.
3. Ghi nhớ. (Sgk)
II. Cách làm văn bản tường trình
1. Tình huống cần viết văn bản thông báo.
- Cần viết bản thông báo: b,c.
2. Cách làm văn bản thông báo.
Một văn bản thông báo gồm 3 phần:
Thể thức mở đầu VB thông báo.
ND thông báo.
Thể thức kết thúc VB thông báo.
3. Bài học ND 3
III. Luyện tập 
Bài tập 1.
Bài tập 2.
C/ Cũng cố, dặn dò.
- Hoàn thành bài tập
- Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập.
chương trình địa phương phần tiếng việt
@ & ? 
 Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 137: 	 chương trình địa phương
A- Mục tiêu: 
Giúp học sinh
- Biết nhận ra sự khác nhau về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô ở các địa phương.
- Có ý thức tự điều chỉnh cách xưng hô của địa phương theo cách xưng hô của ngôn ngữ toàn dân trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức.
b- Chuẩn bị:
Gv: Máy chiếu, chương trình địa phương
H/s: SGK, SBT.
D- Tiến trình lên lớp:
	1. ổn định tổ chức lớp.
	2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
	3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm vài nét về khái niệm từ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về từ địa phương và biệt ngữ xã hội.
? Thế nào là từ địa phương? Lấy ví dụ minh họa?
? Thế nào là biệt ngữ xã hội? Lấy ví dụ minh họa?
- Yêu cầu HS yếu nhắc lại khái niệm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm vài nét về thừu địa phương và biệt ngữ xã hội qua các bài tập.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
? Yêu cầu của bài tập 1 là gì?
- Dùng từ ''mợ'' trong câu đáp của cậu bé Hồng trong cuộc đối thoại với bà cô (phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp).
ð Tầng lớp trung lưu, thượng lưu
- Đọc bài tập 2. 
- Yêu cầu HS xác định nội dung cần trả lời.
(Chia nhóm tìm các từ địa phương nhanh và nhiều nhất.)
- G/v nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc bài tập 3.
? Từ địa phương được sử dụng trong hoàn cảnh nào?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng từ địa phương trong hội thoại.
- G/v nhận xét.
Nhắc lại kiến thức.
Trả lời.
Nhắc lại KN
Đọc thông tin sgk.
Hoạt động cá nhân. Trả lời.
Đọc bài
Hoạt động nhóm.
HS trả lời.
HS viết đoạn hội thoại.
I. Lý thuyết.
1. Từ địa phương: Là từ đuwocj sử dụng trong một địa phương nhất định.
VD: 
“Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.”
“Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào.”
2. Biệt ngữ xã hội. Là từ ngữ chỉ được sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định. 
VD: Mẹ, mợ.
 Trúng tủ, trứng ngỗng.
II. Luyện tập.
Bài tập 1. Đọc và xác định từ địa phương trong đoạn trích.
a/ U: từ địa phương.
 Mẹ: Từ toàn dân.
b/ Mợ: Từ toàn dân.
Bài tập 2: Tìm từ ngữ địa phương.
+ Mạ, oong , o , eng, ã, mự, mệ, tui choa, bầy choa...
- Từ xưng hô ở những địa phương khác.
+ Tía, má, bầm , bu....
Bài tập 3: Hoàn cảnh dùng từ địa phương.
- Từ xưng hô địa phương nên dùng trong những quan hệ thân thuộc, và dùng trong phạm vi giao tiếp hẹp không dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức.
Bài tập 4: Luyện viết.
D/ Cũng cố, dặn dò về nhà.
- Nắm vài những kiến thức về từ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Chuẩn bị bài mới: 
Luyện tập phần văn bản thông báo.
— & –
	Ngày soạn: Ngày dạy:
 Tiết 139
	Luyện tập làm văn bản thông báo
A. Mục tiêu cần đạt.
 Giúp HS nắm được: Khái niệm và nội dung về văn bant thông báo.
- Làm và phân biệt được văn bản thông báo với văn bản tường trình.
B. Chuẩn bị.
- G/v: SGK, SBT.
- HS: SGK.
C. Tiến trình bài dạy.
	1, ổn định tổ chức.
	2. Bài cũ: Kèm theo trong tiết kiểm tra.
	3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Họat động 1: Hướng dẫn HS nắm vài nét về lý thuyết.
- Yêu cầu HS đọc lại thông tin và trả lời câu hỏi
? Tình huống nào cần làm VBTB.
? Ai sẽ người viết VB TB.
? Người nào được nhận thông báo.
? Nội dung của VBTB thường nói về vấn đề gì.
? VBTB có mấy phần
Gv bổ sung.
? Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa VBTT với VBTB.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.
Đọc thông tin sgk
Trả lời, nhận xét.
Trả lời, nhận xét.
Trả lời, nhận xét.
Trả lời, nhận xét.
Trả lời, nhận xét.
Trả lời, nhận xét.
I- Ôn tập lý thuyết
1) Tình huống cần viết VBTB: Khi cần truyền đạt thông tin cụ thể.
- Ai thông báo: Người đại diện cho các cơ quan, đoàn thể.
- Thông báo cho ai: Người dưới quyền thành viên đoàn thể hoặc những ai quan tâm nội dung thông báo.
2) Nội dung của VBTB: nói rõ về một thông tin nào đó.
3) VBTB thường có 3 phần.
4) Điểm giống nhau và khác nhau giữa VB tường trình và VB thông báo.
- Điểm giống : Đều là những VB hành chính có 3 phần.
- Điểm khác.
+ VBTB : Truyền đạt thông tin.
+ VB tường trình: Trình bày thịêt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gây ra hậu quả cần phải xem xét.
II- Luyện tập
Bài tập 1: 
a) Làm văn bản thông báo
b) Làm văn bản báo cáo
c) Làm văn bản thông báo
Bài tập 2: 
? Thông báo này đã đầy đủ các mục cần thiết chưa.
(Thiếu số công văn, thiếu nơi gửi, nơi nhận.
? Phần nội dung công việc đã thông báo đầy đủ chưa.
(Tên văn bản là thông báo kế hoạch mà nội dung yêu cầu sắp xếp kế hoạch, tức là chưa có kế hoạch).
Bản thông báo này cần phải được viết lại mới đạt yêu cầu.
(sắp tới trường tổ chức đợt kiểm tra từ ngày.....đến ngày........., thành lập ban kiểm tra, đề nghị ban Kiểm tra lập kế hoạch cụ thể ...thì mới đúng).
Bài tập 3 - 4:
Hs tự chọn một tình huống nào đó để viết một văn bản thông báo.
- Trình bày trước lớp.
- Gv nhận xét.
D/ Củng cố, dặn dò:
 Ôn lại phần tập làm văn để chuẩn bị cho ôn tập làm văn.
 Trả bài kiểm tra học kì.
— & –
	Ngày soạn: Ngày dạy:
 Tiết 140
	Trả bài kiểm tra học kì II
— & –

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 8 HKII 3 cotchuan.doc