Giáo án Ngữ văn 8 kì 2 - Trường THCS Giai Xuân

Giáo án Ngữ văn 8 kì 2 - Trường THCS Giai Xuân

TiÕt73, 74. NHỚ RỪNG

 ( Thế Lữ )

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào Thơ mới.

 - Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật được biểu hiện trong bài thơ.

* TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

I/.Kiến thức :Thấy được “ Nhớ rừng” là bài thơ hay, tiêu biểu của Thế Lữ và của phong trào thơ mới. Bài thơ, qua tâm sự nhớ rừng của con Hổ, là niềm khao khát tự do cháy bỏng, chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường, đó cũng là tâm sự của người dân Việt Nam mất nước.

II/. Kĩ năng:

- Kĩ năng đọc, cảm thụ và phân tích thơ, cảm thụ thơ.

- KN giao tiếp, suy nhĩ sáng tạo, tự quản bản thân

- MT của thú vật

III/.Thái độ:Giáo dục HS: cảm thông với nỗi đau của người dân trong xã hội đương thời và biết yêu tự do.

 

doc 132 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 973Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 kì 2 - Trường THCS Giai Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:1/01/2012.
Ngày dạy:.10/01/201Tuần 20 ( Tiết 73à 75 )
 š›œš&›œš›
Tiết73, 74. NHỚ RỪNG
 ( Thế Lữ )
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Biết đọc – hiểu một tỏc phẩm thơ lóng mạn tiờu biểu của phong trào Thơ mới.
 - Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngụn ngữ, bỳt phỏp nghệ thuật được biểu hiện trong bài thơ.
* TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
I/.Kiến thức :Thấy được “ Nhớ rừng” là bài thơ hay, tiêu biểu của Thế Lữ và của phong trào thơ mới. Bài thơ, qua tâm sự nhớ rừng của con Hổ, là niềm khao khát tự do cháy bỏng, chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường, đó cũng là tâm sự của người dân Việt Nam mất nước.
II/. Kĩ năng:
Kĩ năng đọc, cảm thụ và phân tích thơ, cảm thụ thơ.
KN giao tiếp, suy nhĩ sỏng tạo, tự quản bản thõn
MT của thỳ vật
III/.Thái độ:Giáo dục HS: cảm thông với nỗi đau của người dân trong xã hội đương thời và biết yêu tự do.
B. PHƯƠ NG PHÁP-KĨ THUẬT: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận
B/ CHUAÅN Bề:
1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
2/ HS: Đọc bài thơ, soạn bài.
D. TIẾN TRèNH LấN LỚP:
 I. Ổn định:Kiểm tra ss(1 phỳt )
 II. Bài Cũ: (1 phỳt )Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 III. Bài mới: 
*ĐVĐ:(1 phỳt )ở những tiết trước, các em đã được học những bài thơ của các chiến sĩ yêu nước như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. Họ đã thể hiện một cách trực tiếp tâm sự yêu nước, quyết tâm đeo đuổi sự nghiệp cứu nước thật mạnh mẽ, sâu sắc. Vậy với những nhà thơ đi theo khuynh hướng lãng mạn thì sao? Họ bộc lộ tình cảm yêu nước của mình như thế nào? có giống những nhà thơ cách mạng hay ko? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ “ Nhớ rừng” của Thế Lữ một nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ mới để cùng xem tác giả này bộc lộ tình cảm yêu nước của mình như thế nào?
Hoạt động 1: (15 phỳt ) Tìm hiểu chung
HS đọc chú thích (*)
Em hãy nêu những nét chính về tác giả Thế Lữ?
Người có công đầu trong thơ mới.
Hồn thơ dồi dào lãng mạn.
Bút danh: tự xưng là người khách trên trần thế, chỉ biết săn tìm cái đẹp.
Em biết gì về bài thơ này của Thế Lữ?
GV hướng dẫn HS đọc – chú ý làm nỗi bật tâm trạng?
HS đọc những từ khó SGK, chú ý những từ hán Việt, từ cũ.
Theo em có thể chia văn bản làm mấy đoạn? 3 phần.
Phần 1: Đoạn 1, 4: Cảnh con Hổ ở vườn bách thú.
Phần 2: Đoạn 2, 3: Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ của nó.
Phần 3: Đoạn 5: Khao khát giấc mộng ngàn.
Hoạt động 2 : (25 phỳt ) Hướng dẫn HS tỡm hiểu văn bản
HS đọc đoạn 1, và cho biết đoạn 1 giới thiệu về hoàn cảnh nào của con hổ?
Khi bị giam hãm, vẻ bề ngoài của hổ được miêu tả qua những từ ngữ nào?
Nằm dài, làm trò, thử đồ chơi.
Em có nhận xét gì về bề ngoài? cam chịu, bất lực, có vẻ đã được thuần hoá.
Nội tâm của nó có giống bên ngoài ko? Thể hiện qua những từ ngữ nào?
Gặm một khối căm hờn; xưng “ ta”, cái nhìn khinh, xem thường gấu báo.
Em suy nghĩ gì về tâm trạng của con hổ? vì sao nó lại có tâm trạng đó? ( vì trong lòng ngùn ngụt lửa căm hờn, còn nguyên sức mạnh oai linh rừng thẳm mà đành bất lựuc).
? Em hiểu “ khối căm hờn” là như thế nào?
- Cảm xúc hờn căm kết động trong tâm hồn, đè nặng không có cách nào giải thoát).
- Cảnh vườn bách thú hiện ra như thế nào dưới con mắt của mãnh hổ? Từ ngữ nào diễn tả điều đó?
? Tâm trạng hổ trước cảnh đó ra sao? Em hiểu niềm uất hận ngàn thâu như thế nào? trạng thái bực bội u uất kéo dài.
I/ Tìm hiểu chung
1/ Tác giả, tác phẩm :
* Tác giả :Người có công đầu trong phong trào thơ mới, hồn thơ lãng mạn
* Tác phẩm:
- Tiêu biểu, đặc sắc nhất khơi dậy tình cảm yêu nước.
.2/.Từ khú:
3/. Bố cục :( 3 phần )
II/. Đọc –hiểu văn bản
1/ Cảnh con hổ ở vườn bách thú.
Đoạn 1:
-Tâm trạng: Uất hận, chán chường, bất lực.
- Cảnh vườn bách thú dưới cái nhìn của hổ: tầm thường giả dối đơn điệu.
=> Hổ chán ghét bực dọc cao độ.
* Giọng thơ: Giễu cợt coi thường.
=> Chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường, khao khát sống tự do, chân thật
- nhận xét giọng điệu thơ ở đây?
? Qua hai đoạn thơ trên em hiểu gì về tâm trạng của con hổ ở vườn bách thú?
? Theo em tâm trạng của con hổ có gì gần với tâm trạng chung của người dân VN mất nước lúc đó? Điều này có tác dụng gì? Khơi dậy tình cảm yêu nước, khao khát đọc lập tự do.
Y/c h/s đọc đoạn 4.
- Cảnh vườn bách thú được miêu tả qua các chi tiết nào?
( Hoa chăm, cỏ xénmô gò)
- Cảnh tượng ấy có gì đặc biệt?
- Cảnh đó khiến hổ có phản ứng ntn?
- Qua hai đoạn thơ trên em hiểu gì về tâm sự của con hổ?
( Đó cũng là thái độ của nhiều người với xã hội đương thời )
Khao khát được sống tự do, chân thực.
Đoạn 4:
- Cảnh tượng vườn bách thú đều giả tạo, nhỏ bé, vô hồn.
-> Gây cho hổ niềm uất hận kéo dài vì sống chung với sự tầm thường, giả dối.
=> Chán ghét sâu sắc thực tại tù túng tầm thường, giả dối.
.
IV/.Củng cố: (1 phỳt )
Hệ thống lại nội dung cơ bản của tiết học.
V/ - Hướng dẫn về nhà: (1 phỳt )
- Học thuộc lòng bài thơ và nội dung phần 1.
- Soạn tiếp phần còn lại.
Ngày soạn:1/01/2012.
Ngày dạy:.10/01/2012
 Tiết 74 : NHỚ RỪNG
( Thế Lữ )
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Biết đọc – hiểu một tỏc phẩm thơ lóng mạn tiờu biểu của phong trào Thơ mới.
 - Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngụn ngữ, bỳt phỏp nghệ thuật được biểu hiện trong bài thơ.
* TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
I/.Kiến thức :Thấy được “ Nhớ rừng” là bài thơ hay, tiêu biểu của Thế Lữ và của phong trào thơ mới. Bài thơ, qua tâm sự nhớ rừng của con Hổ, là niềm khao khát tự do cháy bỏng, chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường, đó cũng là tâm sự của người dân Việt Nam mất nước.
II/. Kĩ năng:
 -Kĩ năng đọc, cảm thụ và phân tích thơ, cảm thụ thơ.
 -KN giao tiếp, suy nhĩ sỏng tạo, tự quản bản thõn
 -MT của thỳ vật
III/.Thái độ:Giáo dục HS: cảm thông với nỗi đau của người dân trong xã hội đương thời và biết yêu tự do.
B. PHƯƠ NG PHÁP-KĨ THUẬT: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận
B/ CHUAÅN Bề:
1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
2/ HS: Đọc bài thơ, soạn bài.
D. TIẾN TRèNH LấN LỚP:
 I. Ổn định:Kiểm tra ss(1 phỳt )
 II. Kiểm tra bài cũ : (3’) Trình bày tâm trạng của con hổ ở vườn bách thú
 III. Bài mới : GV đặt vấn đề (1 phỳt )
Hoạt động 1 :(30p)Tìm hiểu nội dung văn bản 
Trong nỗi nhớ của con hổ, cảnh sơn lâm hiện lên như thế nào ? -Bóng cả, cây già, gió gào ngàn, lá gai, cỏ sắc
? Em có nhận xét gì về cảnh đó ?
? Hình ảnh chúa sơn lâm hiện lên như thế nào giữa không gian ấy ? - Dõng dạc, đường hoàng, lượn tấm thân, vờn bóng, mắt thần quắc
? Qua những chi tiết đó, em thấy chúa sơn lâm mang vẽ đẹp như thế nào ?
 HS đọc diễn cảm đoạn 3 và cho biết cuộc sống ngày xưa của con hổ hiện lên qua hình ảnh nào ? HS chỉ ra
?Qua đó, em có nhận xét gì về cảnh sắc thiên nhiên ở đây ?
Trong bức tranh đó, chúa sơn lâm đã sống một cuộc sống như thế nào ? -Ngang tàng, lẫm liệt, làm chủ thiên nhiên, núi rừng
? Đoạn 3 được tạo nên bởi năm câu hỏi tu từ và những điệp ngữ : nào đâu, đâu nhữngdiễn tả tình cảm gì của chúa sơn lâm ?
2.Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ của nó :
 Đoạn 2 : Cảnh sơn lâm
 Hùng vĩ, lớn lao,mãnh liệt, dữ dội, đầy hoang vu bí ẩn.
Chúa sơn lâm :
vẻ đẹp vừa mềm mại, đầy sức sống, vừa oai phong lẫm liệt, kiêu ngạo, đầy uy lực.
Bức tranh tứ bình thơ mộng, hùng vĩ, huy hoàng, dữ dội đầy bí ẩn.
Câu hỏi tu từ và những điệp ngữ => diễn tả thật thấm thía niềm tiếc nuối da diết thời oanh liệt giữa chốn rừng thiêng.
Hoạt động 4: IV/ - Tổng kết:
? Em có nhận xét gì về câu thơ kết thúc đoạn 3 ?
 Giấc mộng ngàn của con hổ hướng về một không gian như thế nào ? - Oai linh, hùng vĩ thênh thang.
Các câu cảm thán ở đầu đoạn và cuối đoạn có ý nghĩa gì ?
Từ tâm sự nhớ rừng của con hổ ở vườn bách thú, em hiểu những điều sâu sắc nào trong tâm sự của con người?
So sánh với các văn bản của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh mà chúng ta đã học thì bài thơ này có những điểm gì mới mẽ? - Giáo viên cho HS thảo luận câu hỏi 4 ( SGK). Em hiểu sức mạnh phi thường ở đây là gì?
Sức mạnh của cảm xúc, cảm xúc mãnh liệt kéo theo sự phù hợp của hình thức câu thơ, cảm xúc phithường kéo theo những chữ bị xô đẩy
Hoạt động 2: (5 phỳt ) Hướng dẫn Tổng kết
-GV hỏi: Nêu nội dung,đặc sắc nghệ thuật ý nghĩa của bài thơ?
-HS:tổng kết.
-GV: củng cố kiến thức,liên hệ giáo dục hs.
-GV cho HS đọc Ghi nhớ 
Hoạt động 3: (3 phỳt )H/D h/s luyện tập.
- Y/C h/s đọc diễn cảm bài thơ.
- Ai có thể đọc thuộc lòng bài thơ
- Than ôi!...giấc mơ khép lại trong tiếng than u uất.
3. Khao khát giấc mộng ngàn:
Câu cảm thán: bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nhớ cuộc sống chân thật, tự do.
III /. Tổng kết:
* Nghệ thuật:
 - Hình ảnh ngôn từ giàu sức gợi cảm, độc đáo táo bạo.
 - Ngôn ngữ nhạc điệu phong phú.
* Nội dung:
 Nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và niềm khao khát tự do cháy bỏng -> Lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước
III. Luyện tập.
 1. Đọc diễn cảm bài thơ.
 2. Đọc thuộc lòng bài thơ..
 IV/ - Củng cố: (2 phỳt )
 Đọc lại diễn cảm toàn bộ bài thơ và nêu nội dung ý nghĩa sâu xa của bài thơ?
 V/ - Hướng dẫn về nhà: (1 phỳt )
 - Học thuộc lòng bài thơ.
Nắm kĩ ghi nhớ.
 - Xem trước nội dung bài: Câu nghi vấn.
- Tiết tự học có hướng dẫn.
Ngày soạn: /01/2012.
Ngày dạy: /01/2012
 Tiết 75 Câu nghi vấn
: 
A/– MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm vững đặc điểm hỡnh thức và chức năng chớnh của cõu nghi vấn.
- Biết sử dụng cõu nghi vấn phự hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Lưu ý: học sinh đó học về cõu nghi vấn ở Tiểu học.
*TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
 1/. Kiến thức:Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác.Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn.
 2/. Kĩ năng:- Phát hiện và cách sử dụng câu nghi vấn.
 3/Thái độ:Giáo dục HS: - Nắm và biết sử dụng câu nghi vấn trong giao tiếp hoặc khi tạo lập văn bản với những chức năng khác nhau.
B. PHƯƠ NG PHÁP-KĨ THUẬT : Qui nạp
C/-CHUẨN BỊ:
1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới.
D. TIẾN TRèNH LấN LỚP:
I. Ổn định: (1 phỳt )
II. Bài Cũ: (1 phỳt )- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 III. Bài mới: ĐVĐ:(1 phỳt ) ở bậc tiểu học, các em đã làm quen với kiểu câu này. Hôm nay các em lại tiếp tục tìm hiểu về câu nghi vấn những ở mức độ sâu hơn. Vậy câu nghi vấn có những đặc điểm hình thức nào nỗi bật và nó có chức năng chính nào, chúng ta cùng đi vào bài học.
Hoạt động 1:(20’) Đặc điểm, hình thức và chức năng chính
HS đọc đoạn trích ở SGK
Trong đoạn trích đó, câu nào là câu nghi vấn? Sáng nay người ta đấm.....không? “ Thế làm sao......không ăn cơm”? hay là u...quá?
Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? Nó có những từ ngữ nghi vấn nào?
Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì?
Em hãy đặt một số câu nghi vấn? 
HS đặt: các em khác nhận xét, giáo viên điều chỉnh.
Vậy câu nghi vấn là câu như thế nào?
Giáo viên gọi 2 HS đọc to rõ ghi nhớ
Xác định câu ng ... n bị theo hướng dẫn
 D. Tiến trình lên lớp: 
 I. Ổn định lớp:( 1’)
 II. Kiểm tra bài cũ: ( 1’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 III. Bài mới: 
 Hoạt động 1( 10’)
1GV hướng dẫn HS ôn tập phần lí thuyết. Nêu các câu hỏi SGK để HS trả lời
? Vì sao văn bản cần có tính thống nhất?
? Tính thống nhât của văn bản thể hiện ở những mặt nào?
2. Viết đoạn văn từ mỗi câu chủ đề sau:
- Em rất thích đọc sách...
- ...Mùa hè thật hấp dẫn.
1. Ôn tập lí thuyết tính thống nhất và câu chủ đề:
2. Bài tập:
 Hoạt động 2( 10’)
Gv hỏi về mục đích, cách thức tóm tắt VB tự sự 
3? Vì sao phải tóm tắt VB tự sự? Muốn tóm tắt VB tự sự thì phải làm gì, dựa vào những yêu cầu nào?
4.?Tự sự và miêu tả có tác dụng gì?
?Viết đoạn văn 
5. ? Viết (nói) đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm cần chú ý những gì?
. Ôn lí thuyết về văn bản tự sự:
 Hoạt động 3 ( 10’)
?6. Văn bản thuyết minh có những tính chất như thế nào và có những lợi ích gì? Hãy cho biết những phương pháp thuyết minh thường gặp ?
?7. Muốn làm văn bản thuyết minh, trước tiên cần phải làm gì? Vì sao phải làm như vậy? Hãy cho biết những phương pháp cần dùng để thuyết minh sự vật?Nêu ví dụ? 
?8. Hayc cho biết bố cục thường gặp khi làm bài văn thuyết minh về:
- Một đồ dùng
- Cách làm một sản phẩm
- Một di tích, danh lam thắng cảnh
- Một động vật, thực vật
- Một hiện tượng tự nhiên...
Ôn về văn bản thuyết minh:
 Hoạt đông 3( 10’)
?9. Thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luận? Hãy nêu ví dụ về một luận điểm và nói các tính chất của nó?
?10. Văn bản nghị luận có thể vận dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm như thế nào? Hãy nêu một số ví dụ về sự kết hợp đó?
 Ôn về văn bản nghị luận:
 Hoạt động 4( 7’)
?11. Thế nào là văn bản tường trình, văn bản thông báo? Hãy phân biệt mục đích và cách viết hai loại văn bản đó?
Ôn văn bản tường trình, thông báo:
 IV. Đánh giá kết quả:( 1’)GV đánh giá, nhận xét tiết học
 V. Hướng dẫn dặn dò: ( 1’)Ôn tập lại các kiểu văn bản đã học chuẩn bị kiểm tra chất lương học kì II
Tiết 135- 136
 Kiểm tra chất lượng học kì II
 (Đề phòng ra)
Ngày soạn: / /2012.
Ngày dạy:. / /2012
Tuần 37 ( Tiết 137à140) 100)
 š›œš&›œš
 Tiết 137: VĂN BẢN THễNG BÁO
 A. MệÙC ẹOÄ CAÀN ẹAẽT:
 Nhận biết và nắm được đặc điểm , cỏch làm loại văn bản thụng bỏo .
 *TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu những tình huống cần viết văn bản thông báo, 
 đặc điểm của văn bản thông báo và biết cách làm văn bản thông báo đúng cách.
 2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng nhận diện và phân biệt văn bản thông báo với các 
 văn bản khác, bước đầu biết viết văn bản thông báo.
 -KNS: Giao tiếp, ứng xử,tư duy sỏng tạo.
 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập.
 B. Phương pháp: Qui nạp
 C. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, tư liệu tham khảo
 - HS Bài cũ, chuẩn bị theo hướng dẫn
 D. Tiến trình lên lớp:
 I. Ổn định lớp: ( 1’)
 II. Kiểm tra bài cũ: ( 1’)
 Thế nào là văn bản báo cáo? Thể thức trình bày văn bản báo cáo.
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề: ( 1’)
-Những tình huống nào trong cuộc sống, trong cã hội cần có văn bản thông báo? 
- Những khi cơ quan nhà nước, lãnh đạo các cấp cần truyền đạt công việc, 
ý đồ, kế hoạch cho cấp dưới hoặc các cơ quan, tổ chức nhà nước khác được biết 
đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội muốn phổ biến tình hình, chủ trương, chính
sách mới để đông đảo quần chúng nhân dân, hội viên biết và thực hiện.
 2. Triễn khai bài dạy:
 Hoạt động 1: ( 10’)Tìm hiểu đặc điểm của văn bản thông báo
GV h/dẫn HS đọc VD SGK tr. 140-141 và trả lời câu hỏi
? Trong các văn bản trên ai là người viết thông báo?
Ai là đối tượng thông báo?
Thông báo nhằm mục đích gì?
Nội dung trong các thông báo ấy là gì?
Nhận xét hình thức trình bày thông báo?
? Văn bản thông báo là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ (SGK)
 Đọc văn bản:
 Nhận xét:
 2. Ghi nhớ
 Hoạt động 2: ( 10’)
Những tình huống cần làm văn bản thông báo
HS đọc và nhận xét, giải thích trong 3 tình huống SGK
Gợi ý: 
- Tình huống a: cần viết bản tường trình với cơ quan công an.
- Tình huống b: Phải viết văn bản thông báo.
- Tình huống c: Có thể viết thông báo. Với các đại biểu - khách thì cần có giấy mời cho trang trọng.
 1. Đọc tình huống:
2.Nhận xét:
 Hoạt động 3: ( 10’)Cách làm văn bản thông báo
H/ dẫn HS tìm hiểu rút ra cách làm:
Một VB thông báo cần có các mục sau:
a. Thể thức mở đầu:
- Tên cơ quan và đơn vị trực thuộc
- Quốc hiệu, tỉêu ngữ
- Địa điểm, thời gian làm VB thông báo
- Tên VB
b. Nội dung thông báo:
c. Thể thức kết thúc VB thông báo:
- Nơi nhận (ghi phía dưới bên trái)
- Kí tên và ghi đủ họ tên, chức vụ của người có trách nhiệm thông báo (ghi phía dưới bên phải)
 ?Khi viết VB thông báo cần lưu ý điều gì?
1. Tìm hiểu:
2. Ghi nhớ:
3. Lưu ý:
- Tên VB cần viết chữ in hoa nổi bật.
- Giữa các phần chừa một khoảng trống để phân biệt
- Không viết sát lề giấy bên trái, không để phần trên trang giấy có khoảng trống quá lớn.
 IV. Đánh giá kết quả:( 3’)
 VB thông báo là gì? Thể thức trình bày một văn bản thông báo?
 V. Hướng dẫn dặn dò: ( 1’)
 Về học kĩ nội dung, chuẩn bị phần luyện tập.
Ngày soạn: / /2012.
Ngày dạy:. / /2012
 Tiết 138 CHƯƠNG TRèNH ĐỊA PHƯƠNG 
 ( Phần tiếng Việt)
 A MệÙC ẹOÄ CAÀN ẹAẽT: 
 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố, nắm được những kiến thức về từ địa phương 
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chọn lọc, sử dụng từ địa phương trong giao tiếp.
 3. Thái độ: giáo dục ý thức học tập, rèn luyện.
B. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại
C. Chuẩn bị:
 GV: - Hệ thống câu hỏi, bài tập, sưu tầm từ địa phương.
 HS: -Chuẩn bị theo hướng dẫn, sưu tầm từ ngữ xưng hô ở địa phương.
D. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định lớp: ( 1’)
II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
 III. Bài mới:
 GV giới thiệu bài
 Hoạt động 1( 15’)
GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK
 Tìm từ địa phương trong các bài tập
Phân loại từ địa phương, từ toàn dân, biệt ngữ xã hội
 HS làm bài tập 2
- Tìm từ xưng hô ở địa phương, ở các địa phương khác
 Bài tập 3
- H/dẫn HS làm bài tập và GV nhấn mạnh việc sử dụng từ địa phương trong những trường hợp cần thiết, không nên lạm dụng từ địa phương.
- Nhận biết, tìm từ xưng hô, từ địa phương và biệt ngữ xã hôi.
 - cách xưng hô ở địa phương
 Hoạt động 2( 15’)
GV hướng dẫn HS sưu tầm từ xưng hô ở địa phương mình và các địa phương khác
- Trình bày phần sưu tầm được để các bạn nhận xét.
- Rút kinh nghiệm
Sưu tầm từ xưng hô, cách xưng hô ở địa phương.
IV. Đánh giá kết quả:( 3’)
-Thế nào là từ địa phương, thế nào là biệt ngữ xã hội? 
- Dùng từ địa phương trong những trường hợp nào?
V. Hướng dẫn dặn dò: ( 1’) Về nhà sưu tầm từ xưng hô ở địa phương mình và từ xưng hô ở địa phương khác. ôn tập phần Tiếng Việt lớp 8.
 Ngày soạn: / /2012.
Ngày dạy:. / /2012
 Tiết 139 LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN THễNG BÁO 
A. MệÙC ẹOÄ CAÀN ẹAẽT: 
-Củng cố lại những hiểu biết và rốn kĩ năng về văn bản hành chớnh .
 -Biết viết được một loại văn bản hành chớnh phự hợp . 
 *TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại những tri thức về văn bản thông báo, mục 
đích, yêu cầu, cấu tạo của một văn bản thông báo ; từ đó nâng cao năng lực viết 
thông báo cho Hs.
 2. Kĩ năng: Biết so sánh, khái quát hóa, lập dàn bài, viết thông báo theo mẫu.
 3. Thái độ: Giáo dục Hs ý thức rèn luyện.
 B. Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thọai
 C. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, SGK
 - HS: Bài cũ, chuẩn bị theo hướng dẫn
 D. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định lớp: ( 1’)
II. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)Văn bản thông báo là gì? Thể thức trình bày văn bản thông báo?
 III. Bài mới: ( 1’)
1. Đặt vấn đề: GV giới thiệu bài
 2. Triễn khai bài dạy: 
 Hoạt động 1: ( 10’)Hướng dẫn ôn tập, củng cố lí thuyết về văn bản thông báo
GV gọi trả lời 3 câu hỏi trong mục I. Tr. 148
GV tổngg kết theo bảng hệ thống sau: STKBG/ 402
Lưu ý các câu hỏi:
- Ai thông báo
- Thông báo cho ai
- Trong tình huống nào
- Thông báo về việc gì
- Thông báo như thế nào
1. Ôn lí thuyết
 Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập( 15’)
Bài 1: Lựa chọn và trình bày lí do 
* đáp án:
a. Thông báo
- Hiệu trưởng viết thông báo
- Cán bộ, giáo viên, học sinh toàn trươnggf nhận, đọc thông báo
- Nội dung kế hoạch tổ chức lễ kỉ niệm ngày sinh nhật Bác Hồ
b. Báo cáo
- Các cho đội viết báo cáo
- Ban chỉ huy liên đội nhận báo cáo
- Nội dung tình hình hoạt động của chi đội trong tháng.
c. Thông báo:
- Ban quản lí dự án viết thông báo
- Bà con nông dân có đất đai, hoa màu trong phạm vi giải phóng mặt bằng của công trình dự án.
- Nội dung thông báo: chủ trương của ban dự án.
HS phát hiện lỗi sai trong văn bản thông báo SGK tr. 150 và tìm cách sửa chữa cho đúng.
 * Đáp án:
 a. Những lỗi sai:
- Không có số công văn, thông báo, nơi nhận, nơi lưu viết ở góc trái phía trên và phía dưới văn bản thôn báo.
- Nội dung thông báo chưa phù hợp với tên thông báo nên thông báo còn thiếu cụ thể các mục: thời gian kiểm tra, yêu cầu kiểm tra, cách thức kiểm tra...
b. Bổ sung và sắp xếp lại các mục cho đúng với tên văn bản thông báo
 Bài tập 3
 Tìm thêm một số tình huống cụ thể cần viết thông báo.
 Bài 4
 H/ dẫn về nhà.
Bài tập 1/ 149
Bài 2/150
Bài 3/150
Bài 4/150 Hướng dẫn về nhà
IV. Đánh giá kết quả:( 3’)
 So sánh văn bản báo cáo và văn bản thông báo?
V. Hướng dẫn dặn dò: ( 1’) Về nhà học kĩ nội dung, ôn tập lại những kiến thức đã học.
Ngày soạn: / /2012.
Ngày dạy:. / /2012
 Tiết 140 : TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC Kè II 
 A MệÙC ẹOÄ CAÀN ẹAẽT: 
 -Củng cố, khắc sõu một số kiến thức đó học trong chương trỡnh lớp 8.
 -Thấy được những sai sút trong quỏ trỡnh làm bài để cú hướng khắc phục, học tốt hơn.
 *TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
 1. Kiến thức: HS nắm được các kiến thức tổng hợp đã học ở trong chương trình Ngữ Văn 8
 2. Kĩ năng: Nhận biết những ưu nhược điểm trong bài làm của mình để rút kinh nghiệm.
 3. Thái độ: Giáo dục HS tự đánh giá lực học về bộ môn, rút kinh nghiệm để cố gắng.
B. Phương pháp: 
C. Chuẩn bị:
 GV: Tập bài kiểm ttra, lời nhận xét. đánh giá
D. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định lớp: ( 1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: ( 1’)
 3. Bài mới:
 1. GV phát bài cho HS 
 2 Nhận xét ưu, nhược điểm 
 * ưu: Đa số nắm được kiến thức cơ bản, nội dung bài làm tương đối tố
 Kết quả điểm giỏi, khá tương đối đạt, song bên cạnh có một số em chưa nắm 
 được phương pháp làm bài, chưa nắm được nội dung, đặc biệt là nội dung phần
tự luận dẫn đến kết quả một số bài thấp theo với yêu cầu.
 2. HS kiểm tra lại bài , GV nêu đáp án để HS tự đánh giá bài làm của mình.
 (GV linh động tuỳ theo bài học sinh để cho điểm phù hợp)
3. HS đối chiếu kết quả của bài làm để kiểm tra, tự đánh giá mình, rút kinh 
 IV. Đánh giá kết quả:( 1’)
 GV thu bài, nhận xét tiết học
 V. Hướng dẫn dặn dò: ( 1’)
Về ôn tập kiến thức chương trình Ngữ văn 8, tập làm một số đề bài đủ các thể 
Loại đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docngu van 8 hk2 co BS.doc