Tiết 73.Văn bản: NHỚ RỪNG (Tiết 1)
(Thế Lữ)
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét thực tại tù túng, tầm thường giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú, thấy được tâm trạng của con hổ trong cũi sắt ở vườn bách thú. HS nhận diện được luật thơ, thể thơ, bố cục bài thơ.
Giáo dục ý thức tích cực tự giác trong học tập.
Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ thể thơ tự do và bút pháp lãng mạn trong thơ mới.
B. Chuẩn bị - Thầy: Giáo án, Bài giảng.
- Trò : SGK , Vở ghi
C. Tiến trình lên lớp.
1. Tổ chức: 8C : 8D:
2. Kiểm tra:
Kể tên các thể thơ đã học trong chương trình NV 6, 7, 8?
Đáp án:
- Lớp 6:
- Lớp 7: Thể thơ thất ngôn bát cú, tứ tuyệt, song thất lục bát, ngũ ngôn, .
- Lơp 8: Thất ngôn bát cú, song thất lục bát, ngũ ngôn, .
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 73.Văn bản: Nhớ rừng (Tiết 1) (Thế Lữ) A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét thực tại tù túng, tầm thường giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú, thấy được tâm trạng của con hổ trong cũi sắt ở vườn bách thú. HS nhận diện được luật thơ, thể thơ, bố cục bài thơ. Giáo dục ý thức tích cực tự giác trong học tập. Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ thể thơ tự do và bút pháp lãng mạn trong thơ mới. B. Chuẩn bị - Thầy: Giáo án, Bài giảng. - Trò : SGK , Vở ghi C. Tiến trình lên lớp. 1. Tổ chức: 8C : 8D: 2. Kiểm tra: Kể tên các thể thơ đã học trong chương trình NV 6, 7, 8? Đáp án: - Lớp 6: - Lớp 7: Thể thơ thất ngôn bát cú, tứ tuyệt, song thất lục bát, ngũ ngôn, ... - Lơp 8: Thất ngôn bát cú, song thất lục bát, ngũ ngôn, .... 3. Bài mới: (GV nêu yêu cầu, gọi HS đọc, nhận xét) I. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc văn bản: Yêu cầu: Đọc chính xác, giọng điệu phù hợp với nội dung và cảm xúc của mỗi đoạn thơ. Khổ 1,4: Giọng buồn ngao ngán, bực bội, u uất, nhấn giọng những từ ngữ diễn tả tâm trạng. Khổ 2, 3, 4: Giọng vừa hào hứng, nuối tiếc, tha thiết, mạnh mẽ, bi tráng. 2. Tìm hiểu chú thích: a. Tác giả: (1907 – 1989) tên khai sinh Nguyễn Thứ Lễ, là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào thơ mới (1932 – 1945) buổi đầu. ? Tại sao người ta gọi là “Thơ mới” Em hiểu gì về phong trào thơ mới? (GV giảng) b. Tác phẩm: (SGK) c. Từ khó: (SGK) 3. Đại ý: ? Nội dung chính của bài thơ? Tâm sự của con hổ ở vườn bách thú. 4. Thể loại, bố cục: - Bài thơ được làm theo thể thơ 8 chữ gieo vần liền. - Bố cục: Chia làm 5 đoạn (khổ) với hai cảnh: + Vườn bách thú với con hổ bị giam (1 + 4). + Núi non hùng vĩ nơi con hổ từng sống(2-3) + Giấc mộng ngàn của con hổ (Khổ 5). II. Phân tích văn bản: ? Bài thơ được trình bày theo phương thức biểu đạt nào? ? Đối tượng biểu cảm và mạch cảm xúc của bài thơ? Biểu cảm gián tiếp. Mạch cảm xúc và tâm trạng của nhân vật trữ tình-con hổ. 1. Tâm trạng của con hổ trong cũi sắt ở vườn bách thú: * Tâm trạng của con hổ trong cảnh ngộ tù hãm. ? Khi nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú con hổ có tâm trạng gì? Từ ngữ nào diễn tả tâm trạng đó? “Gậm một khối căm hờn Ta nằm dài ... Khinh lũ người ..... Nay sa cơ...nhục nhằn, tù hãm Để làm trò lạ mắt ...đồ chơi. ...ngang bầy bọn gấu, cặp báo ...” ? Câu thơ đầu có từ ngữ nào đáng chú ý? Vì sao? ? Thử thay từ “Gậm” Và từ “Khối” bằng một từ khác và so sánh ý nghĩa biểu cảm của chúng? - Từ “Gặm” và từ “Khối căm hờn” đã diễn tả nỗi khổ không được hoạt động trong không gian rộng lớn, nỗi “nhục” vì bị biến thành thứ đồ chơi, là nỗi bất bình vì phải ở với bọn thấp kém. ? Nhận xét cách sử dụng từ ngữ của tác giả? -> Sử dụng từ ngữ giàu giá trị gợi cảm. ? Qua đó em cảm nhận được gì tâm trạng của con hổ? -> Tâm trạng uất ức, ngao ngán, bất lực. (Đọc DD4) * Cảnh vườn bách thú: “Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng cây trồng Dải nước đen giả suối Len ... mô gò thấp kém Dăm vừng lá ... không bí hiểm Cũng học đòi, bắt chước ...” ? Em có nhận xét gì về những cảnh tượng đó? -> Cảnh tượng giả dối, nhỏ bé và vô hồn. ? Trước cảnh tượng đó con hổ có tâm trạng gì? -> Tâm trạng bực bội, u uất. ? Từ hai khổ trơ trên em hiểu gì về tâm sự của con hổ ở vườn bách thú cũng như tâm sự gì của con người? => Chán ghét sâu sắc thực tại tù túng tầm thường, giả dối. Khao khát được sống tự do, chân thật. * Luyện tập: Bài tập trắc nghiệm: ? Bài thơ “Nhớ rừng” được sáng tác trong khoảng thời gian nào? A. Trước Cách mạng Tháng 8 năm 1945. B. Trong kháng chiến chống Thực dân Pháp. C. Trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ. D. Trước năm 30 của thế kỷ XX. 4- Củng cố Đọc diễn cảm bài thơ 5- Hướng dẫn - Học thuộc lòng bài thơ, nắm được tâm trạng của con hổ khi bị nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú. - Soạn tiếp tiết 2 (Nỗi nhớ thời oanh liệt và giấc mộng ngàn của con hổ ________________________________________________________________ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 74. Văn bản: Nhớ rừng (Tiết 2) (Thế Lữ) A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét thực tại tù túng, tầm thường giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú, thấy được tâm trạng của con hổ trong cũi sắt ỏ vườn bách thú. HS nhận diện được luật thơ, thể thơ, bố cục bài thơ. Giáo dục ý thức tích cực tự giác trong học tập. Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ thể thơ tự do và bút pháp lãng mạn trong thơ mới. B. Chuẩn bị: -Thầy: Giáo án ,SGK.. -Trò: SGK ,Vở ghi.. C. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức: 8C............... 8D.............. 2. Kiểm tra: Đọc thuộc khổ 1 đến 4 bài thơ “Nhớ rừng” và nêu tâm trạng của con hổ ở vườn bách thú? 3. Bài mới: II. Phân tích văn bản: 2. Cảnh núi rừng hùng vĩ nơi con hổ từng sống: ? Cảnh sơn lâm hiện lên trong nỗi nhớ của con hổ như thế nào? - Cảnh sơn lâm: + Bóng cả, cây già. + Tiếng gió gào gàn. + Giọng nguồn hét núi. + Thét khúc trường ca dữ dội. ? Nhận xét cách dùng từ trong đoạn thơ này? Tác dụng? -> Điệp từ, động từ mạnh, giàu giá trị gợi tả, gợi cảm. => Sức sống mãnh liệt của núi rừng bí ẩn linh thiêng ? Hình ảnh chúa tể muôn loài hiện lên như thế nào giữa không gian hùng vĩ ấy? - Hình ảnh chúa tể sơn lâm: + Bước chân dõng dạc, đường hoàng. + Lượn tấm thân như sóng cuộn ... + Vờn bóng + Trong hang tối mắt thần ...quắc + Khiến cho mọi vật đều im hơi. ? Có gì đặc sắc trong từ ngữ, nhịp điệu của lời thơ này? -> Sử dụng từ ngữ gợi tả, nhịp thơ ngắn, thay đổi. ? Em cảm nhận được vẻ đẹp nào của chúa tể sơn lâm? => Vẻ đẹp ngang tàng, lẫm liệt giữa núi rừng uy nghi, hùng vĩ. Đọc khổ thơ thứs 3 và cho biết: ? Cảnh rừng nơi con hổ sống thời oanh liệt được gợi tả ở những thời điểm nào? - Cảnh: + Những đêm vàng. + Những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn + Những bình minh cây xanh, nắng gội + Những chiều lênh láng máu sau rừng ? Từ đó thiên nhiên hiện lên với vẻ đẹp như thế nào? -> Thiên nhiên rực rỡ, huy hoàng, náo động, hùng vĩ và bí ẩn. ? Có ý kiến cho răng: Bối cảnh trên hiện lên như một bộ tranh tứ bình. Em có đồng ý không? Vì sao? (HS thảo luận) ? Giữa thiên nhiên ấy chúa tể của muôn lòa đã sống cuộc sống như thế nào? - Cuộc sống của chúa tể muôn loài (Ta); + Say mồi uống ánh trăng. + Lặng ngắm giang san. +Giấc ngủ tưng bừng + Đợi chết mảnh mặt mặt trời gay gắt. ? Nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả? Tác dụng? -> Sử dụng diệp từ, câu nghi vấn, khí phách ngang tàng, làm chủ. Sự tiếc nuối cuộc sống độc lập, tự do của chính mình. ?Đoạn thơ này suất hiện những câu thơ thật mới lạ. Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao? (Hs tự bộc lộ) Đến đây ta thấy hai cảnh tượng trái ngược nhau: cảnh vườn bách thú và cảnh núi rừng hùng vĩ nơi con hổ đã ngự trị ngày xưa. Em hãy chỉ ra tính chất đối lập của hai cảnh này? ? Sự đối lập đó có ý nghĩa gì trong việc diễn tả trạng thái tinh thần của con hổ ở vườn bách thú và từ đó là của con người? -> Diễn tả nỗi niềm căm ghét cuộc sống tầm thường giả dối, khát vọng mãnh liệt về cuộc sống tự do, cao cả, chân thật. => Là tâm trạng của cả một lớp người VN thời nô lệ, mất nước nhớ về quá khứ hào hùng của dân tộc, của đất nước mình. Đọc khổ cuối và nhắc lại nội dung 3. Khát vọng về cuộc sống tự do của con hổ: ? Giấc mộng ngàn của con hổ hướng về một không gian như thế nào? “Hỡi oai linh ... hùng vĩ Nơi ta không còn được thấy bao giờ Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi” ? Nhận xét về NT được sử dụng trong khổ thơ trên? -> Sử dụng câu cảm thán, cách biểu cảm trực tiếp. ? Em hiểu “giấc mộng ngàn” là giấc mộng ntn? -> Giấc mộng mãnh liệt to lớn nhưng đau xót, bất lực -> nỗi đau bi kịch. ? Qua nỗi đau của con hổ em cảm nhận được tâm sự nào của người dân Việt Nam? => Khát vọng được sống chân thực với cuộc sống của chính mình. Khát vọng giải phóng, khát vọng tự do. III- Tổng kết: - Nghệ thuật: Hình ảnh, ngôn ngữ thơ gần gũi có giá trị gợi tả, gợi cảm cao. Giọng thơ ào ạt, khỏe khoắn. - Nội dung: Nỗi chán ghét thực tại tù túng, tầm thường, giả dối. Khát vọng tự do cho cuộc sống được là của chính mình. IV-Củng cố: Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi 4* (SGK)? Gợi ý: + Đó là sức mạnh của cảm xúc. + Trong thơ lãng mạn cảm xúc là yếu tố quan trọng hàng đầu. Từ đó kéo theo sự phù hợp của hình thức câu thơ. Cảm xúc phi thường kéo theo những chữ bị xô đẩy. IV.Hướng dẫn Học thuộc lòng và diễn cảm bài thơ, nắm được nội dung và hình thức của bài thơ. Soạn bài “Quê hương” của Tế Hanh; Tìm hiểu bài “Câu nghi vấn”. ./. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 75: Câu nghi vấn A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu rõ đặc điểm hình thức câu nghi vấn. Từ đó HS phân biệt được câu nghi vấn với các loại câu khác. Nắm vững chức năng của câu nghi vấn là dùng để hỏi. Giáo dục ý thức tự giác, tích cực trong học tập. Rèn cho các em kỹ năng sử dụng thành thạo câu nghi vấn. B. Chuẩn bị: - thầy : Giáo án ,SGK.. - Trò : Vở ghi , SGK C. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức: 8C: 8D: 2. Kiểm tra: ? Chỉ ra các câu nghi vấn có trong bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ? Tác dụng? 3. Bài mới: (GV gọi HS đọc ngữ liệu) I. Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn : 1. Ngữ liệu: (SGK) 2. Phân tích ngữ liệu: a. Câu nghi vấn: ? Dựa vào những kiến thức đã học ở Tiểu học và dựa vào mục đích nói hãy chỉ ra các câu nghi vấn trong ngữ liệu trên? Sáng ngày ... có đau lắm không? Thế làm sao ... ăn khoai? Hay là u ... đói quá? ? Dấu hiệu để nhận biết đó là câu nghi vấn? b. Dấu hiệu: Kết thúc câu bằng dấu (?). Có từ nghi vấn: “Không. sao, hay” c. Chức năng: ? Các câu đó có chức năng gì? - Dùng để hỏi. ? Các câu dưới đây thuộc loại câu gì? Công dụng? * Bài tập nhanh: Ai cầm bút của tôi? Bạn không đi học à? - Các câu trên thuộc kiểu câu nghi vấn. ? Đặt câu nghi vấn với các từ: ai, à, chứ? - Đặt câu: (HS đặt câu) 3. Kết luận: ? Qua phân tích ngữ liệu em hãy cho biết. Xét về hình thức câu nghi vấn có đặc điểm gì? Và xét về chức năng nó có chức năng gì? Dấu hiệu để phân biệt câu nghi vấn với các loại câu khác? * Ghi nhớ: (SGK) GV chia 4 nhóm làm bài tập. II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: (SGK) a.Chị khất tiền sưu phải không? b.Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? c.Văn là gì? Chương là gì? d. Chú mình ... vui không? Đùa trò gì? Cái gì thế? Chị cốc béo xù ... đấy hả? 2. Bài tập 2: Học sinh đọc và làm bài tập 2 - Căn cứ vào từ “hay” và dấu (?). - Không thể thay từ “hay” bằng từ “Hoặc” vì nó dễ bị nhầm lẫn với câu ghép mà các vế câu có quan hệ lựa chọn. 3. Bài tập 3: ? Có thể dấu chấm hỏi vào cuối các câu trong bài tập được không? Vì sao? - Không. Vì cả bốn câu không phải là câu nghi vấn. 4. Bài tập 4, 5 ... Những vần thơ tứ tuyệt bình dị và giọng thơ hóm hỉnh vui đùa. 3. Bài thơ gây ấn tượng với người đọc bởi 3- c. Một nếp sinh hoạt trong những hoàn cảnh đặc biệt Câu 5: Câu “Trẫm rất đau xót về việc đó không thể không dời đổi” (Chiếu dời đô - Lý Công Uẩn) là câu phủ định đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai. Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “ Các câu trong đoạn trích “Nước Đại Việt ta” đều thuộc kiểu câu.............................và thực hiện hành động nói.......................................” II. Phần trắc nghiệm tự luận:(7đ) Có nhận xét cho rằng: “Nước Đại Việt ta” là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc. Hãy viết bài giới thiệu về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm và làm sáng tỏ nội dung nhận xét trên ? ./. Đáp án: I:phần trắc nghiệm khách quan:(3đ) Câu 1: B Câu2: A Câu3: D Câu4: 1 – c, 2 – a, 3 – b. Câu5: A Câu6: Trần thuật, Trình bầy. II. Phần trắc nghiệm tự luận:(7đ) Yêu cầu cần đạt: Bài viết này kết hợp cả văn thuyết minh và văn nghị luận: Có hai nội dung cần thuyết minh: Về tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm Về nghị luận: Học sinh cần làm sáng tỏ nội dung bao trùm lên đoạn trích là lòng tự hào dân tộc. Tác giả Nguyễn Trãi(1380 – 1442) là người anh hùng dân tộc, nhà văn hoá đồng thời là nhà văn nhà thơ lớn của dân tộc. Hoàn cảnh ra đời tác phẩm: Nước Đại Việt ta được trích từ tác phẩm Bình Ngô đại cáo, do Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo sau khi cuộc kháng chiên chống quân Minh kết thúc (1428) để tuyên bố chiến thắng. Về nội dung nhận xét cần làm sáng tỏ, HS cần nêu được các ý sau: Tự hào về dân tộc có nền văn hiến và truyền thống văn hoá tốt đẹp lâu đời. Tự hào về đất nước có lãnh thổ riêng, phong tục tập quán riêng. Tự hào về dân tộc có truyền thống lịch sử vẻ vang. Tự hào về dan tộc luân có người tài giỏi, thao lược. Tự hào về đất nước có nhiều chiến công lưu danh sử sách. 2. Biểu điểm ý a: 2đ ý b: 1,5đ ý c: 3,5đ Lỗi về hình thức trình bày diễn đạt chính tả, tuỳ mức độ nặng nhẹ để trừ từ 1 đến 2 điểm. ./. III. Hoạt động 3: Gv thu bài, nhận xét giờ viết bài. IV. Hoạt động 4 – Dặn dò: Ôn tập những kiến thức đã học. Chuẩn bài “Lựa chọn trật từ trong câu” ./. Tuần 35. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 137. Chương trình địa phương (Phần tiếng Việt) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Về kiến thức: 2. Về tư tưởng: 3. Về kĩ năng: B. Kiến thức trọng tâm: C. Phương pháp: D. Thiết bị dạy học: - GV: - HS: E. Hoạt động dạy – học: I. Hoạt động 1 – Khởi động: 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A:.......................................................................... 8B:.......................................................................... 8C:......................................................................... 2. Kiểm tra: Câu hỏi: Đáp án: 3. Bài mới: Giới thiệu: II. Hoạt động 2 - Đọc hiểu văn bản: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò (GV nêu yêu cầu, gọi HS đọc, nhận xét) I. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc văn bản: Yêu cầu: Đọc chính xác, giọng điệu phù hợp với nội dung và cảm xúc của mỗi đoạn thơ. 2. Tìm hiểu chú thích: a. Tác giả: b. Tác phẩm: (SGK) c. Từ khó: (SGK) 3. Đại ý: 4. Thể loại, bố cục: II. Phân tích văn bản: 1. Tâm trạng của con hổ trong cũi sắt ở vườn bách thú: III. Hoạt động 3 – Luyện tập: IV. Hoạt động 4 – Dặn dò: ./. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 138. Luyện tập làm văn bản thông báo A. Mục tiêu cần đạt: 1. Về kiến thức: Giúp HS biết sắp xếp các ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí. 2. Về tư tưởng: Giáo dục ý thức tự giác, chủ động tích cực cho HS. 3. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng dựng đoạn văn, liên kết đoạn văn khi tạo lập văn bản thuyết minh cho HS. B. Kiến thức trọng tâm: Phần I. C. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm. D. Thiết bị dạy học: - GV: Tài liệu tham khảo về viết đoạn văn. - HS: Chuẩn bị bài ở nhà. E. Hoạt động dạy – học: I. Hoạt động 1 – Khởi động: 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A:.............................................................. 8B:.............................................................. 8C:............................................................. 2. Kiểm tra: Câu hỏi: ? THế nào là đoạn văn? Cach trình bày nội dung trong một đoạn văn? Đáp án: - Đoạn văn: + Hình thức: Mở đầu bằng chữ cái viết hoa, thụt đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng. + Nội dung: Thường trình bày một nội dung tương đối hoàn chỉnh. - Cách trình bày nội dung trong một đoạn văn: + Diến dịch. + Quy nạp. +Song hành. 3. Bài mới: Giới thiệu: Trong qua trình học tạo lập văn bản, xây dựng đoạn văn là một nhiệm vụ không thể thiếu. Cũng như các kiể loại văn bản đã học khi tạo lập văn bản thuyết minh viết được các đoạn văn thuyết minh. Và để viết được đoạn văn thuyết minh phải xác định được chủ đề của đoạn văn và trình bày nội dung đoạn văn theo câu chủ đề đó. II. Hoạt động 2 – Bài học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò (GV gọi HS đọc ngữ liệu) I. Bài học: 1. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu: a. Ngữ liệu: (SGK T24, 25) b. Phân tích ngữ liệu: *. Ngữ liệu: 2. Bài học: (HS đọc nghi nhớ) * Ghi nhớ: (SGK – T26) III. Hoạt động 3 – Luyện tập: II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: (SGK – T26) 2. Bài tập 2: (SGK – T27) IV. Hoạt động 4 – Dặn dò: Học bài và nắm được nội dung bài học. Hoàn thành các bài tập còn lại. Xem bài: “Tức cảnh Pác Bó” ./. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 139. ôn tập phần tập làm văn A. Mục tiêu cần đạt: 1. Về kiến thức: Giúp HS biết sắp xếp các ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí. 2. Về tư tưởng: Giáo dục ý thức tự giác, chủ động tích cực cho HS. 3. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng dựng đoạn văn, liên kết đoạn văn khi tạo lập văn bản thuyết minh cho HS. B. Kiến thức trọng tâm: Phần I. C. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm. D. Thiết bị dạy học: - GV: Tài liệu tham khảo về viết đoạn văn. - HS: Chuẩn bị bài ở nhà. E. Hoạt động dạy – học: I. Hoạt động 1 – Khởi động: 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A:.............................................................. 8B:.............................................................. 8C:............................................................. 2. Kiểm tra: Câu hỏi: ? THế nào là đoạn văn? Cach trình bày nội dung trong một đoạn văn? Đáp án: - Đoạn văn: + Hình thức: Mở đầu bằng chữ cái viết hoa, thụt đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng. + Nội dung: Thường trình bày một nội dung tương đối hoàn chỉnh. - Cách trình bày nội dung trong một đoạn văn: + Diến dịch. + Quy nạp. +Song hành. 3. Bài mới: Giới thiệu: Trong qua trình học tạo lập văn bản, xây dựng đoạn văn là một nhiệm vụ không thể thiếu. Cũng như các kiể loại văn bản đã học khi tạo lập văn bản thuyết minh viết được các đoạn văn thuyết minh. Và để viết được đoạn văn thuyết minh phải xác định được chủ đề của đoạn văn và trình bày nội dung đoạn văn theo câu chủ đề đó. II. Hoạt động 2 – Bài học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò (GV gọi HS đọc ngữ liệu) I. Bài học: 1. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu: a. Ngữ liệu: (SGK T24, 25) b. Phân tích ngữ liệu: *. Ngữ liệu: 2. Bài học: (HS đọc nghi nhớ) * Ghi nhớ: (SGK – T26) III. Hoạt động 3 – Luyện tập: II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: (SGK – T26) 2. Bài tập 2: (SGK – T27) IV. Hoạt động 4 – Dặn dò: Học bài và nắm được nội dung bài học. Hoàn thành các bài tập còn lại. Xem bài: “Tức cảnh Pác Bó” ./. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 140. Trả bài kiểm tra tổng hợp. A. Mục tiêu cần đạt: 1. Về kiến thức: - Giúp HS hiểu rõ những ưu, nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung và hình thức trình bày. Từ đó các em biết tự sửa các lỗi thường mắc. giáo viên có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu. 2. Về tư tưởng: - Giáo dục ý thức tự giác, chủ động tích cực cho HS trong việc chữa bài của chính bản thân mình. 3. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng tự kiểm tra đánh giá, sửa lỗi trong bài làm của mình và của bạn. B. Kiến thức trọng tâm: Phần III. C. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm. D. Thiết bị dạy học: - GV: Chấm, chữa bài của học sinh chi tiết. - HS: Bài viết lại ở nhà. E. Hoạt động dạy – học: I. Hoạt động 1 – Khởi động: 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A:.............................................................. 8B:.............................................................. 8C:............................................................. 2. Kiểm tra: Câu hỏi: ? Có mấy phép lập luận cơ bản trong văn nghị luận? Nêu hiểu biết của em về các phép lập luận đó? Đáp án: (HS bộc lộ) 3. Bài mới: Giới thiệu: Tiết 103, 104 các em đã được thực hành tạo lập một văn bản nghị luận hoàn chỉnh theo cách làm văn nghị luận đã học. Vậy trong quá trình tạo ập văn bản nghị luận cụ thể chúng ta đã làm được gì và còn những hạn chế nào và gặp những lỗi ra sao? Ta vào bài hôm nay. II. Hoạt động 2 – Bài học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò (GV gọi HS đọc lại đề bài) I. Đề bài: Nhiều người còn chưa hiểu thế nào là “học đi đôi với hành” và vì sao ta rất cần phải “theo điều học mà làm” như lời La Sơn Phu Tử trong bài “Bàn luận về phép học”. Hãy viết một bài văn nghị luận để giải đáp những thắc mắc trên? (Từ bài “Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa “học” và “hành”?) II. Yêu cầu: - Nhắc lại một số yêu cầu chung với đề bài này. - Viết đúng kiểu loại văn bản (giải thích). - Phải xây dựng được hệ thống luận điểm hợp lí. Lỵân điểm phải được trình bày bằng hệ thống luận cứ xác thực, chặt chẽ theo kiểu diễn dịch hay quy nạp. Có câu chủ đề mang luận điểm. - Bố cục chặt chẽ, lời văn không có lỗ dùng từ, diễn đạt. - Phạm vi: III. Nhận xét bài làm của học sinh: 1. Ưu điểm: (HS thảo luận nhóm về yêu cầu, đại diện phát biểu ý kiến và tự rút ra ưu, nhược điểm sau khi vết bài. 2. Tồn tại: IV.Sửa lỗi sai: 1. Lỗi bố cục, thể loại: 2. Lỗi chính tả: 3. Lỗi dùng từ, diễn đạt: III. Hoạt động 3 – Luyện tập: - Đọc và bình một số bài viết hay của các em như: .................................................. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... - Trả bài và ghi điểm vào sổ. - Thống kê điểm số: Lớp Tổng HS Điểm 0 - 2 Điểm 3 - 4 Điểm 5 - 6 Điểm 7 - 8 Điểm 9 - 10 Tổng điểm trên TB 8A 8B 8C IV. Hoạt động 4 – Dặn dò: - Hoàn thành bài viết của mình trên cơ sở các lỗi đã sửa. - Soạn bài “ông giuốc-đanh mặc lễ phục”. ./.
Tài liệu đính kèm: