Giáo án Ngữ văn 8 - Học kỳ 2

Giáo án Ngữ văn 8 - Học kỳ 2

Tiết 73

Văn bản Ông đồ

 Vũ Đình Liên

I. MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Xác định được:

- Hình ảnh đáng thương của ông đồ viết chữ nho đã từng được mọi người mến mộ nay bị lãng quên.

- Niềm cảm thương của một lớp người đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ người xưa.

- Vẻ đẹp giản dị và ngân vang của lời thơ năm tiếng.

- Tính biểu cảm của một văn bản thơ giàu yếu tố tự sự và miêu tả.

2. Tư tưởng: Hưởng ứng ý thức tôn trọng lịch sử, tôn trọng mọi giá trị văn hoá cổ truyền.

3. Kỹ năng: Biết cách đọc, phân tích thể thơ ngũ ngôn.

* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: KN nhận thức, KT nêu giải quyết vấn đề, KN tư duy sáng tạo.

II CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC.

1. Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu và giải quyết vấn đề, giảng bình .

2. kĩ thuật: KT đặt câu hỏi, KT động não, KT trình bày 1 phút.

 

doc 188 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 770Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Học kỳ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iNgày soạn 28/12/2011
Ngày giảng :29/12/2011 
Tiết 73 
Văn bản Ông đồ
 Vũ Đình Liên
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Xác định được: 
- Hình ảnh đáng thương của ông đồ viết chữ nho đã từng được mọi người mến mộ nay bị lãng quên.
- Niềm cảm thương của một lớp người đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ người xưa.
- Vẻ đẹp giản dị và ngân vang của lời thơ năm tiếng.
- Tính biểu cảm của một văn bản thơ giàu yếu tố tự sự và miêu tả.
2. Tư tưởng: Hưởng ứng ý thức tôn trọng lịch sử, tôn trọng mọi giá trị văn hoá cổ truyền.
3. Kỹ năng: Biết cách đọc, phân tích thể thơ ngũ ngôn.
* Cỏc kĩ năng sống cơ bản được giỏo dục trong bài: KN nhận thức, KT nờu giải quyết vấn đề, KN tư duy sỏng tạo.
II các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực.
1. Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu và giải quyết vấn đề, giảng bình.
2. kĩ thuật: KT đặt câu hỏi, KT động não, KT trình bày 1 phút.
III. Chuẩn bị 
- GV: Soạn giáo án theo SGK , SGV và chuẩn KTKN
- HS: SGK, đọc và soạn bài.
IV. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. ổn định:
2. Khởi động: Sự Âu hoá và làn sóng văn hoá phương Tây tràn vào nước ta đã làm cho văn hoá nước ta một phen bị nghiêng ngả trước sự thâm nhập của chữ Pháp và sự truyền bá của chữ Quốc ngữ ... Những điều đó đã góp phần làm tàn lụi một nét đẹp văn hoá dân tộc. Vũ Đình Liên đã rất tinh tế khi thể hiện những hiện thực đó qua bài thơ “Ông đồ”.
3. Bài mới:	 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
? Em hãy giới thiệu mấy nét chính về tác giả?
? Em hãy cho biết xuất xứ của văn bản?
- GVHD đọc, đọc mẫu, HS đọc VB, HS, GV nhận xét HS đọc.
? Ông đồ là người NTN?
- Người làm nghề dạy học chữ nho thời xưa.
? Em hãy cho biết phương thức biểu đạt của bài thơ?
- Vì bài thơ dựng lại hình ảnh ông đồ xưa và nay, từ đó TG bày tỏ niềm cảm thương chân thành của mình.
? Tìm bố cục và cho biết ý chính của mỗi phần?
- Khổ 1, 2: Hình ảnh ông đồ thời xưa.
- Khổ 3, 4: Hình ảnh ông đồ thời nay.
- Khổ 5: Nỗi lòng TG dành cho ông đồ.
- HS đọc khổ 1.
? ý chính của khổ thơ 1 là gì?
- Giới thiệu ông đồ.
? Hình ảnh ông đồ gắn liền với Mỗi năm hoa đào nở có ý nghĩa NTN?
- Hoa đào là tín hiệu của mùa xuân và tết cổ truyền của dân tộc.
? Sự lặp lại của thời gian và con người với hành động Bày mực tàu giấy đỏ, bên phố đông người qua có ý nghĩa gì?
? Một cảnh tượng NTN được gợi lên từ khổ thơ thứ nhất?
- HS đọc khổ thơ thứ hai.
? ý chính của khổ thơ 2 là gì?
- Ông đồ viết chữ.
? Tài viết chữ của ông đồ được gợi tả qua những chi tiết nào?
- Hoa tay thảo những nét - Như phượng múa rồng bay.
? Hình dung của em về nét chữ của ông đồ?
? Nét chữ ấy đã tạo cho ông đồ một địa vị NTN trong con mắt người đời?
? Ông đồ được hưởng cuộc sống NTN?
- Có niềm vui và hạnh phúc.
- Được sáng tạo, có ích với mọi người, được mọi người trọng vọng.
? Em đọc được cảm xúc nào của người viết lời thơ này?
- Quý trọng ông đồ.
- Quý trọng một nếp sống văn hoá của dân tộc: Mến mộ chữ nho, nhà nho.
- HS đọc khổ thơ 3.
? ý chính của khổ thơ?
- Nỗi buồn của ông đồ vắng khách.
? Những lời thơ nào buồn nhất? 
- Giấy đỏ  nghiên sầu.
? Chỉ ra biện pháp tu từ trong đoạn thơ và nêu tác dụng? 
- Phép nhân hoá Giấy đỏ buồn, nghiên sầu như có linh hồn, cảm thấy bị bỏ rơi lạc lõng, bơ vơ.
- Mượn phép nhân hoá giấy, nghiên để diễn tả nỗi cô đơn, hiu hắt của ông đồ.
- HS đọc khổ 4.
? Khổ thơ nói điều gì?
? Hình dung của em về ông đồ từ lời thơ:
Ông đồ  ai hay?
? Cảnh tượng NTN được gợi lên từ lời thơ: Lá vàng  bụi bay?
- Trên nền giấy đỏ không còn xuất hiện những nét chữ như phượng múa rồng bay, mà là nơi rơi rụng của những chiếc lá vàng. Tất cả như đang dần thấm lạnh bởi những hạt mưa bụi ngoài trời hắt vào.
- GV: Lá vàng rơi là dấu hiệu cuối thu. Mưa bụi bay là dấu hiệu mùa đông. Như vậy ông đồ đã kiên trì ngồi đợi viết chữ qua mấy mùa.
? Hình ảnh ông đồ vẫn ngồi đấy gợi cho em cảm nghĩ gì?
- Buồn thương cho ông đồ cũng như cả một lớp người đã trở nên lỗi thời.
- Buồn thương cho những gì đã từng là giá trị nay trở nên tàn tạ, bị rơi vào quên lãng.
- GV: Khổ thơ thứ tư có sức lây lan nỗi buồn còn nhờ ở nhạc điệu đặc biệt của nó. ở đây có sự phối hợp các dòng thơ có nhiều thanh bằng và cách hiệp vần rất chỉnh của thể ngũ ngôn khiến nỗi buồn trở nên dàn trải, ngân vang trong lòng người đọc.
? Hãy chứng minh?
- Hầu hết các tiếng của câu thứ hai và thứ tư đều mang thanh bằng (Ngoài trời ai hay).
- Vần xen kẽ rất chỉnh trong các tiếng của câu
 (đấy - giấy, hay - bay).
- Cấu trúc này có sức diễn tả cảm xúc buồn thương kéo dài và ngân vang.
- HS đọc khổ cuối.
? Có gì giống và khác nhau trong hai chi tiết hoa đào và ông đồ ở khổ đầu và khổ cuối?
- Giống nhau: Đều xuất hiện hoa đào nở.
- Khác nhau: 
+ Khổ đầu: Ông đồ xuất hiện như lệ thường - Lại thấy ông đồ già.
+ Khổ cuối: Không còn hình ảnh ông đồ - Không thấy ông đồ xưa.
? Sự giống và khác nhau này có ý nghĩa gì?
- Thiên nhiên vẫn tồn tại đẹp đẽ và bất biến.
- Con người thì không thế, họ có thể trở thành xưa cũ. Ông đồ bây giờ đã trở thành xưa cũ.
? Theo em có cảm xúc nào ẩn chứa sau cái nhìn của TG?
? Hãy diễn tả ý thơ: Hồn của những người muôn năm cũ?
- Hồn: Tâm hồn, tài hoa của con người có chữ nghĩa.
- Những người muôn năm cũ: Các nhà nho xưa.
- Tâm hồn, tài hoa của các nhà nho xưa.
? Em đọc được nỗi lòng nào của TG sau hai câu thơ cuối?
? TG đã gieo vào lòng người đọc tình cảm nào?
? Em đồng cảm với nỗi lòng nào của nhà thơ Vũ Đình Liên?
? Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào làm thành sức cảm hoá lòng người?
- Niềm cảm thương (cảnh cũ người xưa) chân thành của TG.
- Lời thơ giản dị, hàm súc, có sức gợi liên tưởng.
- Nhạc điệu âm vang của lời thơ.
- Cả ba yếu tố.
- Vì:
+ Sự chân thành của tình cảm là yếu tố quan trọng hàng đầu.
+ Trong thơ trữ tình, xúc cảm chân thành là yêu cầu cơ bản, là linh hồn của bài thơ.
? Từ bài thơ em hiểu thêm đặc điểm nào của thơ lãng mạn Việt Nam?
- ND nhân đạo.
- Nỗi niềm hoài cổ.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc diễn cảm bài thơ.
? Câu thơ nào vang động tâm hồn em nhất?
I. Đọc, tìm hiểu chung:
1. Tác giả, tác phẩm:
a/ Tác giả: 
- Vũ Đình Liên (1913- 1996) quê gốc ở Hải Dương, sống chủ yếu ở Hà Nội.
- Là lớp nhà thơ đầu tiên trong phong trào thơ mới.
- Là nhà thơ nhân hậu, giàu lòng thương người và mang nặng niềm hoài cổ.
- Ngoài làm thơ còn nghiên cứu văn học và dạy học.
b/ Tác phẩm: 
- Đăng trên báo Tinh hoa, được tuyển vào tập Thi nhân Việt Nam.
- Bài thơ được Hoài Thanh và nhiều nhà nghiên cứu, phê bình đánh giá là bài thơ kiệt tác.
2. Đọc, tiếp xúc văn bản:
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm kết hợp miêu tả, tự sự.
3. Bố cục: 3 phần.
II. Đọc, hiểu văn bản:
1. Hình ảnh ông đồ thời xưa:
- Ông đồ có mặt giữa mùa đẹp vui, hạnh phúc của mọi người.
- Xuất hiện đều đặn, hoà hợp giữa cảnh sắc ngày Tết - mùa xuân với hình ảnh ông đồ viết chữ nho.
- Hài hoà giữa thiên nhiên và con người, giữa con người với con người, có sức gợi niềm vui hạnh phúc. 
- Nét chữ mang vẻ đẹp phóng khoáng, bay bổng, sinh động và cao quý.
- Mọi người quý trọng và mến mộ.
2. Hình ảnh ông đồ thời nay:
- Ông đồ hoàn toàn bị lãng quên.
- Ông đồ vẫn ngồi ở chỗ cũ trên hè phố, nhưng âm thầm lặng lẽ trong sự thờ ơ của mọi người. Hình ảnh một con người già nua, cô đơn, lạc lõng giữa phố phường.
- Cảnh tượng thê lương, tiều tuỵ.
3. Nỗi lòng tác giả dành cho ông đồ:
- Tình xót thương.
- Thương cảm cho những nhà nho danh giá một thời, nay bị lãng quên do thời cuộc đổi thay.
- Thương tiếc những giá trị tinh thần tốt đẹp bị tàn tạ, lãng quên.
III. Tổng kết - Ghi nhớ: 
1. Nội dung:
- Niềm thương cảm chân thành với một lớp người đang tàn tạ.
- Nỗi nhớ thương cảnh cũ người xưa.
2. Nghệ thuật:
- Niềm cảm thương chân thành.
- Lời thơ giản dị, hàm súc, có sức gợi liên tưởng.
- Nhạc điệu âm vang của lời thơ.
3. Ghi nhớ: (SGK).
IV. Luyện tập: Đọc diễn cảm bài thơ.
4. Củng cố: Nội dung và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?
5. Dặn dò: Học thuộc lòng bài thơ, học bài, chuẩn bị trước tiết 74+75 Nhớ rừng cho giờ sau.
Ngày soạn: 29/12/2011 Ngày dạy: 30/12/2011 
 Tiết 74+75: Văn bản Nhớ rừng (Thế Lữ)
 Lời con hổ ở vườn bách thú 
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Xác định được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú. Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ và sự mới mẻ của ngôn từ, hình ảnh, nhịp điệu.
2. Tư tưởng: Hưởng ứng tâm sự yêu nước.
3. Kỹ năng: Biết cách đọc, cảm nhận nét đẹp của thơ lãng mạn Việt Nam.
* Cỏc kĩ năng sống cơ bản được giỏo dục trong bài: KT nờu giải quyết vấn đề, KN suy nghĩ sỏng tạo, KN giao tiếp.
II các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực.
1. Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu và giải quyết vấn ..
2. kĩ thuật: KT đặt câu hỏi, KT động não, KT trình bày 1 phút.
III. Chuẩn bị 
- GV: Soạn giáo án theo SGK , SGV và chuẩn KTKN
- HS: SGK, đọc và soạn bài.
IV. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. ổn định: 
2. Khởi động: 
3. Bài mới:	 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
? Em hãy giới thiệu mấy nét chính về tác giả Thế Lữ?
 GVHD đọc, đọc mẫu, HS đọc VB, HS, GV nhận xét HS đọc.
? Tìm bố cục và cho biết ý chính của mỗi phần?
- Phần 1: Đoạn 1 và 4 (Khối căm hờn và niềm uất hận)
- Phần 2: Đoạn 2 và 3 (Nỗi nhớ thời oanh liệt)
- Phần 3: Đoạn 5 (Khao khát giấc mộng ngàn)
? Bài thơ được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
? Vì sao em cho rằng bài thơ bộc lộ tình cảm gián tiếp chứ không phải trực tiếp?
- Mượn lời con hổ bị giam cầm để bày tỏ.
- HS đọc khổ thơ 1, 4.
? Khi bị nhốt giam trong cũi sắt ở vườn bách thú con hổ cảm nhận được những nỗi khổ nào?
? Theo em, trong các nỗi khổ trên, thì nỗi khổ nào biến thành nỗi căm hờn?
? Cảnh sắc thiên nhiên ở vườn bách thú được hổ cảm nhận NTN?
? Cảnh tượng đó khiến hổ có tâm trạng gì?
? Tâm trạng của con hổ bị giam cầm giúp em hiểu rộng ra đó là tâm trạng của những ai trong XH nào ở nước ta?
- Tâm trạng của những người dân mất nước, khao khát cuộc sống độc lập, tự do.
I. Đọc, tìm hiểu chung:
1. Tác giả, tác phẩm:
a/ Tác giả:
- Thế Lữ (1907-1989), tên khai sinh là Nguyễn Thứ Lễ, quê ở Bắc Ninh (nay thuộc Gia Lâm - Hà Nội).
- Là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào Thơ mới.
b/ Tác phẩm:
- Hồn thơ Thế Lữ dồi dào, đầy lãng mạn.
- Ngoài thơ, Thế Lữ còn viết truyện.
- Sau chuyển sang hoạt động sân khấu và là một trong những người có công đầu xây dựng ngành kịch nói ở nước ta.
- Nhớ rừng là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất của Thế lữ và là TP góp phần mở đường cho sự thắng lợi của thơ mới.
2. Đọc, tiếp xúc văn bản:
3. Bố cục: 3 phần.
4. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm gián tiếp.
II. Đọc, hiểu văn bản:
1. Khối căm hờn và niềm uất hận của con hổ bị gia ...  xúc và tư duy thơ.
- (Thơ mới) còn chỉ một phong trào thơ ở Việt Nam (1932-1945).
3. Bảng hệ thống các văn bản thơ Việt Nam đã học:
Tác giả, tác phẩm
Thể loại
Nội dung
Nghệ thuật
Nhớ rừng -Thế Lữ (1907-1996)
Thơ mới tám chữ
Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, giả dối, tù túng và khao khát tự do mãnh liệt của nhà thơ, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thủa ấy.
Bút pháp lãng mạn rất truyền cảm, sự đổi mới câu thơ, vần điệu, phép tương phản đối lập. Nghệ thuật tạo hình đặc sắc.
Quê hương - Tế Hanh (1921)
Thơ mới tám chữ
Tình yêu quê hương trong sáng, thân thiết được thể hiện qua bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt làng chài.
Lời thơ bình dị, hình ảnh thơ mộc mạc mà tinh tế lại giàu ý nghĩa biểu trưng
Khi con tu hú – Tố Hữu (1920-2000)
Lục bát
Tình yêu cuộc sống và khát khao vọng tự do của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi trong nhà tù.
Giọng thơ tha thiết, sôi nổi, tưởng tượng rất phong phú, dồi dào.
Tức cảnh Pác Bó - Hồ Chí Minh
Tứ tuyệt Đ. luật
Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó. Với Người, làm cách mạng và sống hoà nhập với thiên nhiên là một niềm vui lớn.
Giọng thơ hóm hỉnh, nụ cười vui, từ láy miêu tả. Vừa cổ điển vừa hiện đại.
Ngắm trăng - Hồ Chí Minh (1890-1969) (Chữ Hán)
Thất ngôn tứ tuyệt
Tình yêu thiên nhiên yêu trăng đến say mê và phong thái ung dung nghệ sĩ của Bác Hồ ngay trong cảnh tù ngục, cực khổ, tối tăm.
Nhân hoá, điệp từ, câu hỏi tu từ đối xứng và đối lập.
Đi đường - Hồ Chí Minh (1890-1969) (Chữ Hán)
Thất ngôn tứ tuyệt
ý nghĩa tượng trưng và triết lý sâu sắc: từ việc đi đường núi gợi ra chân lí đường đời. Vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
Điệp từ, tính đa nghĩa của hình ảnh.
Văn bản
Tác giả
Thể loại
Nội dung
Nghệ thuật
Chiếu dời đô
Lí Công Uẩn
Chiếu – Nghị luận
- Khát vọng về một đất nước độc lập, thống nhất, hùng cường.
- Lòng yêu nước cao cả, biểu hiện ở ý chí dời đô về Đại La để mở mang, phát triển đất nước.
- Tầm nhìn sáng suốt về vận mệnh đất nước.
- Lòng tin mãnh liệt vào tương lai dân tộc.
- Chứng cớ có sức thuyết phục vì có sẵn trong lịch sử, được phân tích trên nhiều mặt.
- Kết hợp lý trí và tình cảm.
Hịch tướng sĩ
Trần Quốc Tuấn
Hịch – Nghị luận
- Lời khích lệ chân tình của Trần Quốc Tuấn đối với tướng sĩ.
- Lòng yêu nước, căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn và của nhân dân ta thời Trần.
- Kết cấu chặt chẽ.
- Kết hợp hài hoà giữa lí trí và tình cảm trong lập luận.
- Lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu.
Nước Đại Việt ta
Nguyễn Trãi
Nghị luận
Có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập: Nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử, kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại.
- Lập luận chặt chẽ.
- Chứng cớ hùng hồn.
Bàn luận về phép học
Nguyễn Thiếp
Nghị luận
- Mục đích và tác dụng của việc học chân chính là: Học để làm người, học để biết và làm, học để góp phần hưng thịnh đất nước.
- Lời tấu trình được viết ra từ tâm huyết của TG.
- Nguyễn Thiếp là người sáng suốt, học rộng, hiểu sâu, quan tâm đến vận mệnh đất nước, trọng chữ, trọng tài.
- Câu văn ngắn, liên kết chặt chẽ khiến ý văn mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu.
- Từ ngữ cầu khiến chân thành.
- Lý lẽ lập luận chặt chẽ, lô gích.
Thuế máu
Nguyễn ái Quốc
- Vạch trần bộ mặt giả nhân, giả nghĩa, thủ đoạn tàn ác của chế độ thực dân đối với người dân bản xứ ở thuộc địa.
- Số phận đau thương của người dân thuộc địa bị đẩy đi làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa.
- Giàu chứng cớ, tư liệu hiện thực.
- Hình ảnh biểu tượng làm cho lập luận gợi cảm.
- Lời văn giàu âm điệu, nhịp nhàng.
- Giọng điệu mỉa mai, châm biếm
II. Tiếng việt:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
? Trình bày khái niệm các kiểu câu trên?
? Đặc điểm của mỗi kiểu câu?
I. Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
- Khái niệm.
- Đặc điểm.
II. Hành động nói:
- Khái niệm
- Các kiểu hành động nói.
III. Lựa chọn trật tự từ trong câu:
- Vì sao phải lựa chọn trật tự từ?
- Có những cách lựa chọn trật tự từ nào? Tác dụng?
III. Tập làm văn:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
? Vì sao văn bản cần có tính thống nhất?
? Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở những mặt nào?
? Chủ đề của văn bản là gì?
? Chủ đề của văn bản được thể hiện ở đâu?
- GV gợi ý: Vì sao em thích đọc sách? Em thích đọc sách như thế nào? Tác dụng của sự ham thích đó đối với riêng em... => Đoạn diễn dịch.
- GV gợi ý: Hấp dẫn như thế nào? Với những ai? Với riêng em?...
=> là đoạn quy nạp hoặc diễn dịch, cũng có thể coi là đoạn lập luận (song hành).
? Thế nào là văn bản tự sự?
? Vì sao cần phải tóm tắt văn bản tự sự?
? Muốn tóm tắt tác phẩm tự sự cần phải làm như thế nào?
? Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm có tác dụng như thế nào?
? Viết (nói) đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm cần chú ý những gì?
? Văn bản thuyết minh có tính chất như thế nào? Có lợi ích gì?
? Hãy nêu các văn bản thuyết minh thường gặp trong đời sống hàng ngày?
? Các bước làm bài văn thuyết minh?
? Hãy cho biết phương pháp thuyết minh thường dùng?
? Bố cục thông thường của bài văn thuyết minh?
? Thế nào là luận điểm?
? Vai trò của luận điểm?
? Những yếu tố cần thiết khác trong bài văn nghị luận?
? Vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự?
- HS tự ôn tập ở nhà.
1. Về tính thống nhất của văn bản:
- Văn bản cần có tính thống nhất để thể hiện chủ đề của văn bản.
- Tính thống nhất của văn bản thể hiện trước hết trong chủ đề, trong tính thống nhất của chủ đề của văn bản.
+ Chủ đề của văn bản: Là vấn đề chủ chốt, là đối tượng chính yếu mà văn bản biểu đạt.
+ Chủ đề của văn bản được thể hiện trong câu chủ đề, nhan đề, đề mục, quan hệ giữa các phần, trong từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại một cách có chủ ý.
Bài tập: Viết thành đoạn văn từ mỗi câu chủ đề sau:
* Em rất thích đọc sách.
* Mùa hè thật hấp dẫn
2. Về văn bản tự sự:
- Sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự: Giúp cho người đọc nắm bắt được nội dung chủ yếu, hoặc để tạo cơ sở cho việc tìm hiểu, phân tích, bình...
- Yêu cầu khi tóm tắt văn bản tự sự: Đọc, đọc kĩ, phát hiện các đoạn mạch, các chi tiết chính, kể (hoặc nói lại) bằng lời văn của mình.
- Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm làm cho câu chuyện, sự việc và nhân vật thêm cụ thể, sinh động.
- Khi nói (viết) văn bản tự sự bao giờ cũng có đan xen ít nhiều yếu tố miêu tả và biểu cảm.
3. Về văn bản thuyết minh:
- Tính chất: Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,.. của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
- Các loại văn bản thuyết minh thường gặp:
+ Thuyết minh về một đồ vật, con vật.
+ Thuyết minh về một phương pháp (cách làm).
+ Thuyết minh về một thể loại văn học.
+ Thuyết minh về một danh nhân.
+ Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
- Các bước làm bài văn thuyết minh
 Đầu tiên cần:
+ Tìm hiểu kĩ đối tợng thuyết minh.
+ Xác định rõ phạm vi tri thức về đối tượng đó Lập dàn ý, viết bài, đọc lại bài viết và sửa chữa.
- Phương pháp thuyết minh:
+ Nêu định nghĩa, giải thích.
+ Liệt kê.
+ Nêu ví dụ.
+ Dùng số liệu.
+ So sánh.
+ Phân loại, phân tích.
- Bố cục của bài văn thuyết minh: 3 phần:
+ Mở bài: Giới thiệu đối tượng thuyết minh.
+ Thân bài: Trình bày cấu tạo, các đặc điểm, lợi ích... của đối tượng.
+ Kết bài: bày tỏ thái độ đối với đối tượng.
4. Về văn nghị luận:
- Luận điểm: Là ý kiến, quan điểm của người viết để làm sáng tỏ vấn đề cần bàn luận.
- Vai trò: Luận điểm là “xương sống”, là “linh hồn” của văn nghị luận.
- Luận cứ: Lí lẽ, dẫn chứng (căn cứ để giải thích, chứng minh luận điểm).
- Luận chứng: Quá trình lập luận, việc dẫn, phân tích, chứng minh làm sáng tỏ, bảo vệ luận điểm.
- Bài văn nghị luận vẫn cần có các yếu tố miêu tả và tự sự để giúp cho việc trình bày luận cứ được rõ ràng, cụ thể, sinh động hơn và do đó có sức thuyết phục mạnh mẽ hơn.
5. Về văn bản điều hành:
a/ Văn bản tường trình:
+ Mục đích.
+ Cách viết.
b/ Văn bản thông báo:
+ Mục đích.
 + Cách viết.
4. Củng cố: 
5. Dặn dò: Ôn tập và chuẩn bị làm bài thi lại vào ngày 28/6/2010./.
----------------------------
 Phòng Gd và Đt bắc sơn đề thi lại 
Trường thcs xã tân thành Năm học 2009 - 2010
 Môn: Ngữ văn. Lớp 8. Họ và tên: ... Thời gian làm bài: 90 phút.
 (Không kể thời gian giao đề)
 Điểm Lời phê của giáo viên
Câu 1. (2 điểm): 
Thế nào là câu nghi vấn?
Câu 2.(1,5 điểm):
 Hãy điền các từ không, chưa, như thế vào những chỗ trống trong các câu sau:
a/ Tại sao con người lại phải khiêm tốn .?
b/ Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm ...?
c/ Cậu đã làm xong bài tập ?
Câu 3. (6,5 điểm):
Thuyết minh về một giống vật nuôi.
đáp án đề thi lại
Môn: Ngữ văn. Lớp 8. 
Câu 1. (2 điểm): 
	Câu nghi vấn là câu có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao, giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)  không, (đã)  chưa, ) hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn).
Câu 2. (1,5 điểm):
a/ Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế ? (0,5 điểm)
b/ Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không? (0,5 điểm)
c/ Cậu đã làm xong bài tập chưa? (0,5 điểm)
Câu 3. (6,5 điểm):
- Mở bài (1 điểm): Giới thiệu đối tượng thuyết minh.
- Thân bài (4,5 điểm): Lần lượt trình bày các đặc điểm, lợi ích ... của đối tượng.
- Kết bài (1 điểm): Bày tỏ thái độ đối với đối tượng.
--------------------
 Phòng Gd và Đt bắc sơn đề thi lại 
Trường thcs xã tân thành Năm học 2009 - 2010
 Môn: Ngữ văn. Lớp 7. Họ và tên: ... Thời gian làm bài: 60 phút.
 (Không kể thời gian giao đề)
 Điểm Lời phê của giáo viên
I. Trắc nghiệm (4 điểm):
Câu 1 (3 điểm). Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Văn bản Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu là của tác giả:
A Nguyễn ái Quốc. 	C Hà Minh ánh
B Phạm Duy Tốn 	D Hoài Thanh
2. Văn bản trên thuộc thể loại:
A Tiểu thuyết. 	C Thơ trữ tình
B Truyện ngắn 	D Hồi ký
3. Từ phục thù có nghĩa là:
A Giúp đỡ. 	C Trả thù
B Cắt đứt 	D Thù hận
Câu 2 (1 điểm). Em hãy gạch chân dưới những từ có sử dụng phép liệt kê trong ví dụ sau:
	Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non mọc thẳng.
II. Tự luận (6 điểm):
Câu 1 (3 điểm). 
Quạt trần lớp em do sử dụng lâu ngày đã bị hỏng, em hãy viết giấy đề nghị.
Câu 2 (3 điểm).
	Em hãy viết báo cáo về kết quả quyên góp ủng hộ học sinh nghèo.

Tài liệu đính kèm:

  • docKY II.doc