Giáo án Ngữ văn 8 - Học kì 2 - Tiết 75: Tiếng Việt: Câu nghi vấn

Giáo án Ngữ văn 8 - Học kì 2 - Tiết 75: Tiếng Việt: Câu nghi vấn

Tiếng Việt :

CÂU NGHI VẤN

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 Giúp HS:

 - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn phân biệt với các kiểu kác.

- Nắm vững chức năng chính: dùng để hỏi.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

1. Kiến thức :

- Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn

- Chức năng chính của câu nghi vấn

2. Kĩ năng :

- Nhận biết và hiểu được t/d của câu nghi vấn trong văn bản cụ thể.

- Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn.

3. Giáo dục kĩ năng sống

- Ra quyết định : nhận ra và biết sử dụng câu nghi vấn theo mục đích giao tiếp cụ thể.

- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ, ý tưởng,trao đổi đặc điểm, cách sử dụng câu nghi vấn.

 

doc 3 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 747Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Học kì 2 - Tiết 75: Tiếng Việt: Câu nghi vấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn :23/12/2011
 Ngày dạy : 31/12/2011
 Tuần : 20
 Tiết : 75 Tiếng Việt : 
CÂU NGHI VẤN
™&˜
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
	Giúp HS:
	- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn phân biệt với các kiểu kác.
- Nắm vững chức năng chính: dùng để hỏi.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. KiÕn thøc :	
- §Ỉc ®iĨm h×nh thøc cđa c©u nghi vÊn
- Chøc n¨ng chÝnh cđa c©u nghi vÊn
2. KÜ n¨ng :
- NhËn biÕt vµ hiĨu ®­ỵc t/d cđa c©u nghi vÊn trong v¨n b¶n cơ thĨ.
- Ph©n biƯt c©u nghi vÊn víi mét sè kiĨu c©u dƠ lÉn.
3. Giáo dục kĩ năng sống
- Ra quyết định : nhận ra và biết sử dụng câu nghi vấn theo mục đích giao tiếp cụ thể.
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ, ý tưởng,trao đổi đặc điểm, cách sử dụng câu nghi vấn.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : KHỞI ĐỘNG 
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sĩ số lớp, trật tự, vệ sinh
GV giới thiệu bài mới
- GV yêu cầu HS đọc đoạn trích SGK và trả lời (SGK Tr.11 mục I)
- Hỏi:Trong đoạn trích trên câu nào là câu nghi vấn? Những đắc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
- Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì?
- GV yêu cầu HS tự đặt câu nghi vấn – GV nhận xét chữa cho đúng nếu HS đặt sai.
- GV cho HS đọc ghi nhớ (SGK)
Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- HS đọc đoạn trích trả lời:
a. Câu nghi vấn:
 Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không?
Thế làm sao. . . ăn khoai. Hay là. . . .đói quá?
- Đặc điểm hình thức:
+ Dấu ?
+ Từ ngữ: có . . không.
(làm) sao, hay (là)
- HS: để hỏi
- Hs đặt câu – nhận xét
3.Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2 :
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính:
1. Câu nghi vấn là câu:
- có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, á, ư, hà, chú (có) . .. không, (đã). . . .chưa) hoặc có từ hay (nói các vế có quan hệ lưa chọn)
- Có chức năng chính là dùng để hỏi.
2. Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
Hoạt độïng 3:
II. Luyện tập:
GV hướng dẫn HS làm bài tập 
- GV cho Hs đọc bài tập gọi HS lên bảng làm bài tập – HS nhận xét, sửa chữa
- GV nhận xét
- GV cho HS làm bài tập theo tổ (Bt4)
Bài tập 1: Xác định câu nghi vấn
a. chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không?
b. Tại sao con đường người ta lại. . như thế?
c. Văn là gì? chương là gì?
d. chú. . . không?
 Đùa trò gì?
 Hừ . . gì thế? Chị cốc. . . hả?
Bài tập 2: Xét các câu sau: (SGK tr12)
- Căn cứ xác định câu nghi vấn: có từ “hay”
- Thay từ “hay” bằng từ “hoặc” không được vì câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành 1 câu khác và ý nghĩa khác hẳn.
Bài tập 3: Có thể đặt dấu ? ở những câu sau được không? Vì sao? (SGK tr 13)
 Không, ví đó không phải là câu nghi vấn bt4, Bt5 GV cho HS về nhà làm. 
Bài tập 4 : - Khác nhau về hình thức :
 a. có không b. đã chưa
 -Khác nhau về ý nghĩa.
4. Củng cố : - Căn cứ vào đâu để xác định câu nghi vấn ?
Duyệt của tổ trưởng
Ngày..thángnăm 2010
Đoàn Ngọc Diệu
 - Chức năng chính cuả câu nghi vấn là gì ? 
5.Dặn dò:	- Về học bài, làm bài tập 5
	- Chuẩn bị bài: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh .

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 75 CAU NGHI VAN.doc