Tiếng Việt :
CÂU NGHI VẤN
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Giúp HS:
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn phân biệt với các kiểu kác.
- Nắm vững chức năng chính: dùng để hỏi.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức :
- Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn
- Chức năng chính của câu nghi vấn
2. Kĩ năng :
- Nhận biết và hiểu được t/d của câu nghi vấn trong văn bản cụ thể.
- Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn.
3. Giáo dục kĩ năng sống
- Ra quyết định : nhận ra và biết sử dụng câu nghi vấn theo mục đích giao tiếp cụ thể.
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ, ý tưởng,trao đổi đặc điểm, cách sử dụng câu nghi vấn.
Ngày soạn :23/12/2011 Ngày dạy : 31/12/2011 Tuần : 20 Tiết : 75 Tiếng Việt : CÂU NGHI VẤN & I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Giúp HS: - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn phân biệt với các kiểu kác. - Nắm vững chức năng chính: dùng để hỏi. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. KiÕn thøc : - §Ỉc ®iĨm h×nh thøc cđa c©u nghi vÊn - Chøc n¨ng chÝnh cđa c©u nghi vÊn 2. KÜ n¨ng : - NhËn biÕt vµ hiĨu ®ỵc t/d cđa c©u nghi vÊn trong v¨n b¶n cơ thĨ. - Ph©n biƯt c©u nghi vÊn víi mét sè kiĨu c©u dƠ lÉn. 3. Giáo dục kĩ năng sống - Ra quyết định : nhận ra và biết sử dụng câu nghi vấn theo mục đích giao tiếp cụ thể. - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ, ý tưởng,trao đổi đặc điểm, cách sử dụng câu nghi vấn. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : KHỞI ĐỘNG 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sĩ số lớp, trật tự, vệ sinh GV giới thiệu bài mới - GV yêu cầu HS đọc đoạn trích SGK và trả lời (SGK Tr.11 mục I) - Hỏi:Trong đoạn trích trên câu nào là câu nghi vấn? Những đắc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? - Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì? - GV yêu cầu HS tự đặt câu nghi vấn – GV nhận xét chữa cho đúng nếu HS đặt sai. - GV cho HS đọc ghi nhớ (SGK) Lớp trưởng báo cáo sĩ số - HS đọc đoạn trích trả lời: a. Câu nghi vấn: Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không? Thế làm sao. . . ăn khoai. Hay là. . . .đói quá? - Đặc điểm hình thức: + Dấu ? + Từ ngữ: có . . không. (làm) sao, hay (là) - HS: để hỏi - Hs đặt câu – nhận xét 3.Giới thiệu bài mới Hoạt động 2 : I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính: 1. Câu nghi vấn là câu: - có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, á, ư, hà, chú (có) . .. không, (đã). . . .chưa) hoặc có từ hay (nói các vế có quan hệ lưa chọn) - Có chức năng chính là dùng để hỏi. 2. Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Hoạt độïng 3: II. Luyện tập: GV hướng dẫn HS làm bài tập - GV cho Hs đọc bài tập gọi HS lên bảng làm bài tập – HS nhận xét, sửa chữa - GV nhận xét - GV cho HS làm bài tập theo tổ (Bt4) Bài tập 1: Xác định câu nghi vấn a. chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? b. Tại sao con đường người ta lại. . như thế? c. Văn là gì? chương là gì? d. chú. . . không? Đùa trò gì? Hừ . . gì thế? Chị cốc. . . hả? Bài tập 2: Xét các câu sau: (SGK tr12) - Căn cứ xác định câu nghi vấn: có từ “hay” - Thay từ “hay” bằng từ “hoặc” không được vì câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành 1 câu khác và ý nghĩa khác hẳn. Bài tập 3: Có thể đặt dấu ? ở những câu sau được không? Vì sao? (SGK tr 13) Không, ví đó không phải là câu nghi vấn bt4, Bt5 GV cho HS về nhà làm. Bài tập 4 : - Khác nhau về hình thức : a. có không b. đã chưa -Khác nhau về ý nghĩa. 4. Củng cố : - Căn cứ vào đâu để xác định câu nghi vấn ? Duyệt của tổ trưởng Ngày..thángnăm 2010 Đoàn Ngọc Diệu - Chức năng chính cuả câu nghi vấn là gì ? 5.Dặn dò: - Về học bài, làm bài tập 5 - Chuẩn bị bài: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh .
Tài liệu đính kèm: