Bài 6 :
CÔ BÉ BÁN DIÊM
( An – đéc – xen)
A.Mức độ cần đạt :
- Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện.
- Sự thể hiện của tinh thần nhân đạo, tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn An-đéc-xen qua một tác phẩm tiêu biểu.
B.Trọng tâm kiến thức, kỹ năng :
1.Kiến thức :
- Những hiểu biết bước đầu về “người kể chuyện cổ tích” An-đéc-xen.
- Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm.
- Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh.
2.Kỹ năng :
- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm.
- Phân tích được một số hình ảnh tương phản (đối lập đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau).
- Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện.
3.Thái độ : Cảm thông với những người không may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh .
C.Phương pháp : Đọc sáng tạo, đàm thoại, diễn giảng, bình giảng, thảo luận nhóm, nêu vấn đề.
Tuần 6 : Ngày soạn : 14/09/2010 Tiết 21 – 22 : Ngày dạy : 18/09/2010 Bài 6 : CÔ BÉ BÁN DIÊM ( An – đéc – xen) A.Mức độ cần đạt : - Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện. - Sự thể hiện của tinh thần nhân đạo, tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn An-đéc-xen qua một tác phẩm tiêu biểu. B.Trọng tâm kiến thức, kỹ năng : 1.Kiến thức : - Những hiểu biết bước đầu về “người kể chuyện cổ tích” An-đéc-xen. - Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm. - Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh. 2.Kỹ năng : - Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm. - Phân tích được một số hình ảnh tương phản (đối lập đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau). - Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện. 3.Thái độ : Cảm thông với những người không may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh . C.Phương pháp : Đọc sáng tạo, đàm thoại, diễn giảng, bình giảng, thảo luận nhóm, nêu vấn đề. D.Tiến trình lên lớp : 1.Ổn định : Kiểm tra sĩ số : lớp 8a., lớp 8b .. , lớp 8c.. 2.Kiểm tra : - Phân tích làm rõ đặc điểm nhân vật Lão Hạc ? - Qua đó em đánh giá như thế nào về số phận người nông dân trước cách mạng ? 3.Bài mới : * Giới thiệu bài mới : Trên thế giới có không nhiều nhà văn chuyên viết truyện và truyện cổ tích dành riêng cho trẻ em. Những truyện cổ tích do nhà văn Đan Mạch An-đéc-xen sáng tạo thì thật tuyệt vời. Không những trẻ con khắp nơi vô cùng yêu thích, say mê đón dọc mà người lớn đủ mọi lứa tuổi cũng đọc mãi không chán. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ học bài “Cô bé bán diêm”. * Tiến trình bài học : Hoạt động 1 : -Hãy giới thiệu những nét chính về tác giả ? -Em hiểu gì về tác phẩm “Cô bé bán diêm” ? Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản -Gọi học sinh tóm tắt văn bản và tìm hiểu các chú thích . -Chia bố cục văn bản ? Từ đó hãy nêu nhận xét truyện bố cục như thế có mạch lạc và hợp lí không ? -Từ đầu đờ ra. Hình ảnh cô bé đêm giao thừa. -Tiếp thượng đế : Các lần quẹt diêm và những mộng tưởng -Còn lại : Cái chết thương tâm của em bé -Em biết gì về gia cảnh của nhân vật Cô bé bán diêm và không gian, thời gian xảy ra câu chuyện ? Liệt kê những hình ảnh tương phản được nhà văn sử dụng nhằm khắc hoạ hình ảnh cô bé ? -Qua đó em cảm nhận như thế nào về gia cảnh của em ? -Tìm những nét tương phản, đối lập giữa em bé và cảnh vật ? -Nhân vật em bé quẹt diêm bao nhiêu lần ? Mỗi lần quẹt diêm em bé chứng kiến cảnh tượng gì ? Các mộng tưởng ấy diễn ra có theo thứ tự hợp lí không ? vì sao ? Trong các mộng tưởng ấy điều nào gắn với thực tế, điều nào thuần tuý chỉ là mộng tưởng ? -Qua đó tác giả muốn thể hiện tình cảm gì của mình và gởi gắm đến chúng ta điều gì ? - Qua đoạn trích em rút ra ý nghĩa của câu chuyện ? Hoạt động 3 : -Qua đoạn trích em hãy nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật ? -Theo em xã hội ngày nay của chúng ta còn những trường hợp như em bé bất hạnh hay không ? Nếu còn chúng ta cần phải làm gì ? I..Giới thiệu chung : 1.Tác giả : An - đéc - xen (1805 – 1875) là nhà văn Đan Mạch, “người kể chuyện cổ tích” nổi tiếng thế giới, truyện của ông đem đến cho độc giả cảm nhận về niềm tin và lòng yêu thương đối với con người. 2.Tác phẩm : Cô bé bán diêm là một trong những truyện nổi tiếng nhất của nhà văn An-đéc-xen. II.Đọc – hiểu văn bản : 1.Đọc – tìm hiểu từ khó : 2.Tóm tắt đoạn trích : 3.Tìm hiểu văn bản : * Bố cục : 3 phần . a.Số phận của em bé bán diêm : * Gia cảnh đáng thương : -Người thương yêu em là bà và mẹ đã mất từ lâu. -Nhà rất nghèo, sống chui rúc trong một xó tăm tối, bố khó tính, em luôn nghe những lời mắng nhiếc chửi rủa của bố. -Em phải đi bán diêm tự kiếm sống . * Hình ảnh em trong đêm giao thừa : -Đêm giao thừa, tuyết rơi, vắng vẻ, lạnh giá. -Em phong phanh, chân trần, đi bán diêm khắp nơi, đói khát, không nhà, không người yêu thương ngay cả trong đêm giao thừa. èHình ảnh tương phản, tình cảnh em bé nghèo khổ, đáng thương, tội nghiệp, cô đơn. Em không chỉ khổ về vật chất mà còn khổ về tinh thần. b.Các lần quẹt diêm và những mộng tưởng : (Thực tế và mộng tưởng) -Lần 1: -Lần 2: -Lần 3: -Lần 4: -Quẹt hết diêm: -Lò sưởi à Mong ước được sưởi ấm. -Bàn ăn, ngỗng quayà Mong ước được ăn ngon. -Cây thông nôenà Mong ước vui chơi. -Bà mỉm cười à Mong ước được che chở, yêu thương. -Bà cháu nắm tay bay về trời. à Em bé đã chết. c.Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh : - Đồng cảm với khao khát hạnh phúc của em bé. - Cách kết thúc truyện thể hiện nỗi day dứt, nỗi xót xa của nhà văn đối với em bé bất hạnh. d.Ý nghĩa văn bản : Thể hiện niềm thương cảm sâu sắc của nhà văn đối với những số phận bất hạnh. 4.Tổng kết : Ghi nhớ : (sgk/68). III..Hướng dẫn tự học : Đọc diễn cảm đoạn trích. Ghi lại cảm nhận của em về một (hoặc một vài) chi tiết nghệ thuật tương phản trong đoạn trích. Chuẩn bị bài cho tiết sau : “Trợ từ , thán từ”. E.Rút kinh nghiệm : Tuần 6 : Ngày soạn : 17/09/2010 Tiết 23 : Ngày dạy : 20/09/2010 Bài 6 : TRỢ TỪ – THÁN TỪ A.Mức độ cần đạt : - Hiểu được thế nào là trợ từ và thán từ , các loại thán từ. - Nhận biết và hiểu tác dụng của trợ từ, thán từ trong văn bản. - Biết dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể. B.Trọng tâm kiến thức, kỹ năng : 1.Kiến thức : - Khái niệm trợ từ, thán từ. - Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ. 2.Kỹ năng : Dùng trợ từ và thán từ trong nói và viết. 3.Thái độ : Nghiêm túc trongkhi sử dụng trợ từ , thán từ . C.Phương pháp : Thuyết trình, đàm thoại, diễn giảng, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, D.Tiến trình lên lớp : 1.Ổn định : Kiểm tra sĩ số : lớp 8a., lớp 8b .. , lớp 8c.. 2.Kiểm tra : Thế nào là từ địa phương và biệt ngữ xã hội ? Cách sử dụng ? lấy ví dụ?. 3.Bài mới : * Giới thiệu bài mới : Giáo viên cĩ lời vào bài. * Tiến trình bài học : Hoạt động 1 : Yêu cầu học sinh đọc các ví dụ sách giáo khoa các từ những ,có các câu đi kèm từ ngữ nào trong câu và biểu thị của người nói đối với sự việc? Từ đó hãy cho biết thế nào là trợ từ ? -So sánh câu 1 với 2 câu 1 với 3 về ý nghĩa? -Gọi HS dọc ghi nhớ SGK/69 . Hoạt động 2 : -Em hiểu như thế nào là thán từ ? -Đọc ví dụ và cho biết từ in đậm biểu thị cái gì ? -Hướng dẫn học sinh đọc ví dụ 2 và lựa chọn những câu đúng từ cách dùng từ : Này, a, vâng trong ví dụ 1 . -Vậy thán từ gồm mấy loại , đó là những loại nào ? Lưu ý học sinh có trường hợp thán từ đứng cuối câu . Ví dụ : Tôi khổ quá trời ơi !. -Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/70 . Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập -Hướng dẫn học sinh cách tra từ điển từ đó giải thích nghĩa của các trợ từ. -Yêu cầu học sinh làm tại chỗ. -Gọi học sinh lần lượt đặt câu với thán từ . I.Tìm hiểu chung : 1.Trợ từ : a.Phân tích ví dụ : (SGK/69) . - Những : đánh giá mức độ cao. - Có : đánh giá mức độ thấp, ít. à Biểu thị thái độ đánh giá, sự việc, sự vật được nói đến ở từ ngữ đó . b.Ghi nhớ : (SGK/69) . 2.Thán từ : a.Phân tích ví dụ : (SGK/69 ) . -Này : Gọi, thu hút sự chú ý, đứng đầu câu là bộ phận của câu . -A: Trách cứ, giận dỗi, đứng đầu câu là dạng câu đặc biệt . -Vâng : Đáp, lễ phép, đứng đầu câu, bộ phận câu . -Câu đúng : a, d . b.Ghi nhớ : (SGK/70 ) . II.Luyện tập : Bài tập 1: Trợ từ câu a, c, g, I Bài tập 2 : a.Lấy : Dùng để nhấn mạnh mức tối thiểu không yêu cầu hơn . b.Nguyên : chỉ ra có như thế, không có gì thêm hoặc không có gì khác . Đến : Biểu thị ý nhấn mạnh ở mức độ cao gây nhạc nhiên . c.Cả : Từ biểu thị nhấn mạnh ở mức độ cao phạm vi không hạn chế của sự việc . d.Cứ : Biểu thị, nhấn mạnh sắc thái , KQ. Bài tập 3: Này , à, ấy, vâng, chao ôi, hỡi ôi Bài tập 4 : Ha ha : Cười khoái chí Ái ái : Sợ hãi Than ôi : Buồn thương, xót xa, tiếc nuối . Bài tập 5 : Học sinh tự làm . Bài tập 6: Gọi dạ bảo vâng : khuyên ta dùng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép . III.Hướng dẫn tự học : - Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết trợ từ, thán từ trong văn bản tự chọn. Chuẩn bị bài cho tiết sau : “Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự”. E.Rút kinh nghiệm : Tuần 6 : Ngày soạn : 19/09/2010 Tiết 24 : Ngày dạy : 22/09/2010 Bài 6 : MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN TỰ SỰ A.Mức độ cần đạt : - Nhận ra và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự. - Biết cách đưa các yếu tố miêu tả, biểu cảm vào bài văn tự sự. B.Trọng tâm kiến thức, kỹ năng : 1.Kiến thức : - Vai trò của yếu tố kể trong văn bản tự sự. - Vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. - Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự. 2.Kỹ năng : - Nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm 3.Thái độ : Nghiêm túc trong khi học. C.Phương pháp : Thuyết trình, đàm thoại, diễn giảng, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, D.Tiến trình lên lớp : 1.Ổn định : Kiểm tra sĩ số : lớp 8a., lớp 8b .. , lớp 8c.. 2.Kiểm tra : Thế nào là đoạn văn ? Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản ? 3.Bài mới : * Giới thiệu bài mới : Giáo viên cĩ lời vào bài. * Tiến trình bài học : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài bằng cách nêu tầm quan trọng, mục đích và ý nghĩa của việc kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự. Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn tự sự. -Gọi học sinh lên bảng tìm và chỉ ra các yếu tố miêu tả và yếu tố biểu cảm trong đoạn văn trên ? Các yếu tố này đứng riêng hay đan xen với yếu tố tự sự ? -Nếu bỏ hết các yếu tố miêu tả và biểu cảm thì việc kể chuyện trong đoạn văn trên sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? Từ đó hãy nêu vai trò tác dụng của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự? -Bỏ hết yếu tố kể trong đoạn văn trên chỉ để lại các câu miêu tả và biểu cảm thì đoạn văn sẽ như thế nào ? Hãy nhận xét về vai trò của yếu tố kể người và việc trong văn bản tự sự. Hoạt động 3 : Trong văn bản tự sự người ta thường kết hợp sử dụng các yếu tố nào ? Tác dụng của các yếu tố đó ? . Hoạt động 4 : Luyện tập . I.Tìm hiểu chung : 1.Sự kết hợp các yếu tố, tả và biểu lộ cảm trong văn bản tự sự : a.Phân tích ví dụ : (SGK/72 -73). -Liệt kê yếu tố tả. -Liệt kê các yếu tố biểu cảm. -Viết đoạn văn không có yếu tố tả và biểu cảm. -Tác dụng của yếu tố miêu tả và biểu cảm. +Yếu tố tả giúp cho việc kể lại cuộc gặp gỡ của hai mẹ con thêm sinh động tất cả màu sắc, hương vị, hình dáng, diện mạo của sự việc, nhân vật, hành động như hiện trước mắt người đọc . +Yếu tố biểu cảm thể hiện tình mẫu tử sâu nặng khiến người đọc xúc động, trăn trở, suy nghĩ trước nhân vật, sự việc . - Hai yếu tố miêu tả và biểu cảm làm ý nghĩa truyện sâu sắc, thấm thía à tác giả thể hiện tính trân trọng và tình cảm yêu mến của mình đối với nhân vật và sự việc . - Bỏ hết yếu tố biểu kểà không có chuyện à cốt truyện do sự việc và nhân vật cùng với những hành động chính tạo nên các yếu tố miêu tả + biểu cảm chỉ có dựa vào sự việc và nhân vật mới phát triển được . b.Ghi nhớ : (SGK/74) . 2.Luyện tập : Bài tập 1 : Tìm các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự trong các tác phẩm . -Lão Hạc . -Tức nước vỡ bờ . -Tôi đi học . II.Hướng dẫn tự học : Vận dụng kiến thức trong bài học để đọc – hiểu, cảm thụ tác phẩm tự sự có sử dụng kết hợp các yếu tố kể, tả, biểu cảm. Tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Chuẩn bị bài mới : “Đánh nhau với cối xay gió”. E.Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: