Giáo án Ngữ văn 8 chuẩn học kì II

Giáo án Ngữ văn 8 chuẩn học kì II

 Tiết 73: NHỚ RỪNG.

 - Thế Lữ -

A. Mục tiêu bài học.

1- Kiến thức:

- Sơ giản về phong trào thơ mới

- Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.

- Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.

2- Kĩ năng:

- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.

- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.

- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

B. Chuẩn bị: Giáo viên soạn bài + tìm hiểu thể thơ.

- Học sinh chuẩn bị bài theo câu hỏi, Đọc thuộc lòng bài thơ, tác giả và tác phẩm

C. Tiến trình kên lớp:

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs

 - Nhận xét

 

doc 127 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 1309Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 chuẩn học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 9/01/2011 Ngày dạy:11/01/2011
 Tiết 73: Nhớ rừng.
 - Thế Lữ - 
A. Mục tiêu bài học.
1- Kiến thức:
- Sơ giản về phong trào thơ mới
- Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.
- Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.
2- Kĩ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.	
B. Chuẩn bị: Giáo viên soạn bài + tìm hiểu thể thơ.
- Học sinh chuẩn bị bài theo câu hỏi, Đọc thuộc lòng bài thơ, tác giả và tác phẩm
C. Tiến trình kên lớp: 
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
 - Nhận xét 
3. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế, gây sự chú ý của hs
PP: Thuyết trình	
HĐ2: Hướng dẫn hs đọc-hiểu chú thích
Mục tiêu: Hs hiểu được t/g, xuất xứ của bài thơ và phong trào thơ mới
PP: Vấn đáp, thuyết trình
GV: Giới thiệu đôi nét về thơ mới.
? Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả.
? Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào.
? Em hiểu thơ mới khác thơ cũ như thế nào.
HĐ3: Hd hs đọc- hiểu văn bản
Mục tiêu: Hs hiểu được thể thơ,bố cục, nội dung và nghệ thuật của bài thơ
PP: Vấn đáp tái hiện, phân tích cắt nghĩa, nêu và giải quyết vấn đề...
Hướng dẫn cách đọc, học sinh đọc? 
? Mượn lời con hổ ở vườn bách thú để thể hiện tâm trạng của ai.
? Bài thơ được làm theo thể thơ nào
? Bài thơ có bố cục như thế nào.
? Đọc đoạn 1 trong bài thơ.
? Tìm câu thơ diễn tả hoàn cảnh của con hổ.
? “Gậm” có nghĩa như thế nào.
? Chi tiết đó thể hiện thái độ của con hổ như thế nào.
.
? Cụm từ “khối căm hờn” có ý như thế nào.
? “Trong cũi sắt” là hoàn cảnh như thế nào.
? Khối căm hờn biểu hiện thái độ và nhu cầu sống như thế nào.
? Trong giam cầm nó cảm nhận được điều gì..
? Hổ phải chịu nỗi nhục nào.
? Em hiểu tâm trạng con hổ lúc này như thế nào.
? Thái độ căm hờn đó thể hiện thái độ đối với cuộc số o.ng như thế nà
? Khát vọng sống của hổ như thế nào.
I Đọc-hiểu chú thích.
1/ Tác giả: 1907 - 1989 Tên thật Nguyễn Thứ Lễ, quê ở Bắc Ninh.
2/ Tác phẩm:
- Nhớ rừng in trong “Mấy vần thơ” 1935.
3/ Thơ mới:
-> Thơ mới tự do phóng khoáng, không gò bó theo các quy tắc nhất định về số câu, số chữ, niêm đối mà theo dòng cảm xúc của người viết.
II.Đọc - tìm hiểu văn bản.
1- Đọc, hiểu văn bản
- Hs diễn cảm đọc bài thơ: Mượn lời con hổ trong vườn bách thú, tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm yêu nước, niềm khao khát thoát khỏi kiếp đời nô lệ
- Thể thơ: 8 chữ hiện đại, không giới hạn câu chữ, ngắt nhịp tự do, không cố định vần, giọng thơ ào ạt phóng khoáng.
- Tìm hiểu bố cục.
+ Đoạn 1: Tâm trạng con hổ trong cũi sắt.
+ Đoạn 2, 3: Nhớ tiếc quá khứ oai hùng.
+ Đoạn 4, 5: Tâm trạng chán ghét thực tại tầm thường và lời nhắn nhủ.
2 - Phân tích.
a/ Hình tượng con hổ
Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt.
- Gặm. Cắn dần, kiên trì.
- Tâm trạng: Uất ức, bất lực.
-> Nỗi căm hờn uất ức dồn nén tích tụ đóng thành khối, thành tảng đè nặng trong lòng nhức nhối không thể giải thoát.
- Hoàn cảnh: Giam cầm tù túng.
- Thái độ: Chán ghét cuộc sống tù túng tầm thường, khát vọng sống tự do với phong cách của mình.
- Thời gian trôi đi vô nghĩa.
.-> Hổ là chúa tể sơn lâm, cả loài người khiếp sợ nay phải chịu sống ngang hàng với bầy dở hơi, không suy nghĩ, ngạo mạn
-> Tâm trạng chán ngán, bất lực căm giận, nhức nhối không lối thoát.
-> Chán ghét cuộc sống thực tại tù túng tầm thường.
-> Khát vọng sống tự do, khao khát tung hoành.
4-Củng cố: Đọc lại bài thơ
5- Hướng dẫn về nhà: Đọc thuộc lòng bài thơ, soạn tiếp nội dung còn lại
D. Rút kinh nghiệm:................................................................................................
_________________________________________________
Ngày soạn: 11/01/2011 Ngày dạy: 13/01/2011
Tiết 74.
Nhớ rừng (tiếp)
A. Mục tiêu bài học.
- Xem chung mục tiêu của bài	
B. Chuẩn bị: Gv soạn bài + tìm hiểu thể thơ.
	Trò chuẩn bị bài theo câu hỏi.
C. Tiến trình lên lớp: 
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài “Nhớ rừng”? Nêu tâm trạng con hổ trong cũi sắt?
3. Bài mới. 
HĐ1:Giới thiệu bài- chuyển tiếp
HĐ2:Hd hs tìm hiểu tiếp nội dung bài thơ
Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung và nghệ thuật của bài thơ
PP: Vấn đáp tái hiện, phân tích cắt nghĩa, nêu và giải quyết vấn đề...
? Đọc diễn cảm khổ 2, 3.
? Hổ luôn nhớ về thủa nào.
? Nhớ cảnh sơn lâm như thế nào.
? Nhận xét về cách dùng từ.
? Em cảm nhận được điều gì về cảnh rừng núi.
? Trong cảnh đó, hình ảnh chúa sơn lâm hiện lên như thế nào.
? Nhận xét về cách xưng hô của hổ.
-> Bề trên kiêu hãnh.
? Việc sử dụng từ ngữ, nhịp thơ ntn.
? Qua chi tiết đó em cảm nhận về hình ảnh hổ như thế nào ở rừng sâu.
? Hổ còn nhớ đến cảnh nào trong rừng.
? Cảnh vật trong rừng được miêu tả như thế nào.
? Cảnh sắc ở mỗi thời điểm có gì nổi bật.
? Cách dùng từ của tác giả như thế nào.
? Thiên nhiên hiện lên như thế nào.
? Giữa cảnh đó, chúa sơn lâm có một cuộc sống như thế nào.
? Đại từ “ta” được lặp lại trong câu thơ có tác dụng gì.
? Điệp từ “đâu” kết hợp câu cảm thán “Than ôi!.......đâu?” có ý nghĩa gì.
? Em cảm nhận được tâm trạng của hổ như thế nào.
? Cảnh vườn bách thú được miêu tả qua các chi tiết nào.
? Em hiểu gì về tính chất cảnh tượng ầy.
? Cảnh tượng ấy đã nhen lên nỗi lòng gì của hổ. -> Uất hận.
? Em hiểu gì về thái độ đối với thực tại.
? Nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả hiện tại với quá khứ, có tác dụng gì.? Em hiểu gì về khát vọng của hổ.
? Giấc mộng của hổ hướng về không gian nào.
? Nhận xét các câu cảm thán có ý nghĩ gì.
? Giấc mộng đó như thế nào.
-> Giấc mộng khát khao mãnh liệt.
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài.
? Em hiểu nội dung chính của bài thơ như thế nào.
HĐ3: Hd hs làm luyện tập
Mục tiêu:Vận dụng lí thuyết vào bài tập thực hành
PP: Hoạt động cá nhân
- Em thích đoạn thơ nào, vì sao?
b/ Tâm trạng nhớ tiếc quá khứ.
* Thủa tung hoành hống hách.
Bóng cả, cây già, gió gào ngàn nguồn thét núi, khúc trường ca.
-> Động từ mạnh (gào, thét, hét) gợi tả sức sống mãnh liệt của núi rừng, những tính từ gợi sự uy nghiêm hùng vĩ của cảnh rừng, núi
-> Sức sống mãnh liệt của núi rừng bí ẩn hoang vu.
Ta: bước dõng dạc, đường hoàng lươn tấm thân như sóng cuộn, vờn bóng âm thầm mát thần khi đã quắc mọi vật đều im hơi.
-> Từ ngữ gợi tả hình dáng, uy lực của chúa sơn lâm, nhịp thơ ngắn gọn, thay đổi giọng điệu linh hoạt.
-> Ngang tàn lẫm liệt, uy nghi, kiêu hãnh đầy uy lực và dũng mãnh.
* Cảnh thiên nhiên trong rừng.
- Đêm vàng: Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan.
- Ngày mưa chuyển: ta lặng ngắm.
- Thiên nhiên rực rỡ, huy hoàng, náo động, hùng vĩ, bí ẩn.
Ta: Say mồi, ta đợi chết.
- Nhấn mạnh, bộc lộ trực tiếp nỗi nuối tiếc cuộc sống tự do vùng vẫy.
-> Khí phách ngang tàn, làm chủ, tạo nhạc điệu rắn rỏi, hùng tráng.
-> nuối tiếc quá khứ hào hùng oanh liệt
c/ Tâm trạng trước thực tại tầm thường và niềm khát khao giấc mộng ngàn.
- Hoa chăm. cỏ xén, lối phẳng cây trồng.
- Dải nước đen, chẳng thông dòng.
-> Nhân tạo, giả dối, nhỏ bé, tầm thường vô hồn.
-> Chán ghét cuộc sống thực tại, tầm thường, giả dối.
- Đối lập nhau-> Khát vọng của hổ.
-> Khát vọng mãnh liệt, được sống tự do.
- Giấc mộng ngàn.
- Oai linh, hùng vĩ, thênh thang.
-> Thiêng liêng, bao la, rộng lớn.
-> Bộc lộ nỗi nhớ tiếc cuộc sống tự do.
3. Tổng kết.
1/ Nghệ thuật: Đối lập, bút pháp lãng mạn, tràn đầy cảm xúc.
2/ Nội dung: Mượn lời con hổ diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại, tầm thừng, tù túng, niềm khát khao tự do mãnh liệt khơi gợi lòng yêu nước của nhân dân.
III- Luyện tập
- Hs trình bày- Gv theo dõi, hướng dẫn
4. Hướng dẫn về nhà:
 Học bài, soạn bài mới: Câu nghi vấn
D. Rút kinh nghiệm:...................................................................................................
Ngày soạn: 01/2011 Ngày dạy: 01/2011
Tiết 75.
Câu nghi vấn
Mục tiêu cần đạt
1- Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu rõ đặc diểm hình thức của câu nghi vấn.
- Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: Dùng để hỏi.
2- Kĩ năng:
- Nhận biết và hiểu được tác dụng của câu nghi vấn trong văn bản cụ thể
- Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn khác.
B. Chuẩn bị: Giáo viên nghiên cứu soạn giáo án.
	Trò học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C. Tiến trình lên lớp: 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
 ?. Đọc thuộc lòng VB” Nhớ rừng” của Thế Lữ? Nêu nội dung và nghệ thuật của bài?
3. Bài mới. 
? Đọc đoạn trích ở mục I sgk.
? Câu nào là câu nghi vấn.
? Những đặc điểm hình thức nào cho em biết đó là câu nghi vấn.
? Trong đoạn văn sgk câu nghi vấn có tác dụng gì.
? Câu nghi vấn là gì.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phần.
? Đọc bài tập 1.
? Xác định câu nghi vấn trong đoạn trích.
Học sinh lên bảng.
Giáo viên nhận xét - uốn nắn - cho điểm.
? Đọc bài tập 2.
? Căn cứ vào đâu để xác định những câu trên là câu nghi vấn.
? Có thể thay từ “hay” bằng từ “hoặc” được không? Vì sao?
? Đọc bài tập 3.
? Có thể đặt dấu chấm hỏi vào những câu đó không? Vì sao?
? Phân biệt hình thức và ý nghĩa của 2 câu.
? Đọc bài tập 5.
? Sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của 2 câu.
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính.
1/ Ví dụ sgk.
- Sáng ngày.có đau lắm không?
- Thế là sao không ăn khoai?
Hay là u con đói quá?
-> Là những câu nghi vấn.
+ Có những từ nghi vấn không? Có thế làm sao? Hay là? Kết thúc bằng?
+ Tác dụng: Dùng để hỏi.
Kết luận: sgk trang 11.
II. Luyên tập.
1. Bài tập 1.
a- Chị khất tiền sưu ... phải không?
b- Tại sao con người ta  như thế?
c- Văn là gì. Chương là gì?
d- Chú mình  vui không?
- Đùa trò gì?
- Hừ..hừcài gì thế?
- Chị cốc.đấy hả?
2. Bài tập 2.
- Căn cứ vào sự có mặt của từ “hay”.
- Không thay từ “hay” bằng từ “hoặc” được vì nó dễ lẫn với câu ghép mà các vế câu có quan hệ lựa chọn.
3. Bài tập 3.
- Không thể đặt dấu chấm hỏi vào những câu đó vì cả 4 câu đều không phải là câu nghi vấn.
4. Bài tập 4.
a. Anh có khoẻ không.
- Hình thức: Câu nghi vấn sử dụng cặp từ “có - không”.
- ý nghĩa: Hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm hiện tại, không biết trước đó tình trạng sức khoẻ của người được hỏi như thế nào.
b. Anh đã khoẻ chưa.
- Hình thức: Sử dụng cặp từ “đã chưa”
- ý nghĩa: Hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm hiện tại, nhưng người hỏi biết trước rõ người được hỏi đã có tình trạng sức khoẻ không tốt.
5. Bài tập 5.
a. Bao giờ anh đi Hà Nội.
- Bao giờ: Đứng ở đầu câu, hỏi về thời điểm sẽ thực hiện hành động đi.
b. Anh đi Hà Nội bao giờ.
- Bao giờ: Đứng ở cuối câu, hỏi về thời gian đã diễn ra hành động ra đi.
4. Củng cố: 3’ Bài tập bổ trợ.
	Một bé gái hỏi mẹ.
	- Mẹ ơi, ai sinh ra con?
Mẹ cười: Mẹ chứ còn ai?
	-  ... t động của giáo viên
HĐ của HS và nội dung cần đạt
HĐ 1: Giới thiệu bài
 HĐ 2:
- Hãy đọc các văn bản trong SGK và trả lời các câu hỏi ? (GV Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ) 
- Trong các văn bản trên ai là người thông báo, ai là người nhận thông báo? Mục đích thông báo là gì?
- Hãy đọc lại ghi nhớ 
- Khi trình bày văn bản thông báo ta cần nhớ điều gì ? 
- Em thấy thông báo khác thông cáo, chỉ thị ở chổ nào ? 
- Hãy cho một số tình huống cần phải viết thông báo?
HĐ 3:
- Thông báo của trạm y tế Nam hà về việc tiêm phòng bệnh "Quai bị" ngày 5/5/2006. 
	Em hãy thay mặt trạm trưởng y tế viết thông báo gửi cho các xóm.
I. Đặc điểm của văn bản thông báo
Nhóm 1, 2: văn bản 1 
Nhóm 3, 4: Văn bản 2 
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc lưu ý trong SGK 
- Thông cáo: Có tầm vĩ mô lớn, thường là các văn bản của Nhà nước, của Trung ương Đảng với nội dung có tầm quan trọng nhất định. 
- Chỉ thị: Có tính chất pháp lệnh, nặng vệ mệnh lệnh, tác động hành động phải thi hành. 
- Thông báo: Có thể có cả nội dung thông tin lẫn nội dung tác động hành động song cũng có thông báo chỉ đơn thuần là thyông tin để mọi người được biết.
- Ví dụ: Thông báo về đại hội đảng toàn quốc lần thứ X; tình hình I Rắc) 
III.. Luyện tập
Cho học sinh viết trong 5 phút. 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, giáo viên nhận xét bổ sung
4.Hướng dẫn về nhà
- Viết một văn bản thông báo với nội dung không trùng với các nội dung trong SGK .
- Ôn tập văn nghị luận trung đại theo hướng dẫn ôn tập phần văn trong SGK. 
 ********************************
 Ngày 9/5 /2009 
Tiết 138 
 Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)
A. Mục tiêu cần đạt
 Giúp HS:
 - Nhận ra sự khác nhau về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô ở các địa phương.
 - Có ý thức tự điều khiển cách xưng hô của địa phương theo cách xưng hô của ngôn ngữ toàn dân trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức.
B. Chuẩn bị của GV và HS
1.Giáo viên: Soạn bài, tìm thêm các đoạn thơ văn có sử dụng từ địa phương và sưu tầm thêm từ địa phương ở các vùng lân cận,..
2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
 1. ổn định tổ chức:
Ngày dạy
Tiết/ lớp 
 HS vắng
 Nhận xét, xếp loại giờ dạy - học
........................................
..............
..............
..................................................................
..............................................................
..............................................................
2. Bài cũ: Thế nào là từ ngữ địa phương? Cho ví dụ ? 
3. Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
HĐ của HS và nội dung cần đạt
HĐ 1: Giới thiệu bài
- Em hiểu xưng hô như thế nào?
HĐ 2:
Học sinh đọc hai đoạn trích trong SGK
- Hãy xác định từ ngữ xưng hô địa phương trong đoạn trích?
- Trong hai từ trên từ nào không là từ ngữ toàn dân cũng không phải từ ngữ địa phương? Vì sao? 
- Thế nào là biêt ngữ xã hội?
HĐ 3:
- Tìm một số từ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương em?
- Từ ngữ xưng hô địa phương có thể dùng trong hoàn cảnh giao tiếp nào?
* giáo viên cho học sinh so sánh, nhận xét.
- Xưng: người nói tự xưng mình
- Hô: người nói gọi người đối thoại (người nghe)
- Để xưng hô: dùng đại từ, danh từ chỉ quan hệ thân thuộc, danh từ chỉ nghề nghiệp, chức tước.
- Quan hệ xưng hô: quan hệ quốc tế, quan hệ quốc gia, quan hệ xã hội.
- Chú ý vai xã hội trong giao tiếp.
1. Xác định từ ngữ xưng hô
- U
- Mợ
- Mợ -> biệt ngữ xã hội
- HS trả lời.
2. Tìm từ xưng hô ở địa phương em và địa phương khác.
- Mi -> Mày, choa -> tôi
- Tau (tao) => Hà Tĩnh
- Enh (anh), ả (chị) , mạ (mẹ) => Huế
- Mầy (mày) => Nam trung bộ
- Tía (bố) , ba (bố), tui (tôi), ổng (ông ấy) =>miền Nam Trung bộ, Nam bộ
- U, bầm, bủ, thầy....... => Bắc Ninh
- Dùng trong phạm vi giao tiếp hẹp, địa phương mình, trong gia đình, khi gặp đồng hương.
- Dùng trong tác phẩm văn học để tạo không khí địa phương cho tác phẩm
HĐ 4: 3. Nhận xét
- Trong tiếng Việt có một lượng khá lớn các danh từ chỉ họ hàng thân thuộc và nghề nghiệp, chức tước được dùng âm từ ngữ xưng hô.
VD: Để gọi tên một người tên là T có thể lựa chọn như sau: ông T, lão T, gã T, tay T, anh T, thằng T, giám đốc T, trưởng phòng T......( thể hiện thái độ khinh, trọng nhất định)
- Cách dùng từ ngữ xưng hô có hai thuận lợi
+ Thoả mãn nhu cầu giao tiếp của con người
+ Trong tiếng Việt đại từ xưng hô còn hạn chế về số lượng và sắc thái biểu cảm => từ xưng hô có thể dùng thay thế
VD: Trong giao tiếp con người có những biến thái tình cảm vô cùng phong phú và phức tạp, có khi có ngay trong một cuộc hội thoại như khi hai người nói chuyện bình thường xưng anh, em nhưng vì một lí do nào đó dẫn đến cãi vã, xô xát nhau, nổi nóng dẫn đến xưng hô mày, tao
HĐ 5: 4. Củng cố
- Trong giao tiếp cần chú ý khi dùng từ xưng hô ở địa phương với người lạ, người từ nơi khác đến.
 4. Hướng dẫn học ở nhà
 - Về nhà tìm cách xưng hô, từ xưng hô ở địa phương em và một số địa phương khác.
 - Soạn bài Luyện tập làm văn bản thông báo.
 Ngày 10/5/2009
Tiết 139
Luyện tập làm văn bản thông báo
A. Mục tiêu cần đạt
 Giúp HS:
 - Ôn lại những kiến thức về văn bản thông báo; mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một văn bản thông báo.
 - Nâng cao năng lực viết thông báo cho học sinh.
B. Chuẩn bị của GV và HS
1.Giáo viên: Soạn bài, chuẩn bị 1 bản thông báo mẫu.
2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
 1. ổn định tổ chức:
Ngày dạy
Tiết/ lớp 
 HS vắng
 Nhận xét, xếp loại giờ dạy - học
........................................
..............
..............
..................................................................
..............................................................
..............................................................
2. Bài cũ: Lồng vào bài mới
3. Bài mới 
hoạt động của giáo viên
HĐ của HS và nội dung cần đạt
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2:
 Cho biết tình huống nào cần làm văn bản thông báo?
- Ai thông báo và thông báo cho ai?
- Nội dung và thể thức của văn bản thông báo?
- Văn bản thông báo và văn bản tường trình có điểm nào giống và khác nhau?
HĐ 3: 
- Lựa chọn loại văn bản thích hợp trong các trường hợp sau? 
- Chỉ ra những chổ sai trong văn bản thông báo sau đây và chữa lại cho đúng?
- Hãy nêu một số tình huống thường gặp cần phải viết thông báo.
- Hãy viết một văn bản thông báo theo tình huống tự chọn?
I. Lí thuyết
- Cấp trên hoặc tổ chức cơ quan Đảng, nhà nước .... cần thông báo cho cấp dưới hoặc nhân dân biết về một vấn đề, chủ trương, chính sách, việc làm......
- Ai thông báo: xác định chủ thể
- Thông báo cho ai: xác định đối tượng
- Trong tình huống nào: nguyên nhân, kết quả
- Thông báo về việc gì: nội dung
-Thông báo như thế nào: cách thức, bố cục
* Giống: đều là văn bản điều hành (hành chính công vụ)
* Khác: Tường trình là văn bản mà cấp dưới cas nhân làm rõ một vấn đề, một sự việc, một hoạt đông, một kết quả....để cấp trên hoặc cấp có thẩm quyền, tổ chức liên quan và có trách nhiệm xem xét, kết luận.
II. Luyện tập
Bài tập 1 
a. Thông báo: Hiệu trưởng thông báo, GV và HS nhận nội dung kế hoạch tổ chức lễ kỉ niệm ngày sinh nhật Bác.
b. Báo cáo.
c. Thông báo.
Bài tập 2
 Chỗ sai trong văn bản thông báo:
- Nội dung cảu văn bản chưa phù hợp với tên của văn bản.
+ Tên thông báo: kế hoạch kiểm tra.
+ Nội dung thông báo: Chưa rõ kế hoạch (từ ngày náo đến ngày nào, tháng nào) mà mới chỉ là yêu cầu lập kế hoạch.
- Còn thiếu nơi nhận ghi ở phía góc trái, cuối văn bản.
Để sửa văn bản này, cần viết lại phần nội dung thông báo và thêm nơi nhận.
Bài tập 3
+ Một số tình huống thường gặp trong nhà trường và ngoài xã hội cần phải viết thông báo:
- Thông báo họp.
- Thông báo ngày thi KSHK.
- Thông báo Đại hội Đội.
- Thông báo kiểm tra các hoạt động của chi đội,....
Bài tập 4
- HS viết.
- HS đọc và sau đó HS khác bổ sung sửa chữa.
 4. Hướng dẫn học ở nhà
 Tập viết văn bản thông báo theo tình huống tự chọn.
 Ngày 10/5/2009
Tiết 140
 trả bài kiểm tra tổng hợp cuối năm 
A. Mục tiêu cần đạt
1. Nhận xét, đánh giá kết quả toàn diện của HS qua một bài làm tổng hợp về:
- Mức độ nhớ kiến thức Văn học, Tiếng việt, vận dụng để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn.
- Mức độ vận dụng kiến thức Tiếng Việt để giải các BT phần văn, tập làm văn và ngược lại.
- Kĩ năng viết đúng thể loại văn bản biểu cảm, thuyết minh, kết hợp biểu cảm, miêu tả trong văn bản tự sự - Kể chuyện.
- Kĩ năng trình bày, diễn đạt, dùng từ, đặt câu.
2. HS được thêm một lần củng cố nhận thức và cách làm bài kiểm tra viết theo hướng tích hợp, trắc nghiệm và tự luận ( Tự phân phối thời gian cho các câu, các phần, cách lựa chọn câu trả lời đúng, tổ chức bài viết ngắn gọn).
B. Chuẩn bị của GV và HS
 1. GV: Chấm kĩ, chính xác theo đáp án và biểu điểm đã được soạn cùng với đề bài. Trả bài trước cho HS khoảng từ 3 ngày đến 1 tuần kèm theo bản phô tô đáp án và biểu điểm, yêu cầu HS xem kỹ và bước đầu tự sữa chữa bài làm của mình.
 2. HS: Đọc kỹ và tự sửa chữa bài làm của mình theo đáp án và hướng dẫn của GV.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
 1. ổn định tổ chức
 Ngày dạy
Tiết/ lớp 
 HS vắng
 Nhận xét, xếp loại giờ dạy - học
................................
..............
..............
........................................................
........................................................................
.........................................................................
2. Bài cũ: Kết hợp trong trả bài
 3. Bài mới:
HĐ 1: I. Kiểm tra việc chuẩn bị kết quả tự chữa bài của HS
 ( GV và cán bộ lớp).
hđ 2: II. Nhận xét, đánh giá bài của HS
- Nhận xét về việc việc viết đoạn văn thuyết minh, nắm vững cách viết bài văn theo kiểu bài ( Nghị luận).
 - Nhận xét về bố cục bài làm ( 3 phần).
- Nhận xét mức độ diễn đạt ( Từ ngữ, câu chữ).
- Nhận xét về những sáng tạo riêng.
- GV nhận xét về những bài viết sai kiến thức về Tiếng Việt, thuyết minh về tập '' Nhật kí trong tù'' cách xây dựng và triển khai luận điểm ở câu 2.
hđ 3: III. ý kiến của HS
GV động viên các nhóm, các cá nhân phát biểu trao đổi mạnh dạn, tự tin về những ưu, nhược điểm trong từng bài viết của mỗi người.
- HS tự do phát biểu, trao đổi.
- GV lắng nghe và trả lời, giải đáp, làm rõ hơn từng vấn đề.
 hđ 4: IV. Đọc và bình một số bài viết tự luận của HS
( GV đề cử 2 bài: 8B (Phương, Thuỳ) 8A ( Huyền, Hoà) 
- HS tự đề cử những bài viết cụ thể đọc cho cả lớp nghe.
* GV cùng HS đọc diễn cảm lại một lần, nói lời bình về từng bài từng đoạn văn đó.
 4. Hướng dẫn luyện tập ở nhà
- Bổ sung hoặc viết lại bài viết tự luận.
- Tự nghĩ ra và tìm tòi một số câu hỏi trắc nghiệm cho một đoạn văn tự chọn trong chương trình văn học lớp 8 tập 1, và tự giải thích bài tập mìn

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN 8CHUAN KTKN.doc