Giáo án Ngữ văn 8 chính khóa - Tuần 29

Giáo án Ngữ văn 8 chính khóa - Tuần 29

TUẦN 29 TIẾT 109, 110

ĐI BỘ NGAO DU

(Trích Ê-min hay Về giáo dục)

_Ru-xô_

I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu được quan điểm đi bộ ngao du của tác giả.

- Thấy được nghệ thuât lập luận mang đậm sắc thái cá nhân của nhà văn Pháp Ru-xô.

II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

 1. Kiến thức:

- Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả.

- Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn.

- Lối viết nhẹ nhàng, có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du.

 2. Kĩ năng:

- Đọc - hiểu văn bản nghị luận nước ngoài.

- Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một văn bản nghị luận cụ thể.

 

doc 8 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 795Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 chính khóa - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29	TIẾT 109, 110	NS: 10/3/2011
ĐI BỘ NGAO DU
(Trích Ê-min hay Về giáo dục)
_Ru-xô_
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
- Hiểu được quan điểm đi bộ ngao du của tác giả.
- Thấy được nghệ thuât lập luận mang đậm sắc thái cá nhân của nhà văn Pháp Ru-xô.
II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1. Kiến thức:
- Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả.
- Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn.
- Lối viết nhẹ nhàng, có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du.
 2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản nghị luận nước ngoài.
- Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một văn bản nghị luận cụ thể.
III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
Tiết 1:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
(?) Em hãy cho biết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận?
(?) Vậy khi sử dụng yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận cần chú ý điều gì?
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 1’
Hoạt động 1: 38’
(?) Hãy trình bày sự hiểu biết của em về tác giả?
GV bổ sung: Giăng - Giắc Ruxô (Jean - Jacques Rousseau) - nhà văn, nhà triết học gốc Thụy Sĩ, người phát ngôn của nền dân chủ tiểu tư sản trong triết học ánh sáng Pháp.
Ruxô là con một người thợ đồng hồ Thụy Sĩ, sinh ở Giơnevơ. Thời niên thiếu ông đã sống cuộc đời cực nhọc, phải tự kiếm sống bằng nhiều nghề và tự học để bồi dưỡng kiến thức.
HS: Ru-xô (1712 – 1778) là nhà văn, nhà triết học, nhà hoạt động xã hội Pháp.
A. Tìm hiểu chung:
I. Tác giả:
Ru-xô (1712 – 1778) là nhà văn, nhà triết học, nhà hoạt động xã hội Pháp.
(?) Hãy cho biết xuất xứ của tác phẩm?
Bài này trích trong quyển V - quyển cuối cùng của tp’ Ê-min hay Về giáo dục (XB: 1762).
II. Tác phẩm:
Bài này trích trong quyển V - quyển cuối cùng của tp’ Ê-min hay Về giáo dục (XB: 1762).
* Gv đọc văn bản
(?) Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt gì?
Hs đọc văn bản. 
HS: Văn nghị luận.
III. §äc - PTBĐ:
* PTBĐ: Văn nghị luận.
à Tiếp tục GV gọi HS đọc lại các từ khó.
- GV nhấn mạnh một số chú thích.
HS đọc 
IV. Từ khó:
(Sgk)
Tiết 2:
Ho¹t ®éng 2: 39’
b. Đọc - hiểu văn bản :
I. Nội dung:
Bước 1: Tìm hiểu luận điểm:
 (?) Câu hỏi thảo luận: Hãy tìm luận điểm ở mỗi đoạn văn?
GV chỉnh ý, bổ sung.
 à Tiếp tục GV hướng dẫn HS đi từ cái chung (Lđ’ chính) đến các chi tiết (lí lẽ cụ thể). 
(?) Qua sự tìm hiểu khái quát về luận điểm em thử đề xuất cho bài văn này cái nhan đề chính xác hơn cái nhan đề có phần chung chung.
 (?) Trật tự sắp xếp luận điểm như thế có hợp lí không? Vì sao?
 (?) Ở đoạn trích đôi khi tg’ xưng “ta” đôi lúc xưng “tôi” nhằm mục đích gì? (Khi nào em xưng ta khi nào em xưng tôi)
GV bổ sung: Cũng có những chỗ trãi nghiệm cái tôi riêng tư ấy được thế hiện dưới dạng kể chuyện về Ê-min (người học trò của ông) – tuy rằng Ê-min chỉ là người học trò do ông tưởng tượng ra.
Và sự xen kẽ của ta (lí luận trừu tượng) và những trãi nghiệm của cá nhân tg’ (gắn tôi) nên áng văn nghị luận này không khô khan mà sinh động
 Bước 2: Tìm hiểu đoạn 1:
(?) Em hãy nhắc lại luận điểm chính của đoạn này?
(?) Và ở đoạn 1 này luận điểm được chứng minh bằng các luận cứ nào?
GV chỉnh sửa.
(?) Nhận xét về cách lập luận của tg’ (về lí lẽ và dẫn chứng)?
GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
 Bước 3: Tìm hiểu đoạn 2.
 (?) Nhắc lại luận điểm đoạn 2.
GV ghi lên bảng.
(?) Tìm luận cứ, luận chứng để làm sáng tỏ luận điểm ở đoạn này?
GV chuẩn kiến thức.
Bước 4: Tìm hiểu đoạn 3:
 (?) Nhắc lại luận điểm đ3?
(?) Ở đoạn này tác giả so sánh việc đi bộ với đi xe ngựa ntn? Qua đó cho ta thấy đi bộ có tác dụng ra sao?
 GV nhấn mạnh.
 Bước 5: Tìm hiểu Ru-xô qua tác phẩm:
(?) Qua tìm hiểu tác phẩm, em nhận thấy tác giả là người như thế nào?
GV nhấn mạnh.
HS thảo luận nhóm 3’.
Đại diện trình bày.
Nhóm khác nhận xét.
HS: Luận điểm mỗi đoạn:
 - Đ1: Đi bộ ngao du thì ta hoàn toàn được tự do.
 - Đ2: Đi bộ ngao di thì ta có dịp trao dồi vốn kiến thức của ta.
 - Đ3: Đi bộ ngao du có tác dụng tốt đến sức khỏe và tinh thần.
 HS: Có thể là “Lợi ích của việc đi bộ ngao du”.
HS: Hợp lí.
HS: Chữ ta chỉ chung mọi người, chữ tôi chỉ riêng cá nhân mình (Khi tg’ nói ta thì trong ta đã có cái tôi). Ta là cái chung của mọi người, được mọi người chấp nhận, đó là lí lẽ , tôi là riếng cá nhân mình, đó là thực tiễn cuộc sống từng trãi của bản thân.
HS tìm luận cứ trong SGK, trả lời. 
HS khác nhận xét, bổ sung. 
HS: Các luận cứ phong phú. Dẫn chứng và lí lẽ trình bày xen kẻ, tiếp nối tự nhiên. Đi bộ ngao du đem lại cảm hứng tự do tuyệt đối cho người đi – Đó là phương pháp và quan niệm của Ru-xô.
 HS trả lời. 
HS trả lời. HS khác bổ sung. 
HS trả lời. 
HS trả lời. 
1. Đi bộ ngao du thì ta hoàn toàn được tự do (Đ1 )
 - Ta muốn đi, muốn dừng nhiều ít tùy thích.
- Không phụ thuộc vào con người, phương tiện (phu trạm hay ngựa).
 - Thoải mái, tự do.
- Để giải trí, vận động, làm việc.
à Vì vậy đi bộ ngao du sẽ không bao giờ chán.
 2. Đi bộ ngao du thì có dịp trao dồi vốn tri thức của ta. (Đ2)
 - Đi như các nhà triết học lừng danh Ta-lét, Pla-tông, Pi-ta-go.
 - Đi và xem xét tài nguyên phong phú trên mặt đất.
 - Tìm hiểu các sản vật và cách trồng trọt chúng.
 - Sưu tầm được các sản vật phong phú, đa dạng.
3. Đi bộ ngao du có tác dụng tốt đến sức khỏe, tinh thần: (Đ3)
So sánh với việc đi bằng phương tiện mà tinh thần buồn bã, ngược lại đi bộ mà sảng khoái vui tươi.
4. Bóng dáng nhà văn qua tác phẩm:
- Đó là người giản dị, sâu sắc.
- Tư tưởng: quý trọng tự do. Đánh giá cao kiến thức rút ra từ tự nhiên.
 - Tình cảm: yêu thiên nhiên và những điều bình dị trong cuộc sống.
Bước 4: Tìm hiểu hình thức:
? Hãy nêu nhận xét về nghệ thuật của văn bản?
II. Nghệ thuật:
- Đưa dẫn chứng vào bài tự nhiên, sinh động, gắn với thực tiễn.
- Xây dựng các nhân vật của hoạt động giáo dục, một thầy giáo và một học sinh.
- Sử dụng đại từ nhân xưng tôi, ta hợp lí.
Bước 5: Ý nghĩa văn bản:
? Hãy phát biểu ý nghĩa của văn bản?
III. Ý nghĩa văn bản:
Từ những điều mà đi bộ ngao du đem lại như tri thức, sức khỏe, cảm giác thoải mái, nhà văn thể hiện tinh thần tự do dân chủ - tư tưởng tiến bộ của thời đại.
*Yêu cầu hs đọc thêm ghi nhớ.
*Đọc thêm ghi nhớ (sgk)
Gv GD môi trường: Môi trường trong lành->có sức khỏe tốt->học tập và làm việc tốt.
Ho¹t ®éng 3: 2’
C. Hướng dẫn tự học:
- Đọc Chú thích.
- Lập luận để chứng minh một trong những lợi ích của việc đi bộ ngao du bằng cuộc sống thực tiễn bản thân. Từ đó tự rút ra bài học cho mình.
4. Củng cố: 2’
 à GV cho HS đọc lại luận điểm và ghi nhớ.
5. Dặn dò: 2’
- Học bài, thực hiện theo yêu cầu của “Hướng dẫn tự học”.
- Soạn bài “Hội thoại (tiếp)”: Lượt lời trong hội thoại. Xem (làm) trước bài tập.
```````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
TUẦN 29	TIẾT 111	NS: 10/3/2011
HỘI THOẠI (tiếp theo)
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
Hiểu khái niệm lượt lời và cách vận dụng chúng trong giao tiếp.
II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1. Kiến thức:
	- Khái niệm lượt lời.
	- Việc lựa chọn lượt lời góp phần thể hiện thái độ và phép lịch sự trong giao tiếp. 
 2. Kĩ năng:
	- Xác định được các cuộc lượt lời trong các cuộc thoại.
	- Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp.
III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
? Nêu ý nghĩa và nghệ thuật của văn bản Đi bộ ngao du?
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 1’
Hoạt động 1: 18’
A. Lượt lời trong hội thoại:
à GV cho HS đọc lại đoạn trích trong bài Hội thoại – SGK92, 93
à GV cho HS tiến hành trả lời các câu hỏi.
(?) Trong cuộc hội thoại mỗi nhân vật nói bao nhiêu lượt?
GV nhận xét, bổ sung.
(?) Bao nhiêu lần lẽ ra bé Hồng được nói nhưng Hồng không nói?
GV bổ sung.
(?) Vì sao Hồng không cắt lời bà cô khi bà nói những điều Hồng không muốn nghe?
GV giáo dục HS: việc nói chuyện với người lớn (cha mẹ, thầy cô, )
(?) Qua phần tìm hiểu em có nhận xét gì về lượt lời trong hội thoại? 
Hs đọc
- Lượt lời của mỗi nhân vật:
+ Bà cô: 6 lần (tính cả lần “người cô tươi cười kể các chuyện”)
 + Bé Hồng: 2 lần.
 - Có thêm 4 lần Hồng được nói nhưng chú chỉ im lặng và khóc.
Hs dựa vào ghi nhớ trả lời.
* Đoạn trích – SGK92, 93
- Lượt lời của mỗi nhân vật:
+ Bà cô: 6 lần (tính cả lần “người cô tươi cười kể các chuyện”)
 + Bé Hồng: 2 lần.
 - Có thêm 4 lần Hồng được nói nhưng chú chỉ im lặng và khóc.
 - Sự im lặng của Hồng thể hiện thái độ bất bình của chú đối với lời nói thiếu thiện chí của bà cô.
 - Hồng không cắt lời người cô vì Hồng ý thức được rằng mình là người vai dưới không được xúc phạm người trên.
*Ghi nhớ - SGK102
Hoạt động 2: 14’
 BT1. (?) Trong đoạn trích đó nhân vật nào tham gia hội thoại nhiều nhất?
 (?) Trong các nhân vật: cai lệ, chị Dậu, người nhà lí trưởng ai vai lớn, ai vai nhỏ?
 (?) Trong cuộc hội thoại ai là người thường ngắt lời người khác nhất?
(?) Cách xưng hô của các nhân vật với nhau?
(?) Thông qua đó em thấy tính cách của mỗi nhân vật hiện lên ntn?
 BT2. (?)a. Sự chủ động tham gia hội thoại của chị Dậu với cái Tí phát triển ngược chiều nhau ntn?
 (?)b. Tg’ miêu tả diễn biến cuộc thoại như vậy có hợp tâm lí nhân vật hay không? Vì sao?
(?)c. Việc tg’ tô đậm sự hồn nhiên và hiếu thảo của cái Tí qua phần đầu cuộc thoại làm tăng kịch tính của câu chuyện ntn?
BT3. Nhận xét về sự im lặng của nhân vật tôi.
 BT4. GV gọi HS đọc Bt4 và gợi ý và cho HS về nhà làm. 
B. Luyện tập:
1/ - Trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ nói nhiều lượt lời nhất là cai lệ và chị Dậu (Người nhà lí trưởng nói ít hơn rồi tới anh Dậu).
- Xét vai xã hội: cai lệ, người nhà lí trưởng, chị Dậu.
- Cai lệ thường ngắt lời người khác.
- Cai lệ nói với chị Dậu: ông, tao - mày.
- Chị Dậu nói với cai lệ: ban đầu: cháu – ông; tiếp: tôi – ông; sau cùng: bà – mày.
 - Tính cách của mỗi nhân vật:
+ Cai lệ: hung hăng, hống hách và tàn ác.
+ Người nhà lí trưởng: có phần giữ gìn hơn cai lệ nhưng cũng tỏ thái độ mỉa mai.
+ Chị Dậu: là người phụ nữ đảm đang mạnh mẽ.
 2/ a. Thoạt đầu cái Tí nói nhiều, còn chị Dậu chỉ im lặng. Về sau, cái Tí nói ít hẳn đi, còn chị Dậu lại nói nhiều hơn.
 b. Tg’ miêu tả diễn biến cuộc thoại như vậy hợp với tâm lí nhân vật: Thoạt đầu cái Tí rất vô tư vì nó chưa biết sắp bán đi, còn chị Dậu thì đem lòng buộc phải bán con nên chỉ im lặng. Về sau, cái Tí biết là sắp bị bán đi nên sợ hãi và đau buồn ít nói hẳn đi., còn chị Dậu phải nói để thuyết phục cả 2 đứa con nghe lời mẹ.
 c. Việc tg’ tô đậm sự hồn nhiên và hiếu thảo của cái Tí qua phần đầu cuộc thoại càng làm cho chị Dậu đau lòng khi buộc phải bán đứa con ngoan ngoãn, đảm đang đi và càng tô đậm nỗi bất hạnh sắp giáng xuống đầu cái Tí.
BT3. Người anh cảm thấy xấu hổ.
BT4. gợi ý và nên khuyến khích những ý kiến thể hiện sự suy nghĩ độc lập, có cân nhắc (các nhận định ở câu tục ngữ và câu thơ của Tố Hữu có đúng trong mọi hoàn cảnh không?).
Ho¹t ®éng 3: 2’
C. Hướng dẫn tự học:
Phân tích một cuộc thoại mà bản thân đã tham gia hoặc chứng kiến theo yêu cầu sau:
- Xác định đúng vao xã hội của bản thân và của người tham gia hội thoại.
- Lựa chọn ngôn ngữ lựa chọn phù hợp với vai xã hội và honà cảnh giao tiếp.
- Xác định được lượt lời hội thoại của bản thân trong hội thoại.
4. Củng cố: 2’
(?) Nhận xét hội thoại trong giao tiếp?
5. Dặn dò: 2’
- Học bài. xem lại các bài tập. Thực hiện theo “Hướng dẫn tự học”.
- Chuẩn bị “Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận”: Đọc đề bài của phần Chuẩn bị ở nhà. Đọc các yêu cầu Luyện tập trên lớp và làm trước.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 29	TIẾT 112	NS: 10/3/2011
LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO VĂN NGHỊ LUẬN
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
Củng cố kiến thức và nâng cao kĩ năng vận dụng dưa yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận.
II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1. Kiến thức:
	- Hệ thống kiến thức về văn nghị luận.
	- Cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.
 2. Kĩ năng:
	Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài văn nghị luận.
III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
(?) Nhận xét hội thoại trong giao tiếp?
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 1’
Hoạt động 1: 5’
A. Củng cố kiến thức :
? Những yếu tố nào có thể đưa vào bài văn biểu cảm? 
Gv nhận xét.
? Nêu yêu cầu biểu cảm trong bài văn nghị luận?
Hs trả lời
Hs nhận xét
Hs trả lời
Hs nhận xét
- Các yếu tố biểu cảm: từ ngữ, câu văn, ngữ điệu, cử chỉ,... thể hiện cảm xúc, tâm trạng của người nói, người viết.
- Yêu cầu biểu cảm trong văn nghị luận: thể hiện sát đúng, chân thành tâm trạng, cảm xúc của bản thân, phục vụ của việc lập luận.
Hoạt động 2: 27’
 Bước 1: Lập dàn ý:
(?) Nêu nhiệm vụ của mở bài?
(?) Nêu nhiệm vụ của thân bài?
 (?) Các luận điểm ở phần này có cho thấy lợi ích của việc tham quan, du lịch thể hiện ở mấy mặt?
 (?) Vậy cách sắp xếp các luận điểm theo trình tự trong SGK có hợp lí chưa? Vì sao?
 (?) Vậy em hãy sắp xếp lại hệ thống (chú ý theo 3 mặt một cách thứ tự).
 (?)Tiếp tục nêu nhiệm vụ của kết bài?
 Bước 2: Tập đưa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn cụ thể:
à GV gọi HS đọc lại đoạn văn a và gợi ý cho HS trả lời.
(?) Hãy phát hiện cảm xúc của tg’ trong đoạn văn?
(?) Tìm yếu tố biểu cảm được thể hiện trong đoạn văn?
 à GV bổ sung: Cảm xúc trước khi đi, sau khi về (hồi hộp, náo nức, ngạc nhiên, cảm động ) miễn là cảm xúc phải chân thật.
 (?) Nếu phải trình bài luận điểm: “Những chuyến tham quan, du lịch đem đến cho ta thật nhiều niềm vui”, hãy cho biết luận điểm gợi cho em cảm xúc gì?
 à Tiếp GV cho HS đọc lại đoạn văn mẫu ở phần b.
(?) Theo em đoạn nghị luận này đã thể hiện được hết cảm xúc ấy chưa?
(?) Có nên đưa vào đoạn văn từ ngữ biểu cảm (vd: biết bao nhiêu, kì diệu thay, có ai  lại) không?
 à Tiếp tục GV cho HS thời gian 5’ để viết lại đoạn văn (làm nhóm)
Đoạn văn mẫu: “trong tâm hồn. Bạn còn nhớ cái lần cả lớp mình cùng đến tham quan HL không? Nỗi buồn kia, kì diệu thay, đã tan hẳn đi như có một phép màu. Làm sao có được niềm vui sướng ấy khi chúng ta suốt năm chỉ quẩn quanh trong căn nhà, nơi góc phố ”. 
B. Luyện tập:
Đề: “Sự lợi ích của những chuyến tham quan, du lịch đối với học sinh”. Hãy lập ý các luận điểm và luận cứ cần thiết.
1. Lập dàn ý:
 a. Mở bài: Nêu lợi ích của việc tham quan, du lịch là cần thiết.
b. Thân bài: Nêu các lợi ích cụ thể của việc tham quan, du lịch (lập luận):
 HS: Ba mặt: lợi ích về thế chất, tình cảm, kiến thức.
HS: Không hợp lí vì hệ thống lợi ích 3 mặt còn lộn xộn.
HS: - Thể chất: e
- Tình cảm: d, a
- Kiến thức: c, b
 c. Kết bài: Khẳng định tác dụng của hoạt động tham quan.
2. Tập đưa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn cụ thể:
 - Xét đoạn văn a – SGK108
HS: Là niềm vui sướng, hạnh phúc tràn ngập vì được đi bộ đem lại cho cơ thể, tâm hồn tg’ và Ê-min.
- Yếu tố biểu cảm: Biết bao hứng thú, vui vẻ, mơ màng, buồn bã >< vui vẻ, khoan khoái, hài lòng; Ta hân hoan biết bao! Ta hứng thú biết bao!
- Xét yêu cầu b – SGK109
+ Xét luận điểm: “Những chuyến tham quan, du lịch đem đến cho ta thật nhiều niềm vui”
. Luận điểm gợi cảm xúc ngạc nhiên, thích thú.
. Đoạn văn b: Yếu tố biểu cảm đã được thể hiện khá đầy đủ qua các từ ngữ, qua cách xưng hô (niềm vui sướng trong tâm hồn, kì thú, lặng lẽ, rạng rỡ )
HS: Khá đầy đủ. 
HS: Có thể được miễn là các yếu tố này phù hợp.
Ho¹t ®éng 3: 2’
C. Hướng dẫn tự học:
- Đọc và phát hiện yếu tố biểu cảm, cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận trong văn bản cụ thể.
 - Xác định cảm xúc trước vấn đề nêu ra ở đề bài.
4. Củng cố: 2’
- Gv nhận xét tiết luyện tập và chốt lại kiến thức.
5. Dặn dò: 2’
- Xem lại bài tập. Thực hiện theo “Hướng dẫn tự học”.
- Chuẩn bị “Kiểm tra Văn”: Học các văn bản từ đầu HKII đến nay (tác giả, tác phẩm, nội dung, nghệ thuật ...).

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc