Giáo án Ngữ văn 8 chính khóa - Tuần 15

Giáo án Ngữ văn 8 chính khóa - Tuần 15

TUẦN 15 TIẾT 57 NS: 23/11/2011

THUYÊT MINH MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC

I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

Nắm được các kĩ năng và vận dụng để làm bài thuyết minh về thể loại văn học.

II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

 1. Kiến thức:

- Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyêt minh.

- Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.

 2. Kĩ năng:

- Quan sát thể loại hình thức của một thể loại văn học.

- Tìm ý, lập ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.

- Hiểu và cảm thụ giá trị văn học của thể loại văn học đó.

- Tập lập một văn bản thuyêt minh về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ.

 

doc 7 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 731Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 chính khóa - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15	TIẾT 57 	NS: 23/11/2011
THUYÊT MINH MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
Nắm được các kĩ năng và vận dụng để làm bài thuyết minh về thể loại văn học.
II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1. Kiến thức:
- Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyêt minh.
- Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
 2. Kĩ năng:
- Quan sát thể loại hình thức của một thể loại văn học.
- Tìm ý, lập ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
- Hiểu và cảm thụ giá trị văn học của thể loại văn học đó.
- Tập lập một văn bản thuyêt minh về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ.
III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gv kiểm tra tập bài soạn của hs.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 1’
Hoạt động 1: 18’
- Giáo viên chép đề lên bảng.
? Kể tên những bài thơ viết theo thể thơ thất ngôn bát cú ?
- Gọi học sinh đọc 2 bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác" và "Đập đá Côn Lôn".
- Giáo viên cho hs thảo luận
? Xác định số tiếng, số câu trong 2 bài thơ?
? Xác định thanh, đối, vần, cách ngắt nhịp?
- Bạn đến chơi nhà, Qua Đèo Ngang, ...
Hs đọc
Hs thảo luận và trình bày.
- Mỗi câu có 7 tiếng, mỗi bài có 8 câu.
- Thanh bằng - trắc, phép đối ....
A. Tìm hiểu chung:
1. Bài "Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác".
2. Bài "Đập đá Côn Lôn".
? Lập dàn bài cho đề bài trên? 
1. Mở bài : Thơ TNBC là 1 thể thơ thông dụng trong các thể thơ Đường luật, được các nhà thơ VN rất yêu chuộng.
2. Thân bài: 
- Nêu các đặc điểm: Số câu, chữ; quy luật bằng trắc; gieo vần; ngắt nhịp.
- Nhận xét: ưu, nhược điểm.
 + Ưu: Vẻ đẹp hài hoà, cân đối, cổ điển. 
 + Nhược điểm: Gò bó, ràng buộc.
3. Kết bài: Cảm nhận vẻ đẹp, nhịp điệu của bài thơ.
1. Mở bài : Thơ TNBC là 1 thể thơ thông dụng ...
2. Thân bài: 
- Nêu các đặc điểm: Số câu, chữ; quy luật bằng trắc; gieo vần; ngắt nhịp.
- Nhận xét: ưu, nhược điểm. 
3. Kết bài: Cảm nhận vẻ đẹp, nhịp điệu của bài thơ.
? Hãy cho biết các bước làm lập dàn ý cho đề văn "thuyết minh" về một thể loại văn học?
- Trước hết phải quan sát, nhận xét sau đó khái quát thành những đặc điểm.
- Lựa chọn các đặc điểm quan trọng, nêu ví dụ ...
- Trước hết phải quan sát, nhận xét sau đó khái quát thành những đặc điểm.
- Lựa chọn các đặc điểm quan trọng, nêu ví dụ ...
Ho¹t ®éng 2: 15’
b. Luyện tập :
*Hãy thuyêt minh đặc điểm chính của truyện ngắn trên cơ sở các truyện ngắn đã học: Tôi đi học, Lão Hạc, Chiếc lá cuối cùng.
Gv hướng dẫn hs làm bài tập và yêu cầu hs trình bày.
Hs làm bt và trình bày, hs khác nhận xét.
Bước 1: Định nghĩa truyện ngắn là gì?
Bước 2: Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn.
1. Tự sự:
a - Là yếu tố chính, quyết định cho sự tồn tại của chuyện ngắn.
b - Gồm: 
- Sự việc chính và nhân vật chính.
2. Miêu tả, biểu cảm, đánh giá.
- Là yếu tố bổ trợ, giúp cho truyện ngắn sinh động, hấp dẫn.
- Thường đan xen vào các yếu tố tự sự.
3. Bố cục, lời văn, chi tiết.
Ho¹t ®éng 3: 2’
C. Hướng dẫn tự học:
- Lập dàn ý cho bài văn thuyêt minh một thể loại văn học tự chọn.
- Đọc thêm tài liệu tham khảo thuyêt minh một thể loại văn học.
4. Củng cố: 2’
- Nhắc lại các bước làm lập dàn ý cho đề văn "thuyết minh" về một thể loại văn học?
5. Dặn dò: 2’
- Học bài, làm BT.
 - Soạn bài “Muốn làm thằng Cuội”: Tìm hiểu tác giả, hoàn cảnh sáng tác, phân tích bài thơ. Chú ý: cái “ngông” trong thơ của Tản Đà.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 15	TIẾT 58 	NS: 23/11/2011
MUỐN LÀM THẰNG CUỘI
(Hướng dẫn đọc thêm)
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
- Cảm nhận được tâm sự và khát vọng của hồn thơ lãng mạn Tản Đà.
- Thấy được tính chất mạnh mẽ trong một sáng tác viết theo thể thơ truyền thống của Tản Đà. 
II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1. Kiến thức:
- Tâm hồn buồn chán thực tại; ước muốn thoát ly rất “ngông” và tấm lòng yêu nước của Tản Đà.
- Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu, ý tứ, cảm xúc trong bài thơ “Muốn làm thằng Cuội”.
 2. Kĩ năng:
- Phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của Tản Đà.
- Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống.
III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Nhắc lại các bước làm lập dàn ý cho đề văn "thuyết minh" về một thể loại văn học?
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 1’
Hoạt động 1: 10’
? Nêu những hiểu biết của em về Tản Đà?
Gv cho học sinh xem ảnh Tản Đà.
- Tên khai sinh là Nguyễn Khắc Hiếu, quê ở Hà Tây (nay thuộc Hà Nội).
- Thơ ông tràn đầy cảm xúc lãng mạn, sáng tạo mới mẻ.
- Có thể xem thơ ông là gạch nối giữa nền thơ cổ điển và thơ hiện đại Việt Nam. 
A. Tìm hiểu chung:
I. Tác giả
Tản Đà (1889-1939)
? Bài thơ được in trong tập thơ nào? Thể thơ.
- In trong tập “Khối tình con I”(1917), viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Tác phẩm:
* Gv đọc một đoạn văn bản
Hs đọc văn bản đọc phần còn lại
III. §äc 
Ho¹t ®éng 2: 25’
b. Đọc - hiểu văn bản :
Gv hướng dẫn hs đọc thêm
Hs tự tìm hiểu bài theo hướng dẫn sgk.
* Hs tự tìm hiểu bài
Gv yêu cầu hs trình bày sự hiểu biết của mình qua tác phẩm.
Gv nhận xét và đưa ra một số kiến thức chốt lại bài
Hs trình bày
Hs nhận xét.
* Nội dung:
- Giờ đây lên cung quế, Tản Đà được sánh vai bầu bạn với nàng Hằng Nga. Được vui chơi thoả thích cùng mây gió.
- Còn gì thú vị hơn và làm sao có thể cô đơn sầu tủi được. Cảm hứng lãn mạn của Tản 
- Có nỗi u thời mẫn thế trước sự tồn vong của đất nước, của dân tộc. Có nỗi đau nhân sinh trước cảnh đời: "Gió mưa", có nỗi cô đơn thất vọng, bế tắc của thân thể cá nhân mình. Bởi thế Tản Đà cảm thấy bất hoà sâu sắc với xã hội và muốn thoát ly khỏi cuộc đời đáng chán nản.
- "Ngông" có nghĩa là làm những việc trái với lẽ thường, khác với những người bình thường.
- "Ngông" trong đoạn văn chương thường biểu hiện bản lĩnh của con người có cá tính mạnh mẽ, có mối bất hoà sâu sắc với xã hội, không chịu ép mình trong khuôn khổ chật hẹp của lễ nghi, của lề thói thông thường, lấy sự ngông ngạo để chống đối lại cái vòng cương toả khắc nghiệt đang kìm hãm sự phát triển hợp quy luật của con người. "Ngông" là sản phẩm của xã hội phong kiến chuyên chế không tôn trọng cá tính của con người.
- Tản Đà đã ngông khi chọn cách xưng hô thân mật, thậm chí hơi suồng sã với chị Hằng (Gọi chị Hằng là chị xưng em), khi dám lên tận trời cao, tự nhận mình là tri kỷ, tri âm, xem chị Hằng là người bạn tâm tình để giãi bày mọi nỗi niềm sâu kín.
- Tản Đà cũng rất "Ngông " trong ước nguyện "Muốn làm thằng Cuội".
- Trước hết tác giả đặt 1 câu hỏi thăm dò: "Cung quế đã ai...." rồi tiếp luôn 1 lời cầu xin chi Hằng hãy thả 1 cành đa xuống để nhắc mình lên cung trăng với chị. Thật mơ mộng cũng thật tình tứ, tâm hồn lãng mạn.
- Cái cười có thể có 2 ý nghĩa: Cười thoả mãn vì đã đạt được khát vọng thoát ly mãnh liệt, đã xa hẳn được cõi trần bụi bặm, vừa thể hiện sự mỉa mai, khinh bỉ cái cõi trần giam giữ đây chỉ còn là "bé tí" khi mà đã xa hẳn đã bay bổng được lên trên đó. Đó là đỉnh cao của hồn thơ lãng mạn và "Ngông" của Tản Đà.
- Giọng điệu “ngông”, biểu hiện bản lĩnh của con người có cá tính mạnh mẻ.
*Nghệ thuật:
- Ngôn ngữ giản dị, tự nhiên, giàu tính khẩu ngữ.
- Kết hợp tự sự với trữ tình.
- Giọng thơ hớm hỉnh, duyên dáng.
* Ý nghĩa văn bản:
Văn bản thể hiện sự chán ghét thực tại bình thường, khao khát vươn đến vẻ đẹp toàn thiện toàn mĩ cảu thiên nhiên.
*Yêu cầu hs đọc thêm ghi nhớ.
*Đọc thêm ghi nhớ (sgk)
Ho¹t ®éng 3: 2’
C. Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Trình cảm cảm nhận về biểu hiện nghệ thuật mới mẻ, độc đáo trong bài thơ.
4. Củng cố: /
5. Dặn dò: 2’
- Học bài, thực hiện theo yêu cầu của “Hướng dẫn tự học”.
- Chuẩn bị “Ôn tập phần Tiếng Việt”: xem lại lý thuyết phần từ vựng và ngữ pháp Tiếng Việt đã học ở lớp 8, làm các bài tập.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 15	TIẾT 59 	NS: 23/11/2011
ÔN TẬP PHẦN TIỀNG VIỆT
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
Hệ thống hóa kiến thức Tiếng Việt đã học ở Học kì I.
II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1. Kiến thức:
Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở Học kì I.
 2. Kĩ năng:
Vận dụng thuần thục kiến thức Tiếng Việt đã học ở Học kì I để hiểu nội dung, ý nghĩa văn bản hoặc tạo lập văn bản.
III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gv kiểm tra tập bài soạn của hs.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 1’
Hoạt động 1: 15’
Hướng dẫn HS khái quát lại các nội dung:
Hs nhắc lại các kiến thức từ vựng, ngữ pháp đã học ở HKI.
A. Hệ thống hóa kiến thức
Bài
Nội dung
1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ là gì?
Nêu đặc điểm.
2. Trường từ vựng.
3. Từ tượng hình, từ tượng thanh là gì? Ví dụ?
4. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội là gì?
5. Trợ từ, thán từ là gì?
6. Tình thái từ là gì?
7. Nói giảm nói tránh, nói quá.
8. Câu ghép.
9. Dấu câu.
Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của 1 từ ngữ khác.
- Rộng: Khi phạm vi nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ ngữ khác.
- Hẹp: Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của 1 từ ngữ khác.
- 1 từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với 1 từ ngữ khác. 
-Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa. 
-Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ, mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
- Từ tượng hình, tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động có giá trị biểu cảm cao; Thường được sử dụng trong văn miêu tả và tự sự.
- Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở 1 hoặc 1 số địa phương nhất định.
- Biệt ngữ xã hội là những từ chỉ được sử dụng trong 1 tầng lớp xã hội nhất định.
- Trợ từ là những từ sử dụng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
- Thán từ là những từ sử dụng làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc sử dụng để gọi đáp.
- TTT là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán để biểu thị các sắc thái, tình cảm của người nói.
- Nói quá: Phóng đại mức độ, quy mô, tình cảm => nhấn mạnh gây ấn tượng tăng sức biểu cảm.
- Nói giản nói tránh: Diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, tránh thô tục...
- Là câu có 2 cụm C - V phát triển và chúng không bao chứa nhau. Mỗi cụm C - V của câu ghép có 1 dạng câu đơn và được gọi chung là 1 vế của câu ghép.
- Dấu ngoặc đơn: sử dụng để đánh dấu phần có chức năng chú thích.
- Dấu hai chấm: sử dụng để đánh dấu (báo trước) phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho 1 phần trước đó, đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
- Dấu ngoặc kép: sử dụng để đánh dấu từ ngữ câu, đoạn dẫn trực tiếp; đánh dấu từ ngữ được biểu hiện theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai; đánh dấu tên tác giả, tờ báo, tập san... dẫn trong đoạn văn.
Ho¹t ®éng 2: 20’
b. Luyện tập :
- Giáo viên đưa sơ đồ bài tập: a/157.
- Gọi Học sinh làm trên bảng.
- Gọi 2 Học sinh làm bài tập b, c (phần 2) sgk/158.
? Đặt câu có sử dụng trợ từ và tình thái từ ?
- Yêu cầu HS nhận xét.
Hs làm: Truyện dân gian:Truyền thuyết-Cổ tích-Ngụ Ngôn-Cười
 - Nói quá: "Tiếng đồn cha mẹ em hiền
 Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi."
- Từ tượng thanh: Hà Nội bây giờ không còn tiếng chuông tàu điện leng keng.
Hs nhận xét.
? Viết câu có trợ từ + tình thái từ; trợ từ + thán từ. 
Cuốn sách này mà chỉ có 20.000 đồng à.
? Xác định câu ghép ...?
Câu đầu tiên là câu ghép, co thể tách thành 3 câu đơn -> mối lên hệ, liên tục bị giảm sút.
? Xác định câu ghép và cách nối các vế câu.
Câu 1 và câu 3 là câu ghép. Các vế câu được nối bằng qht (cũng như, bởi vì).
Ho¹t ®éng 3: 2’
C. Hướng dẫn tự học:
Nhận diện và phân tích tác dụng của biện pháp tu tư nói quá, nói giảm nói tránh, của việc sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh trong một đoạn văn bản.
4. Củng cố: /
5. Dặn dò: 2’
- Xem lại kiến thức đã được ôn tập để chuẩn bị cho kiểm tra một tiết.
 - Chuẩn bị “Trả bài TLV số 3”: xem trước các yêu cầu sgk.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 15	TIẾT 60 	NS: 23/11/2011
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
Giúp học sinh.
- Tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu và nội dung của đề bài.
	- Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình.
II-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: /
3. Bài mới:
Hoạt động 1: HD học sinh tìm hiểu để lập dàn ý. 10’
	- Giáo viên chép bài lên bảng.
	- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận và xác định được:
	+ Kiểu văn bản: Văn thuyết minh.
	+ Đối tượng thuyết minh: Bút máy; Bút bi.
	Dàn ý:
A. Mở bài: Giới thiệu về cây bút máy hoặc bút bi.
	Cây bút là 1 hành trang, 1 đồ dùng không thể thiếu được của mỗi học sinh, sinh viên, tất cả những người học tập, nghiên cứu.
B. Thân bài:
* Hình dáng, màu sắc, kích cỡ.
- Cấu tạo của cây bút:
+ Vỏ bút: - Chất liệu: nhựa, sắt .... 
 - Màu sắc: xanh, đen, trắng ...
+ Ruột bút: - ống; - mực; ....
+ Ngòi bút: 
- Công dụng của bút: Là 1 thứ đồ dùng không thể thiếu được của mỗi Học sinh:
Để ghi chép, học tập.nghiên cứu ...
 - Cách sử dụng và bảo quản.
C. Kết bài: Khẳng định lại vai trò của cây bút đối với học sinh.
Hoạt động 2: Thảo luận tìm ra các lỗi và chữa lỗi. 10’
Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu học sinh tìm và nêu các lỗi tiêu biểu.
Giáo viên tổng hợp kết quả của 6 nhóm trên bảng.
Giáo viên đưa 1 số lỗi (dùng từ, chính tả, diễn đạt ...). Yêu cầu học sinh chữa lỗi.
Giáo viên kiểm tra xác suất việc chữa lỗi của các nhóm.
Hoạt động 3: Bình bài hay. 10’
Giáo viên yêu cầu 6 nhóm tiếp tục làm việc: Lựa chọn bài hay của nhóm mình, đọc và bình.
Các học sinh khác nghe và phát biểu cảm nhận: Mình đã học được điều gì qua bài của bạn.
Hoạt động 4: Giáo viên nhận xét về ưu khuyết điểm. 5’
Giáo viên nhận xét về mặt mạnh, yếu qua bài làm của Học sinh, nhắc nhở thiếu sót.
* Ưu: - Bài làm bố cụ rõ ràng, bài văn có tính liên kết.
- Viết đúng thể loại.
- Nội dung đầy đủ.
- Nhiều bài viết hay, có ý tưởng mới mẻ, độc đáo.
- Vấn để sai lỗi chíng tả, sai từ được hạn chế.
* Khuyết điểm: 
- Diễn đạt lủng củng, tối nghĩa.
- Nội dung còn sơ sài.
- Phần thuyết minh về cấu tạo còn sơ sài hoặc không theo trình tự hợp lý.
- Còn nhầm lẫn văn miêu tả biểu cảm.
- Bài viết còn sai từ, sai chính tả, dấu câu.
Hoạt động 5: Giáo viên công bố kết quả. 5’
4. Củng cố : 2’
	- Nhắc lại đặc điểm và cách làm bài văn thuyết minh?
	- Tự nhận xét kết quả bài làm.
5. Dặn dò : 2’
- Tự rút kinh nghệm và sửa sai.
- Soạn bài "Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác": tìm hiểu tác giả, tác phẩm, phân tích bài thơ. Chú ý: thể thơ, hình ảnh tác giả, tư tưởng của bài thơ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15.doc