Văn bản :
TÔI ĐI HỌC
( Thanh Tịnh)
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng yếu tố MT và biểu cảm.
- Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường, thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, liên tưởng đến buổi tựu trường đầu tiên của bản thân.
- Biết trình bày những suy nghĩ tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
- Suy nghĩ sáng tạo.
- Xác định giá trị bản thân.
- Giao tiếp
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh tình cảm yêu trường, lớp, bạn bè, thầy cô.
B. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Soạn giáo án, đọc tư liệu tham khảo,
2. Học sinh: Ôn lại một số văn bản nhật dụng ở chương trình Ngữ văn7, soạn bài
C. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, bình giảng, vấn đáp, động não, viết sáng tạo.
D. Các hoạt động dạy- học.
Tuần 1 Soạn:18.8.2012 Tiết 1 Dạy: 20.8.2012 Văn bản : Tôi đi học ( Thanh Tịnh) A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng yếu tố MT và biểu cảm. - Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường, thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc - hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, liên tưởng đến buổi tựu trường đầu tiên của bản thân. - Biết trình bày những suy nghĩ tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. - Suy nghĩ sáng tạo. - Xác định giá trị bản thân. - Giao tiếp 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh tình cảm yêu trường, lớp, bạn bè, thầy cô. B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Soạn giáo án, đọc tư liệu tham khảo, 2. Học sinh: Ôn lại một số văn bản nhật dụng ở chương trình Ngữ văn7, soạn bài C. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, bình giảng, vấn đáp, động não, viết sáng tạo... D. Các hoạt động dạy- học. D1.ổn định tổ chức lớp D2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh D3. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Giới thiệu chung về văn bản ? Trình bày những hiểu biết của em về Thanh Tịnh. ? Nét đặc trưng của ngòi bút Thanh Tịnh? ? Tác phẩm in trong tập nào? ? Xác định thể loại của văn bản. ?Tác phẩm sử dụng những phương thức biểu đạt nào? Hoạt động 3: Đọc, hiểu văn bản - GV yêu cầu đọc: Chậm, lắng sâu, hơi buồn - Đọc mẫu:... ngọn núi. - Học sinh 1 đọc... nào hết; học sinh 2 đọc hết - H/s nhận xét cách đọc của bạn, giáo viên chốt. - Học sinh đọc lượt chú thích - Giải nghĩa từ: ông đốc, lớp năm, lưng lẻo nhìn. - Nhận xét bố cục của tác phẩm? - Kể theo trình tự nào? Ngôi kể thứ mấy? - Học sinh đọc lại 4 câu đầu ?Nỗi nhớ buổi tựu trường đầu tiên được khơi nguồn vào thời điểm nào? ? Trong không khí này tôi nhớ buổi tựu trường đầu tiên, thể hiện qua câu văn nào? ? Những, từ ngữ, b.pháp ng.thuật diễn tả t.trạng tôi lúc ấy? ? Chi tiết chứng tỏ tôi còn nhớ rất rõ buổi đầu đến trường? ? Tôi thấy con đường, cảnh vật như thế nào? Vì sao? ? Đi học có ý nghĩa gì đối với tôi? (HS Đọc: Buổi mai.. ngọn núi.) ? Chi tiết diễn tả cụ thể sự thay đổi trong tôi? ? Tất cả những chi tiết này nói lên điều gì? ? Hình dung dáng vẻ tôi lúc ấy và miêu tả lại? (Thảo luận nhóm - 2 nhóm trình bày) Các nhóm khác nhận xét ? Khi kể truyện trong đoạn văn này tác giả sử dụng nghệ thuật gì.Em có nhận xét gì về nghệ thuật này. ? Qua đoạn truyện, em hiểu gì về tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi lần đầu đến trường? I . Giới thiệu chung . 1. Tác giả: - Thanh Tịnh (1911- 1988), quê ở Huế. - Sáng tác từ trước CMT8gồm các thể loại thơ, truyện - T/p của ông đậm chất trữ tình, toát lên vẻ đẹp đằm thắm, nhẹ nhàng, lắng sâu. Tình cảm êm dịu, trong trẻo. 2.Tác phẩm - TP in trong tập Quê mẹ (1941) - Thể loại: Truyện ngắn nói về cảm xúc và tâm trạng của nhân vật tôi - Tự sự + miêu tả + biểu cảm II. Đọc, hiểu văn bản 1. Đọc, chú thích. 2. Bố cục: Bố cục theo dòng hồi tưởng + Bắt đầu từ hiện tại: Biến chuyển trời đất cuối thu. + Hồi tưởng dĩ vãng: Kỉ niệm trên đường tới trường Kỉ niệm trên sân trường Trong lớp học buổi đầu 3. Phân tích a. Những hình ảnh khơi nguồn kỉ niệm - Thời điểm: cuối thu + Thiên nhiên:lá rụng, mây ... + Sinh hoạt: mấy em nhỏ.. à Không khí rất riêng của thời gian khai trường. - Tôi quên... quang đãng à So sánh, nhân hoá: Kí ức tuổi thơ, kỉ niệm lần đầu đến trường ghi khắc, sống mãi trong tim - nao nức, mơn man đ Từ láy =>Tâm trạng xúc động, rút ngắn khoảng cách quá khứ, hiện tại; tô đậm ấn tượng đẹp buổi tựu trường đầu tiên. b. Nhớ kỉ niệm trên đường tới trường - Buổi mai hôm ấy, một buổi mai... à Nhấn mạnh không bao giờ quên không khí buổi đầu tiên đi học - Con đường quen thuộc - lạ - Cảnh vật xung quanh - thay đổi - Trong lòng thay đổi: đi học à Mốc khởi đầu quan trọng, một sự kiện lớn lao trong đời mà tôi chờ đợi từ lâu. - Không thả diều, nô đùa, ăn mặc tươm tất, trang trọng, đứng đắn, thèm trao sách vở, muốn thử sức... à ý thức được việc học là quan trọng, tự hào. + Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế, chân thật, lời văn nhẹ nhàng, giàu chất thơ, hình ảnh so sánh .. => Tâm trạng háo hức, hăm hở, bỡ ngỡ, lo lắng, rụt rè và niềm vui rạo rực. D4. Củng cố. * HĐ 4: Thực hành trên cơ sở KT vừa tìm hiểu. ? Hãy nêu những nét chính về nhà văn Thanh Tịnh và văn bản “Tôi đi học” của ông. D5. Hướng dẫn học bài. - Học lại bài cũ, kể tóm tắt lại văn bản. - Soạn tiếp phần còn lại của văn bản (Tâm trạng của nhân vật tôi theo những dòng hồi tưởng về buổi tựu trường đầu tiên). Tiết 2 Soạn :18.8.2012 Văn bản: Dạy : .8.2012 Tôi đi học (Tiếp) A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường, thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc - hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, liên tưởng đến buổi tựu trường đầu tiên của bản thân. - Biết trình bày những suy nghĩ tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. - Suy nghĩ sáng tạo. - Xác định giá trị bản thân. - Giao tiếp 3. Thái độ: - Bồi dưỡng cho học sinh tình cảm yêu trường, lớp, bạn bè, thầy cô. B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Soạn giáo án, đọc tư liệu tham khảo. 2. Học sinh: soạn bài, đọc tài liệu C. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, bình giảng, động não, viết sáng tạo, thảo luận nhóm. D. Tiến trình hoạt động D1.ổn định tổ chức lớp D2. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày những hiểu biết của em về nhà văn Thanh Tịnh và tác phẩm “Tôi đi học”. ? Hãy phân tích diễn bến tâm trạng của nhân vật “tôi”- Tôi đi học, khi cùng mẹ đi đến trường. D3. Bài mới. Hoạt động 1:Giới thiệu bài Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản (Đọc: Trước sân... chút nào hết) - Trường làng Mĩ Lí trong cảm nhận của Tôi bây giờ có gì khác trước đây? - Tâm trạng tôi và chúng bạn lúc ấy như thế nào? Được so sánh với H.ảnh nào, điều đó có ý nghĩa gì? - Từ tâm trạng dẫn đến hành động như thế nào? Tâm trạng ấy có sự thay đổi ntn? - Qua các chi tiết, cho thấy tâm trạng tôi trên sân trường ntn? (So sánh với tâm trạng trên đường tới trường) - Nhận xét cách miêu tả của tác giả? -Tôi cảm thấy gì khi ngồi vào chỗ của mình? - Tâm lí có gì khác ở lúc sân trường? - Hình ảnh con chim trên cửa sổ có ý nghĩa gì? So sánh với h.ảnh con chim xuất hiện trước đó? - Dòng chữ Tôi đi học cuối bài muốn nói lên điều gì? - Tâm trạng, cảm giác của tôi có sự chuyển biến như thế nào? - Nhận xét thái độ của ông đốc, của thầy giáo trẻ, của phụ huynh? (H/s thảo luận nhóm, trình bày, giáo viên bổ sung, kết luận) - Thái độ đó nói lên điều gì? - Mỗi học sinh cần làm gì? Hoạt động 3: Tổng kết HS thảo luận nhóm( 1 phút- Trình bày: đặc sắc về nghệ thuật? Giá trị nội dung vb. Gv chốt: Đọc truyện ngắn Tôi đi học, ta hiểu rằng trong cuộc đời mỗi con người, kỉ niêm trong sáng của tuổi học trò, nhất là ở buổi tựu trường đầu tiên, thường sẽ được ghi nhớ mãi. Thanh Tịnh đã diễn tả dòng cảm xúc này với một tâm hồn rung động thiết tha, một ngòi bút tinh tế giàu chất thơ. D4. Củng cố. * HĐ 4: Thực hành trên cơ sở KT vừa tìm hiểu. ? Tìm 3 h/ả so sánh độc đáo và phân tích? + Những cảm giác trong sáng...; + ý nghĩ thoáng...; +Họ như con chim... ? Em hãy kể một kỉ niệm đẹp về buổi tựu trường đầu tiên của bản thân. II. Đọc - Hiểu văn bản.(Tiếp ) 3. Phân tích c. Nhớ kỉ niệm trên sân trường - Trường: cao ráo, sạch sẽ, vắng...à xa lạ - Bây giờ: xinh xắn, oai nghiêm, cao rộng... -->Ngôi truờng vừa lớn lao, vừa gần gũi. *Học trò: - chơ vơ, lúng túng, bỡ ngỡ, ngập ngừng, e sợ, muốn khám phá thế giới mới nhưng sợ chưa đủ sức - run run, dềnh dàng,... - nghe tiếng trống: hồi hộp, lúng túng,... - nghe đọc tên: giật mình, tim nhưngừng đập, - sắp vào lớp: nức nở khóc, thấy xa mẹ àTâm trạng hồi hộp, xúc động, nghẹn ngào của 1 cậu bé nông thôn rụt rè lần đầu bước vào thế giới mới àMiêu tả tâm lí nhân vật chân thật, tỉ mỉ. T.trạng hồi hộp có t.chất tăng tiến. d. Nhớ kỉ niệm trong lớp học ( Đoạn cuối) - Cảm nhận: hương vị lạ của lớp học, + mọi vật lạ và hay. + lạm nhận chỗ ngồi của riêng + quyến luyến bạn mới. à Ngỡ ngàng, tự tin, bình tĩnh, sẵn sàng bước vào thế giới mới: T.giới của tri thức - Những ngày rong chơi tự do chấm dứt, bước vào giai đoạn mới trong đời: tập làm người lớn. ( H/s so sánh) - Kết thúc tự nhiên: Khép lại bài văn, mở ra một thế giới mới, một chân trời mới, một giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ. à Tự hào, hồn nhiên trong sáng của tuổi thơ. - Từ háo hức, hăm hở à hồi hộp xúc động à ngỡ ngàng tự tin à tự hào, hồn nhiên trong sáng của tuổi thơ. e. Thái độ của những người lớn -ông đốc: người thầy, người lãnh đạo nhà trường hiền từ , bao dung - Thầy giáo trẻ: niềm nở, yêu thương trẻ - Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo cho con, lo lắng, hồi hộp cùng con em, trân trọng tham dự lễ tựu trường. à Trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trường với thế hệ măng non. 4. Tổng kết a. Nghệ thuật - Không có cốt truyện, chỉ có cảm xúc, tâm trạng tạo nên chất thơ nhẹ nhàng, bâng khuâng. - Miêu tả tâm tý tinh tế -Ph.thức tự sự xen miêu tả, biểu cảm tự nhiên b. Nội dung. Kỉ niệm ấu thơ, đặc biệt buổi tựu trường đầu tiên luôn sống mãi trong tiềm thức mỗi con người. III. Luyện tập: 1. Bài 1: Dòng cảm xúc nhân vật tôi có sự biến chuyển hợp lí: - Hiện tại: nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã... - Hồi tưởng: +Trên đường: háo hức, hăm hở, bỡ ngỡ +Sân trường: lo sợ, hồi hộp, lúng túng, xúc động, nghẹn ngào... +Trong lớp: ngỡ ngàng, bình tĩnh, tự tin Yêu cầu: Viết thành đoạn văn ở nhà D5. Hướng dẫn học - Học lại bài cũ. - Làm bài tập phần luyện tập. - Soạn trước bài “Trong lòng mẹ”qua hệ thống câu hỏi phần : Đọc - Hiểu văn bản Tiết 3: Soạn :19.8.2012 Tiếng Việt Tự học có hướng dẫn Dạy : .8.2012 Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ A. Mục tiêu. 1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu rõ và phân biệt được các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, thấy được mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ . 2. Kĩ năng: - Thực hành, so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc- hiểu và tạo lập văn bản. - Ra quyết định. 3. Thái ... năng thông báo. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng văn bản thông báo đúng mục đích. B. Chuẩn bị: - GV:Sgk, giáo án, 1 số văn bản mẫu. - HS: Xem bài trước ở nhà, sưu tầm một số VB thông báo. C. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp... D. Tiến trình hoạt động. D1.ổn định tổ chức lớp D2. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày mục đích, đặc điểm, cách thức làm văn bản tường trình. D3. Bài mới. *Hoạt động 1:Giới thiệu bài *Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của văn bản thông báo: -GV cho 2 HS đọc 2 văn bản thông báo trong SGK ? Trong văn bản trên ai viết thông báo, cho ai đọc, mục đích, nội dung, hình thức của thông báo? - HS đứng tại chỗ trả lời, nx, bs, rút ra khái niệm về văn bản thông báo, quy cách của văn bản thông báo? ? Vậy văn bản thông báo có những đặc điểm gì? Lấy VD về các trường hợp phải viết thông báo trong học tập và trong sinh hoạt? *Hoạt động 3: Tìm hiểu cách làm văn bản thông báo: - GV cho HS đọc 3 tình huống trong SGK tr-142 và cho biết tình huống nào phải viết thông báo, ai thông báo, thông báo cho ai? HS làm việc theo nhóm, các nhóm trao đổi, trình bày, bổ sung. - GV cho HS đọc thầm mục (2) về cách thức làm văn bản thông báo. Sau đó HS gấp SGK để trình bày lại xem có nhớ ngay tại lớp không. - GV cho HS đọc phần Lưu ý (SGK) *Hoạt động 4: Luyện tập: ? Viết 1 bản thông báo về việc sắp tới nhà trường tổ chức đợt tổng vệ sinh trong toàn trường để góp phần XD môi trường xanh, sạch, đẹp? ( Học sinh viết, trình bày, nx, bs) I. Đặc điểm của văn bản thông báo. 1. Ví dụ (SGK) 2. Nhận xét: - Người thông báo: Cấp trên (Hiệu trưởng và Liên đội trưởng viết thông báo.) - Người nhận: Cấp dưới (GV chủ nhiệm, lớp trưởng và Chi đội TNTP.) - Mục đích: Truyền đạt thông tin cụ thể từ cấp trên đến người dưới quyền biết để thực hiện - Nội dung: Người thông báo; Người nhận thông báo; Nội dung thông báo về công việc, quy định t/g, địa điểm. - Hình thức: theo mẫu 3. Kết luận: (Ghi nhớ Sgk tr.143) II. Cách làm văn bản thông báo. 1. Tình huống cần làm văn bản thông báo Tình huống b phải viết thông báo( Người thông báo: nhà trường, người nhận: GVCN các lớp). 2. Cách thức làm văn bản thông báo: ( Sgk tr.142) 3. Lưu ý: ( Sgk tr.143) III. Luyện tập: D4. Củng cố: ? Trình bày đặc điểm, cách làm văn bản thông báo? ? Kể ra những tình huống cần viết văn bản thông báo mà em biết? D5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm đặc điểm, cách trình bày 1 văn bản thông báo. - Làm bài tập: Em hãy thay mặt Liên đội trưởng TNTP nhà trường ra thông báo về kế hoạch hoạt động gây quỹ vì người nghèo. - Chuẩn bị bài “ Chương trình địa phương ( Phần tiếng Việt ). Đọc và trả lời câu hỏi sgk tr.145 chú ý câu 4. - Ôn kĩ kiến thức – Chuẩn bị kiểm tra học kì. Tiết 138 Soạn:04.5.2012 Day: 07.5.2012 chương trình địa phương Phần Tiếng Việt A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Sự khác nhau về từ ngữ xưng hô của tiếng địa phương và ngôn ngữ toàn dân. - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ xưng hô ở địa phương, từ ngữ xưng hô toàn dân trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. 2. Kĩ năng: - Lựa chọn cách xưng hô phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Tìm hiểu, nhận biết từ ngữ xưng hô ở địa phương đang sinh sống (hoặc ở quê hương). 3. Thái độ: Có ý thức tự điều chỉnh cách xưng hô địa phương theo cách xưng hô của ngôn ngữ toàn dân trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức. B. Chuẩn bị: - GV:Sgk, giáo án, hướng dẫn HS chuẩn bị ND sinh hoạt. - HS: Xem bài trước ở nhà - theo sự hướng dẫn của GV. C. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp... D. Tiến trình hoạt động. D1.ổn định tổ chức lớp D2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong giờ. D3. Bài mới. *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện tập HS đọc bài tập 1 sgk tr.145 ? XĐ từ xưng hô địa phương, toàn dân trong đoạn trích trên? Cho biết từ xưng hô nào không phải từ toàn dân cũng không phải từ địa phương? ? Tìm những từ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương em và những địa phương khác mà em biết? (miền Bắc, miền Trung, miền Nam...) Học sinh đọc y/c bài tập 3 ? Từ xưng hô ở địa phương có thể dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp nào? ? Đối chiếu phương tiện xưng hô ở bài tập 2 và những phương tiện chỉ quan hệ thân thuộc trong bài “ Chương trình địa phương (Phần TV) ở học kì I và nhận xét? ( GV gợi ý, hướng dẫn học sinh trả lời) 1. Bài tập 1. - Đoạn trích (a) có từ xưng hô địa phương là "u" (gọi mẹ) - Đoạn trích (b) từ "mợ" dùng để gọi mẹ, không thuộc của từ xưng hô địa phương, cũng không thuộc từ xưng hô toàn dân mà thuộc từ xưng hô biệt ngữ xã hội. 2. Bài tập 2. - Nghệ Tĩnh: mi (mày); Choa ( tôi) - Nam Bộ: Tui (tôi); ba (cha); ổng (ông ấy) - Bắc Ninh, Bắc Giang: Thầy(cha); U( mẹ). 3. Bài tập 3: - Dùng trong phạm vi hẹp như ở địa phương. - Dùng trong tác phẩm văn học ở mức độ nào đó để tạo không khí địa phương cho tác phẩm. - Không dùng trong các hoạt động giao tiếp quốc tế, quốc gia (hoạt động nghi thức trang trọng...) 4. Bài tập 4: - Trong TV có 1 số lượng khá lớn các danh từ chỉ họ hàng thân thuộc và chỉ nghề nghiệp chức vụ được dùng làm từ ngữ xưng hô. VD: ông A, lão A, Ông thư kí, lão thư kí - Cách dùng từ ngữ xưng hô trên của TV có 2 cái lợi : +Trong TV vốn từ vựng đại từ xưng hô rất hạn chế cả về số lượng và sắc thái biểu cảm +Thỏa mãn nhu cầu giao tiếp của con người, đặc biệt là nhu cầu bày tỏ thái độ phong phú, phức tạp của con người với con người VD: Lúc ôn hòa có thể xưng hô “Anh - tôi” hoặc “ Anh- em”, nhưng khi nổi nóng có thể xưng hô “ mày - tao”. D4. Củng cố: Kể tên những từ ngữ xưng hô ở địa phương em? ? Khi sử dụng từ ngữ xưng hô em cần chú ý điều gì? ? Khi nào thì sử dụng từ ngữ xưng hô địa phương? Khi nào thì sử dụng từ ngữ xưng hô toàn dân? D5. Hướng dẫn về nhà. - Tìm thêm những từ địa phương ở quê em và trong tác phẩm văn học mà em biết. - Chuẩn bị bài “ LT làm văn bản thông báo”. Đọc và trả lời câu hỏi sgk tr. 148- 150. Tiết 139 Soạn: 05.5.2012 Tập làm văn Day: 09.5.2012 Luyện tập làm văn bản thông báo A. Mục tiêu: Giúp HS 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về VB hành chính. - Mục đích và yêu cầu cấu tạo của VB thông báo. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thành thạo tình huống cần viết VB thông báo. - Nắm bắt sự việc, lựa chọn các thông tin cần truyền đạt. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng văn bản thông báo đúng mục đích. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Soạn giáo án. 2. Học sinh: Đọc và soạn bài trước ở nhà - Làm BT. C. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp... D. Tiến trình hoạt động. D1.ổn định tổ chức lớp D2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong giờ. D3. Bài mới. *Hoạt động 1:Giới thiệu bài *Hoạt động 2: Ôn tập lí thuyết Học sinh đọc 3 câu hỏi Sgk tr.148. Thảo luận - trình bày- nx - bs *Hoạt động 3: Luyện tập GV cho HS đọc bài tập 1 tr.149 - Học sinh lựa chọn văn bản thích hợp. - GV cho HS đọc bài tập 2 tr.149 - GV cho HS chỉ rõ chỗ sai của thông báo và chữa lại cho đúng. ? Nêu một số tình huống gặp trong trường hoặc ngoài xã hội cần viết thông báo? - HS tự chọn 1 trong những tình huống cụ thể đó để viết 1 thông báo. - GV cho HS đọc thông báo của mình. Lớp nhận xét, GV bổ sung. I. Ôn tập lí thuyết 1. Tình huống: 2. Nội dung và hình thức: 3. So sánh văn bản tường trình và văn bản thông báo. - Giống: Đều là văn bản hành chính công vụ ; viết theo mẫu - Khác: về mục đích, người viết. II. Luyện tập: 1. Bài tập 1 a, c. Thông báo b. Báo cáo 2. Bài tập 2 - Những lỗi sai: + Không có số công văn thông báo; nơi nhận thông báo; nơi lưu thông báo. + Nội dung thông báo chưa phù hợp với tên thông báo. + Còn thiếu các mục: T/g kiểm tra, y/c kiểm tra, cách thức kiểm tra. 3. Bài tập 3 -VD: Sinh hoạt câu lạc bộ, đi tham quan du lịch, đóng góp quỹ vì ngời nghèo, thăm bà mẹ Việt Nam anh hùng. 4. Bài tập 4 D4. Củng cố: ? Phân biệt văn bản thông báo và văn bản tường trình? ? Nêu dàn mục của văn bản thông báo? D5. Hướng dẫn về nhà. - Nắm lại yêu cầu cách viết 1 thông báo. - Chuẩn bị giờ trả bài kiểm tra học kì II Tiết 140 Soạn:10.5.2012 Day: 14.5.2012 Trả bài kiểm tra học kì II A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp ba phân môn: Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn. 2. Kĩ năng: - Đánh giá kĩ năng trình bày diễn đạt dùng từ đặt câu. - Rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp, rèn luyện kỹ năng tự phân tích, đánh giá. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự giác sửa chữa bài của mình, của bạn để rút kinh nghiệm chung khi làm bài. B. Chuẩn bị: GV: Chấm và nhận xét cụ thể bài kiểm tra của hs. HS: vở ghi, tự kiểm tra bài làm của mình. C. Phương pháp: Vấn đáp, HĐ nhóm. D. Tiến trình hoạt động. D1.ổn định tổ chức lớp D2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong giờ.y D3. Bài mới. *Hoạt động 1:Giới thiệu bài *HĐ2: Tìm hiểu đề bài GV hướng dẫn phân tích đề. ? Xác định phạm vi kiến thức mà đề đã ra ở từng phân môn. ? Theo em chúng ta cần trả lời cụ thể như thế nào. * HĐ3: Nhận xét bài làm và thông báo kết quả. ? Qua phân tích các yêu cầu cần đạt em thấy bài làm của mình có những ưu, nhược điểm gì? - GV nhận xét ưu nhược chung trong các bài làm. - GV chỉ cụ thể các lỗi mà HS còn mắc phải để thuận lợi cho việc sửa lỗi ở phần sau. - GV thông báo kết quả chung * HĐ 4: Sửa lỗi bài viết Giáo viên kiểm tra việc sửa chữa lỗi của học sinh. I. Đề bài GV nhắc lại 1. Phân tích đề - Phạm vi kiến thức: + Văn bản: + Tiếng Việt: + TLV: - Hình thức câu hỏi: Tự luận. 2. Yêu cầu cần đạt (như tiết 135, 136- đáp án) II. Nhận xét, đánh giá 1. Ưu điểm. - Nhìn chung các em nắm được kiến thức cơ bản, một số bài làm tốt. - Phần lớn các bài viết đều làm đầy đủ các câu hỏi đề ra. Phần văn nghị luận viết khá tốt. - Biết bám vào giá trị nội dung nghệ thuật của tác phẩm để lập luận có dẫn chứng sinh động và thuyết phục. - Trình bày rõ ràng, diễn đạt lưu loát 2. Nhược điểm - Một số bài viết còn sơ sài, nắm chưa chắc kiến thức nên hiệu quả thấp. + Câu trắc nghiệm nhiều em còn làm sai. + Câu tự luận 1: đề yêu cầu viết một đoạn văn thì một số em lại viết dưới dạng một bài văn có bố cục 3 phần. Mặt khác có em chưa khái quát được các thông tin khác của văn bản mà đề yêu cầu + Câu tự luận 2: Nhiều em làm quá sơ sài, viết bài tập làm văn mà dưới hình thức một đoạn văn. Luận điểm chưa rõ ràng, thiếu dẫn chứng. Chưa bám sát yêu cầu đề. - Chữ viết của một số bài làm còn xấu, còn sai chính tả. Còn mắc lỗi diễn đạt lủng củng, chưa thoát ý. 3. Kết quả III. Trả bài, sửa lỗi. - Căn cứ vào đáp án đã cho, yêu cầu học sinh sửa những lỗi sai mà bài viết đã mắc phải. - Học sinh trao đổi bài cho nhau, góp ý nhận xét kiểm tra việc sửa lỗi lẫn nhau. D4. Củng cố: - GV giải đáp thắc mắc của HS D5. Hướng dẫn về nhà: - Tiếp tục sửa lỗi bài viết.
Tài liệu đính kèm: