Giáo án Ngữ văn 8 cả năm - Trường THCS Nguyễn Thiện Thuật

Giáo án Ngữ văn 8 cả năm - Trường THCS Nguyễn Thiện Thuật

TUẦN 1.

Soạn: Giảng:

 Tiết 1 + 2 TÔI ĐI HỌC

- Thanh Tịnh -

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

 Qua tiết học này học sinh:

 - Cảm nhận được tác phẩm thông qua đọc diễn cảm, tóm tắt tác phẩm.

 - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.

 - Giáo dục tình cảm trong sáng khi nhớ lại các kỉ niệm đẹp trong đời.

 - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích nhân vật.

B. CHUẨN BỊ.

 * Thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV.

 Máy tính, ảnh chân dung tác giả.

 * Trò: Đọc tác phẩm, soạn bài.

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: DẠY – HỌC.

 1. Tổ chức lớp.

 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS.

 3. Bài mới.

 

doc 249 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 cả năm - Trường THCS Nguyễn Thiện Thuật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục - đào tạo khoái châu
Trường trung học cơ sở nguyễn thiện thuật
********************
Giáo án ngữ văn 8
 Họ và tên giáo viên: Phạm Xuân Hiểu
 Tổ: Xã hội
Năm học: 2008 - 2009
Tuần 1.
Soạn: Giảng: 
 Tiết 1 + 2 Tôi đi học
Thanh Tịnh - 
A. Mục tiêu cần đạt.
	Qua tiết học này học sinh :
	- Cảm nhận được tác phẩm thông qua đọc diễn cảm, tóm tắt tác phẩm.
	- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
	- Giáo dục tình cảm trong sáng khi nhớ lại các kỉ niệm đẹp trong đời.
	- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích nhân vật.
B. Chuẩn bị.
	* Thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV.
 Máy tính, ảnh chân dung tác giả.
	* Trò: Đọc tác phẩm, soạn bài.
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động: dạy – học.
	1. Tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS.
	3. Bài mới.
* Giới thiệu bài ( GV thuyết trình).
Hệ thống câu hỏi
Nội dung ghi bảng
? Nêu những hiểu biết của em về tiểu sử tác giả?
? Sự nghiệp sáng tác của ông có gì đáng chú ý?
? Truyện ngắn của Thanh Tịnh có đặc điểm như thế nào?
? Nêu các tác phẩm chính?
? Tác phẩm Tôi đi học ra đời trong hoàn cảnh nào ?
? Tác phẩm kể về điều gì?
GV hướng dẫn HS đọc : Giọng nhẹ nhàng, diễn cảm sâu lắng.
Gv đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp.
? Hãy tóm tắt tác phẩm ?
- Hs tóm tắt, GV nhận xét, bổ sung.
? Văn bản này được trình bày theo phương thức nào ?
? Tìm bố cục của văn bản này ? Nêu nội dung chính của từng phần ?
? Cách phân chia như vậy dựa trên cơ sở nào ?
? Những gì đã gợi lên trong nhân vật tôi kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên ?
? Những kỉ niệm này được diễn tả theo trình tự nào ?
? Tìm những chi tiết, hình ảnh diễn tả tâm trạng của nhân vật tôi ?
? Khi đứng trước ngôi trường tâm trạng của nhân vật tôi như thế nào ?
? Khi nghe gọi tên mình phải rời tay mẹ, tâm trạng tôi như thế nào ?
? Khi ngồi với các bạn đón giờ học đầu tiên, cảm giác của nhân vật tôi như thế nào ?
? Tâm trạng nhân vật tôi diễn ra trong suốt quá trình như thế nào ?
? Diễn tả tâm trạng đó, tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ?
? Tác dụng của nghệ thuật ấy ?
? Qua việc miêu tả diễn biến tâm trạng ta thấy nhân vật tôi hiện lên là người như thế nào ?
I. Tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả.( 1911 – 1988 )
- Tên khai sinh : Trần Văn Ninh, lên 6 tuổi đổi là Trần Thanh Tịnh.
- Quê : Làng Dưỡng Nỗ ( Gia Lạc), ngoại ô TP Huế.
- Bắt đầu sáng tác từ năm 1933 với nhiều thể loại như: Truyện ngắn, truyện dài, thơ ca, bút kí.Chủ yếu là truyện ngắn và thơ.
- Đặc điểm truyện ngắn: Tình cảm êm dịu, trong trẻo, văn nhẹ nhàng mà thấm sâu mang dư vị man mác buồn thương vừa ngọt ngào quyến luyến.
- Tác phẩm chính (SGK).
2. Tác phẩm.
- Tôi đi học in trong tập : Quê mẹ, xuất bản năm 1941.
- Nội dung: Kể về những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường qua sự hồi tưởng của nhân vật tôi.
II. Đọc, tóm tắt, chú thích.
1. Đọc.
2. Tóm tắt.
3. Chú thích (SGK).
III. Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc :
- Phương thức : tự sự kết hợp với biểu cảm.
- Bố cục : 4 phần.
+ Phần I : Từ đầu -> rộn rã => Cứ đến cuối thu lại hồi tưởng ngày đầu tiên đi học.
+ Phần II : Tiếp -> ngọn núi => Nhớ kỉ niệm trên con đường làng tới trường.
+ Phần III : Tiếp theo -> Cả ngày nữa => Nhớ kỉ niệm trên sân trường.
+ Phần IV : Còn lại => Nhớ kỉ niệm ngày đầu tiên.
( Dựa vào trình tự không gian, thời gian)
2. Phân tích.
2.1. Hình ảnh nhân vật tôi.
- Những chuyển biến của trời đất cuối thu và hình ảnh mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường.
- Khi cùng mẹ đi trên con đường tới trường.
- Khi nhìn ngôi trường ngày khai giảng, khi nhìn mọi người, các bạn, lúc nghe gọi tên mình và phải rời bàn tay mẹ để vào lớp.
- Khi ngồi vào chỗ của mình và đón nhận giờ học đầu tiên.
=> Diễn tả theo trình tự từ hiện tại nhớ về dĩ vãng.
* Diễn biến tâm trạng:
+ Con đường, cảnh vật vốn quen thuộc mà tự nhiên thấy lạ, tự thấy mình có sự thay đổi lớn trong lòng.
+ Cảm thấy trang trọng, đứng đắn với bộ quần áo và mấy quyển vở mới trên tay.
+ Vừa lúng túng, vừa muốn thử sức ( Khẳng định mình) khi xin mẹ cầm bút, thước.
+ Cảm thấy mình nhỏ bé => lo sợ vẩn vơ.
+ Tự nhiên giật mình thấy lúng túng => Tâm trạng hồi hộp, lo sợ.
+ Cảm thấy vừa xa kạ vừa gần gũi với mọi vật, với bạn bên cạnh, vừa ngỡ ngàng vừa tự tin
Tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngỡ ngàng khó quên là những kỉ niệm đẹp.
Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng, sử dụng các hình ảnh so sánh.
-> Làm nổi bật tâm trạng, suy nghĩ của nhân vật tôi, càng làm cho những kỉ niệm trong kí ức rõ rệt, sâu sắc hơn lên.
* Nhân vật tôi là một cậu bé giàu cảm xúc
=> Đó cũng chính là hình ảnh của tác giả tuổi ấu thơ.
( Hết tiết 1)
Tiết 2 :
Hệ thống câu hỏi
Nội dung ghi bảng
? Hình ảnh người mẹ hiện lên thông qua những chi tiết nào?
? Cử chỉ của người mẹ như thế nào?
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện?
? Truyện có sức cuốn hút nhờ yếu tố nào?
III. Tìm hiểu văn bản.
Cấu trúc.
Phân tích.
2.1. 
2.2.Hình ảnh người mẹ.
- Dắt con đi trên con đường dài và hẹp.
- Mẹ âu yếm nắm tay..dẫn đi.
- Mẹ cúi đầu nhìn con thơ với cặp mắt âu yếm tiếng nói dịu dàng: “ Thôi để mẹ cầm cũng được”.
- Dịu dàng đẩy con tới trước.
- Nhẹ vuốt mái tóc con thơ.
=> Bàn tay mẹ là biểu tượng cho tình thương, sự săn sóc vỗ về, sự an ủi động viên khích lệ.
2.3. Đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hút của tác phẩm.
* Đặc sắc nghệ thuật.
- Truyện được bố cục theo dòng hồi tưởng cảm nghĩ của nhân vật theo trình tự thời gian.
- Sự kết hợp hài hoà giữa kể, tả và bộc lộ cảm xúc.
=> Tạo nên chất trữ tình của tác phẩm.
 Truyện ngắn nào hay cũng có chất thơ và bài thơ nào hay cũng có cốt truyện . ( Thạch Lam)
* Sức cuốn hút của truyện:
- Bản thân tình huống truyện đã chứa đựng cảm xúc thiết tha, mang bao kỉ niệm mới lạ.
- Tình cảm ấm áp, trìu mến của người lớn đối với em nhỏ lần đầu tiên đến trường.
- Hình ảnh thiên nhiên ngôi trường và các so sánh giàu sức gợi cảm của tác giả.
3. Tổng kết.
* Ghi nhớ (SGK).
	4. Củng cố:
? Nhắc lại dòng cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tôi ?
	? Phân tích hình ảnh người mẹ trong tác phẩm?
	5. Dặn dò:
 	- Học kĩ bài, soạn bài: “ Trong lòng mẹ”
	* Bài tập về nhà: Em hãy phát biểu cảm nghĩ của mình về dòng cảm xúc của nhân vật “tôi” trong truyện ngắn “ Tôi đi học”?
*****************************************
Soạn: Giảng: 
 Tiết 3 Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
A. Mục tiêu cần đạt.
	Qua tiết học này học sinh :
- Hiểu rõ cấp đọ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
	- Rèn tư duy nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
B. Chuẩn bị.
	* Thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV.
 Máy tính, bảng phụ.
	* Trò: Đọc SGK.
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động: dạy – học.
	1. Tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS.	
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài ( GV thuyết trình).
Hệ thống câu hỏi
Nội dung ghi bảng
Cho Hs quan sát sơ đồ.
? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “ thú, chim, cá”? Vì sao?
? So sánh nghĩa của các từ “ thú”, “ chim”, “ cá” với nghĩa của các từ “ voi, hươu”, “ tu hú, sáo”, “ rô, chép”?
? Nghĩa của những từ “ thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của những từ nào? Hẹp hơn nghĩa của những từ nào?
? Từ đó rút ra sơ đồ về mối quan hệ nghĩa trong các từ trên?
? Qua đây ta có thể rút ra kết luận như thế nào vè mối quan hệ nghĩa của các từ ?
Gọi HS đọc ghi nhớ.
? Xác định mối quan hệ về nghĩa của từ màu sắc so với các từ được gạch chân trong bài ca dao sau ?
? Cho các từ : lúa nếp, ngũ cốc, lúa tẻ, lúa, tám thơm. Hãy xác định mối quan hệ về nghĩa của các từ trên ?
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
* Sơ đồ:
Động vật
Thú
Chim
Cá
 voi, hươu, tu hú, sáo, rô, chép,
- Nghĩa của từ “ động vật” rộng hơn nghĩa của từ “ thú, chim, cá”.
- Nghĩa của từ “ thú” rộng hơn nghĩa của từ “ voi, hươu”.
- Nghĩa của từ “ chim” rộng hơn nghĩa của từ “ tu hú, sáo”.
- Nghĩa của từ “ cá” rộng hơn nghĩa của từ “ rô, chép”.
- Mối quan hệ về nghĩa của các từ:
 “ voi, hươu”<“ thú”< “ động vật”
 “ tu hú, sáo”<“ chim” < “ động vật”
 “ rô, chép” <“ cá” < “ động vật”
=> Sơ đồ về mối quan hệ của các từ ngữ trên:
 thú cá
Voi, hươu
Rô, thu
Tu hú, sáo
 động vật chim
=> KL: Nghĩa của mỗi từ có thể rộng hơn ( khái quát hơn) hoặc hẹp hơn( ít khái quát hơn) nghĩa của từ khác.
* Ghi nhớ (SGK).
* Bài tập nhanh:
“ Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng, lại chen nhị vàng.
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.”
-> màu sắc > xanh, trắng, vàng.
lúa nếp, lúa tẻ, tám thơm < lúa < ngũ cốc.
II. Luyện tập.
Bài tập 1.
a. 
Y phục
Quần
áo
quần đùi, quần dài áo sơ mi, áo dài
b. ( Tương tự câu a)
2. Bài tập 2.
a. xăng, dầu hoả, ga, ma dút, củi, than < chất đốt
b. nghệ thuật.
c. thức ăn
d. nhìn
e. đánh
3. Bài tập 3.( HS tự làm)
4. Bài tập 4.
a. thuốc lào, b. thủ quỹ
c. bút điện d. hoa tai
5. Bài tập 5
- Động từ có nghĩa rộng : khóc
- Động từ có nghĩa hẹp : nức nở, sụt sùi
4. Củng cố.
	- Gọi HS đọc lại Ghi nhớ.
	5. Dặn dò:
	 - Học kĩ bài, làm bài tập. Đọc trước bài “ Trường từ vựng”.
 *******************************************
Soạn: Giảng: 
 Tiết 4 Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A. Mục tiêu cần đạt.
	Qua tiết học này học sinh :
- Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
- Phân biệt chủ đề với một số khái niệm văn học khác.
B. Chuẩn bị.
	* Thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV.
 Máy tính, bảng phụ.
	* Trò: Đọc SGK.
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động: dạy – học.
	1. Tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS.	
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài ( GV thuyết trình).
Hệ thống câu hỏi
Nội dung ghi bảng
? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào về thời thơ ấu của mình?
? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả?
? Hãy phát biểu về chủ đề của văn bản này?
? Qua đó em hiểu thế nào là chủ đề của văn bản ?
? Tìm chủ đề trong văn bản Tiếng gà trưa của tác giả Xuân Quỳnh ?
(GV thuyết giảng, cho hs tìm ví dụ)
? Vậy chủ đề có vai trò gì trong văn bản?
? Căn cứ vào đâu em biết văn bản : “ Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường?
? Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ đó in sâu vào lòng nhân vật tôi  suốt cuộc đời ?
? Tìm các từ ngữ, chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật tôi?
? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản thể hiện ở những phương diện nào trong văn bản?
? Làm thế nào để có thể viết một văn bản đảm bảo tính thống  ...  hành động nói là gì?
A: Nét mặt	C: Cử chỉ	
B: Điệu bộ	D: Ngôn ngữ 
Câu 11: Trật tự của câu nào thể hiện thứ tự trước sau theo thời gian ?
A: Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập ( Nguyễn Trãi ) 
B: Đám than đã rạc hẳn lửa ( Tô Hoài)
C: Tôi mở to đôi mắt, khe khẽ reo lên một tiếng thú vị. (Nam Cao)
D: Mày dại quá, cứ vào đi, tao chay cho tiền tàu.( Nguyên Hồng)
Câu 12: Câu nào dưới đây mắc lỗi diễn đạt liên quan đến lôgic ?
A: Anh cúi đầu thong thả chào.
B. Nó không chỉ ngoan ngoãn mà còn lễ phép.
C. Linh là một học sinh chăm ngoan của lớp.
D. Tuy phải làm nhiều việc gia đình nhưng bạn ấy vẫn học rất giỏi.
II- Tự luận:
Câu 1: (2 điểm): Viết đoạn văn giới thiệu về tác giả Mô - li - e .
Câu 2 : (5 điểm): “ Nước Đại Việt ta” của Nguyễn Trãi là: “ áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc”. Dựa vào những dẫn chứng trong bài thơ, em hãy làm sánh tỏ nhận xét trên.
	Đáp án và biểu điểm
I - Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
A
D
C
C
C
D
B
B
D
A
B
II- Tự luận:
Câu 1: ( 2 điểm)
	Viết đoạn văn từ 7 đến 10 câu trong đó nêu được những thông tin cơ bản về nhà thơ Mô li e ( như phần chú thích đã ghi ở dưới văn bản) đoạn viết liền mạch, ý lưu loát, không mắc lỗi diễn đạt dùng từ.
Câu 2: ( 5 điểm )
	Bài viết thuộc thể loại nghị luận chứng minh.
	- Tự hào về dân tộc có nền văn hiến tốt đẹp, lâu đời.
	- Tự hào về đất nước có lãnh thổ riêng, phong tuc tạp quán riêng.
	- Tự hào về dân tộc có truyền thống lịch sử vẻ vang.
	- Tự hào về dân tộc luôn có người taì giỏi, thao lược.
	- Tự hào về đât nước có chiến công vang lừng đã được lưu danh sổ sách.
	Mỗi ý cho 1 điểm. Yêu cầu khi trình bày phải mạch lạc, chặt chẽ, bố cục bai viết phải sáng rõ, không mắc lỗi chính tả, diễn đạt. Lỗi hình thức, chữ viết, câu...Tuỳ mức độ nặng
Tuần 35
Soạn: 05/5/2008
Giảng: 
Tiết: 137 Chương trình địa phương
 ( Phần tiếng Việt)
A. Mục tiêu cần đạt:
	Giúp học sinh: 
	- Ôn tập kiến thức về đại từ xưng hô.
	- Rèn kĩ năng dùng từ xưng hô trong giao tiếp cho đún “vai” và đúng màu sắc địa phương.
B. Chuẩn bị:
	* Thầy: Đọc SGV, SGK, Ngữ văn 8 nâng cao.
	* Trò: Đọc SGK. 
C. Tiến trình các hoạt động: dạy - học.
	1. Tổ chức:
	2. Kiểm tra: ( trong giờ)
	3. Bài mới
Hệ thống câu hỏi
Nội dung ghi bảng
? Em hiểu như thế nào là khái niệm xưng hô ?
? Dùng từ ngữ xưng hô như thế nào ?
? Có các quan hệ nào ? Cho VD ?
? Xác địn từ ngữ xưng hô ?
? Từ ngữ xưng hô nào là từ ngữ toàn dân  và không phải là từ toàn dân?
? Tìm các từ ngữ xưng hô ở địa phương em và các địa phương khác mà em biết ?
? Từ ngữ xưng hô địa phương được dùng trong hoàn cảnh nào ?
I. Ôn tập về từ ngữ xưng hô.
1. Xưng hô.
- Xưng : Người nói tự gọi mình.
- Hô : Người nói gọi người đối thoại ( tức người nghe).
2. Dùng từ ngữ xưng hô.
- Dùng đại từ trỏ người : tôi, chúng tôi....
- Dùng danh từ chỉ quan hệ thân thuộc và một số danh từ chỉ nghề nghiệp, chức tước : cô, dì, chú, bác, anh, chị, ...... tổng thống, thủ tướng, chủ tịch, nhà giáo, nhà văn, nhà báo, đại uý.........
3. Quan hệ xưng hô :
- Quan hệ xưng hô : Giao tiếp trong hoạt động ngoại giao đối ngoại.
- Quan hệ quốc gia : Giao tiếp trong cơ quan nhà nước, trường học, nhà máy.......
- Quan hệ xã hội : Giao tiếp rộng rãi trong các lĩnh vực đời sống xã hội.
II. Xác định các từ ngữ xưng hô.
* Đọc đoạn trích trong SGK :
- U –> từ xưng hô địa phương.
- mợ -> biệt ngữ xã hội.
- Nghệ Tĩnh : mi = mày, choa = tôi
- Huế : eng = anh, ả = chị
- Nam Trung Bộ : tau = tao, mầy = mày
- Nam Bộ : tui = tôi, ba = cha, ổng = ông ấy.
- Bắc Ninh, Bắc Giang : u, bầm, bủ, thầy.
 * Từ ngữ xưng hô địa phương dùng trong hoàn cảnh nào : ở địa phương, đồng hương gặp nhau, sử dụng trong tác phẩm văn học.
* Nhận xét : 
- Trong tiếng Việt có một số lượng khá lớn các danh từ chỉ họ hàng thân thuộc và chỉ nghề nghiệp, chức vụ được dùng làm từ ngữ xưng hô.
VD : Ông Tuấn ( tôn trọng)
 Lão Tuấn ( coi thường)
 Tay Tuấn, thằng Tuấn ( khinh thường)
 Giám đốc Tuấn (kính trọng)
- Cách dùng từ ngữ xưng hô có 2 cái lợi :
+ Giải quyết khó khăn : số lượng đại từ xưng hô còn hạn chế.
+ Thảo mãn nhu cầu giao tiếp của con người. 
( Thể hiện thái độ tình cảm phong phú đa dạng)
 4. Củng cố:
GV khái quát lại kiến thức, nhắc nhở.
 5. Dặn dò:
- Học kĩ bài, làm bài tập.
*****************************************
Soạn: 05/5/2008
Giảng: 
Tiết: 138 Luyện tập làm văn bản thông báo 
A. Mục tiêu cần đạt:
	Giúp học sinh: 
	- Ôn lại những kiến thức về văn bản thông báo: mục đích, yêu càu, cấu tạo của 1 thông báo.
	- Nâng cao năng lực viết thông báo cho HS.
B. Chuẩn bị:
	* Thầy: Đọc SGV, SGK, Ngữ văn 8 nâng cao.
	* Trò: Đọc SGK. 
C. Tiến trình các hoạt động: dạy - học.
	1. Tổ chức:
	2. Kiểm tra: ( trong giờ)
	3. Bài mới
Hệ thống câu hỏi
Nội dung ghi bảng
? Cho biết tình huống nào cần làm văn bản thông báo ?
? Ai thông báo và thông báo cho ai ?
? Nội dung và thể thức của một văn bản thông báo ?
? Văn bản thông báo và văn bẳntờng trình có gì giống và khác nhau ?
I. Ôn tập lí thuyết.
- Tình huống ( mục đích) : Khi cấp trên cần báo cho cấp dưới hoặc nhân dân biết về 1 vấn đề, 1 chủ trương, chính sách việc làm.
- Chủ thể : cấp trên, cơ quan nhà nước.
- Đối tượng : cấp trên, nhân dân.
- Nội dung : Truyền đạt 1 vấn đề, 1 chủ trương, chính sách, việc làm.
- Hình thức : Tính khuôn mẫu.
* Giống nhau về hình thức trình bày.
* Khác nhau về mục đích, nội dung.
II. Luyện tập.
Bài 1 : a. Thông báo.
 b. Báo cáo.
 c. Thông báo.
Bài 2 : 
a. Lỗi sai : 
- Không có số công văn, thôn báo, nơi nhận, nơi lưu viết ở góc trái phía trên và phía dưới bản thông báo.
- Nội dung thông báo chưa phù hợp với tên thông báo nên thông áo còn thiếu cụ thể các mục : Thời gian kiểm tra, yêu cầu kiểm tra, cách thức kiểm tra.
b. Bổ xung và sắp xếp lại.
Bài 3 : Các tình huống thông báo :
- GVCN thông báo cho PHHS về các khoản thu góp đầu năm.
- GVCN thông báo cho PHHS về HS cá biệt về tình hình học tập và tu dưỡng của học sinh.
- BCH Đoàn thông báo với đoàn viên kế hoạch hoạt động hè năm 06-07.
Bài 4 : HS tự làm.
 4. Củng cố:
GV khái quát lại kiến thức, nhắc nhở.
 5. Dặn dò:
- Học kĩ bài, làm bài tập.
*****************************************
Soạn: 05/5/2008
Giảng: 
Tiết: 139 Ôn tập phần tập làm văn 
A. Mục tiêu cần đạt:
	Giúp học sinh: 
	- Hệ thống hoá các kiến thức và kĩ năng phần Tập làm văn đã học trong năm.
	- Nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh, biết kết hợp miêu tả, biểu cảm, tự sự; kết hợp tự sự, biểu cảm, miêu tả trong văn nghị luận.
	- Nâng cao năng lực viết văn cho HS.
B. Chuẩn bị:
	* Thầy: Đọc SGV, SGK, Ngữ văn 8 nâng cao.
	* Trò: Đọc SGK. 
C. Tiến trình các hoạt động: dạy - học.
	1. Tổ chức:
	2. Kiểm tra: ( trong giờ)
	3. Bài mới
Hệ thống câu hỏi
Nội dung ghi bảng
? Tính thống nhất của văn bản là gì ? Biểu hiện ?
? Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm có tác dụng gì ?
? Nêu tính chát và lợi ích của văn bản thuyết minh ?
? Cách làm văn bản thuyết minh ?
? Các phương pháp thuyết minh ?
? Nêu bố cục thường gặp của bài văn thuyết minh ?
? Thế nào là luận điểm, luận cứ, lập luận ?
? Nêu tác dụng của các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài văn nghị luận ?
Câu 1 : 
- Tính thống nhất của văn bản là sự nhất quán giữa chủ đề và nội dung văn bản.
- Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở chủ đề của văn bản.
- Chủ đề văn bản là vấn đề chủ chốt, là đối tượn chính yếu mà văn bản biểu đạt. Nó thể hiện trong câu chủ đề, nhan đề, đề mục, ở các từ ngữ chủ đề.
Câu 2 : 
- Viết đoạn văn diễn dịch : Em thích đọc sách.
- Viết đoạn văn quy nạp : Mùa hè thật hấp dẫn.
Câu 3 : HS tự ôn.
Câu 4 : 
 Tác dụng : Làm cho câu chuyện, sự việc và nhân vật thêm cụ thể, sinh động.
Câu 5 : Chú ý lựa chọn chi tiết.
Câu 6 : 
- Tính chất : Giới thiệu, trình bày về một đối tượng nào đó bằng lời văn ( kết hợp với hình ảnh, âm thanh, dụng cụ bổ trợ).
- Tác dụng : Làm cho người nghe hiểu đúng, hiểu rõ một cách trung thực, khách quan, khoa học về đối tượng đó.
 Câu 7 : Cách làm.
- Tìm hiểu, quan sát đối tượng, sưu tầm tài liệu nói về đối tượng.
- Xây dựng bố cục và viết bài.
+ Các phương pháp thuyết minh :
- Phương pháp định nghĩa, giải thích. 
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp đưa ví dụ, số liệu.
- Phương pháp phân tích, phân loại.
Câu 8 : 
* Về đồ vật :
- Mở bài : Giới thiệu đồ vật.
- Thân bài : + Nêu cấu tạo.
 + Nêu tác dụng.
 + Nêu cách sử dụng, bảo quản.
- Kết luận : Vai trò của đồ vật trong cuộc sống.
* Về cách làm một sản phẩm :
 ( HS tự làm) 
Câu 9 :
- Luận điểm : là ý kiến, quan điểm của người viết để làm rõ, làm sáng tỏ vấn đề cần bàn luận.
- Luận điểm phải sáng rõ, vững chắc.
- Luận cứ : Lí lẽ và dẫn chứng.
- Lập luận : Là cách kết hợp lí lẽ và dẫn chứng.
Câu 10 : 
- Tác dụng : Giúp cho luận điểm được trình bày rõ ràng mạch lạc giúp cho bài văn sinh động, cụ thể giàu sức thuyết phục.
 4. Củng cố:
GV khái quát lại kiến thức, nhắc nhở.
 5. Dặn dò:
- Học kĩ bài, làm bài tập.
*****************************************
Soạn: 05/5/2008
Giảng: 
Tiết: 140 Trả bài kiểm tra tổng hợp 
A.Mục tiêu cần đạt.
	HS tự đánh giá được sự tiến bộ của bản thân ở bài làm kiểm tra học kì II.
	Củng cố kiến thức tổng hợp của môn Ngữ văn.
B.Chuẩn bị.
 - Thầy: Chấm bài, nhận xét.
 - Trò: Ôn tập kiến thức đã học
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : Dạy- học.
 1. Tổ chức.
 2. Kiểm tra.
 3. Bài mới.
I. Đề bài: ( GV chép lên bảng)
II. Yêu cầu – thang điểm:
* Trắc nghiệm (3điểm, mỗi câu đúng được 0,25đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
D
B
D
D
B
A
C
C
B
A
C
* Tự luận (7đ)
Câu 1: (2 điểm)
Câu 2: (5 điểm)
* Yêu cầu: - Đúng kiểu bài nghị luận chứng minh.
- Bố cục rõ, kết cấu chặt chẽ, diễn đạt tốt
- Chữ viết đẹp, không mắc lỗi
* Cần nếu được những ý chính sau:
- Thơ Bác thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cảnh đẹp: Cảnh trăng sáng, cảnh núi rừng Việt Bắc.
- Thơ Bác luôn toát lên tinh thần lạc quan cách mạng, phong thí ung dung, tự tại, vượt lên hoàn cảnh.
- Mỗi ý (2 điểm) Hình thức (1điểm)
- Tuỳ mức độ vi phạm để trừ điểm sao cho phù hợp
III. Nhận xét:
1. Ưu điểm: 
	- Hầu hết các em đều biết làm bài, đúng thể loại, giải quyết được luận điểm.
	- Nội dung một số bài khá sâu sắc.
	- Trình bày sạch đẹp, rõ ràng, bố cục chặt chẽ, diễn đạt tốt.
2. Tồn tại:
	- Còn có bài chưa đi đúng trọng tâm của đề.
	- Một số em diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng trong trình bày thậm chí có bài còn trình bày rất ẩu, sai nhiều lỗi chính tả, lỗi câu.
3. Đọc bài văn mẫu:
	Bài khá: bài của các em: ..............................
	Bài kém: bài của các em: .................................
 4. Củng cố:
 Gọi điểm, nhắc nhở ôn tập trong hè.
 5. Dặn dò:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 8.doc