Tiết 1 + 2 : Văn bản :
( Thanh Tịnh )
A . Mục tiêu cần đạt :
*Kiến thức : Giúp HS cảm nhận được tâm trạng hồi hộp , cảm giác ngỡ ngàng của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời .
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ tự sự trữ tình man mác của ThanhTịnh . -Tích hợp với phần TV ở bài “ Các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ” với phần TLV ở bài “ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản ” .
* Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm , phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật tôi - người kể chuyện ;
*.Thái độ : Trân trọng , ghi nhớ những kỉ niệm .
B . Chuẩn bị .
+ GV: NCTL- Soạn ga. Tranh ảnh buổi tựu trường .
+ HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk.
C.Tiến trình lên lớp.
*Ổn định tổ chức : Giáo viên nhắc nhở , kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
*Kiểm tra bài cũ :
* Các hoạt động dạy học:
HĐ1. Giới thiệu bài : Trong cuộc đời mỗi con người , những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ . Đặc biệt là những kỉ niệm về buổi đến trường đầu tiên. Nhà thơ Viễn Phương đã viết :
“Ngày đầu tiên đi học
Mẹ dắt tay tới trường
Em vừa đi vừa khóc
Mẹ dỗ dành yêu thương ”
Tôi đi học Ngày soạn: 13.8.2009 Ngày dạy: 17.8.2009 Tiết 1 + 2 : Văn bản : ( Thanh Tịnh ) A . Mục tiêu cần đạt : *Kiến thức : Giúp HS cảm nhận được tâm trạng hồi hộp , cảm giác ngỡ ngàng của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời . - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ tự sự trữ tình man mác của ThanhTịnh . -Tích hợp với phần TV ở bài “ Các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ” với phần TLV ở bài “ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản ” ... * Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm , phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật tôi - người kể chuyện ; *.Thái độ : Trân trọng , ghi nhớ những kỉ niệm . B . Chuẩn bị . + GV: NCTL- Soạn ga. Tranh ảnh buổi tựu trường . + HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk. C.Tiến trình lên lớp. *ổn định tổ chức : Giáo viên nhắc nhở , kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . *Kiểm tra bài cũ : * Các hoạt động dạy học: HĐ1. Giới thiệu bài : Trong cuộc đời mỗi con người , những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong TRí nhớ . Đặc biệt là những kỉ niệm về buổi đến trường đầu tiên. Nhà thơ Viễn Phương đã viết : “Ngày đầu tiên đi học Mẹ dắt tay tới trường Em vừa đi vừa khóc Mẹ dỗ dành yêu thương ” Truyện ngắn Tôi đi học cũng diễn tả những kỉ niệm mơn man , bâng khuâng của một thời ấy . HĐ2 . Bài mới GV cho HS đọc chú thích * SGK Qua việc tìm hiểu SGK em hãy nêu những nét tiêu biểu về tác giả Thanh Tịnh ? I . Đọc , tìm hiểu chung . 1.Tác giả : Thanh Tịnh – Tên thật là Trần Văn Ninh . - Quê : Gia Lạc ( Huế ) . - Năm 1933 ông bắt đầu đi dạy học , viết văn , làm thơ . ? Tác phẩm “ Tôi đi học ” Trích trong tập truyện ngắn nào ? ? VB Tôi đi học “ được viết theo thể loại nào ? Thuộc kiểu VB nào? PTBĐ là gỡ? Gv hướng dẫn HS đọc . Giọng chậm dịu , hơi buồn . Chú ý Giọng các nhân vật . GV đọc , HS đọc . Nhận xét . ? Ông đốc dùng để chỉ ai ? Nó là dt chung hay dt riêng ? ? Em hiểu “lạm nhận” có nghĩa như thế nào ? ? Bố cục được chia làm mấy phần ? Trong toàn truyện ngắn tác giả tập trung nói về điều gì ? ( Những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên cùng những cảm giác mơn man .. của NV tôi ) Gọi HS đọc 4 câu dầu . ? Em hiểu “ Tựu trường ” có nghĩa là gì ? ? Nỗi nhớ buổi tựu trường của tác giả khơi nguồn từ thời điểm nào ? Vì sao ? ? Những kỉ niệm đó được ghi theo mạch cảm xúc nào ? ? Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ về kỉ niệm tựu trường được tác giả biểu đạt qua những từ ngữ nào ? Giá tị biểu cảm của từ ngữ này ? ? Nhớ về kỉ niệm tựu trường tác giả nhớ về những gì ? GV gọi HS đọc đoạn văn ? Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường của nhân vật tôi gắn với không gian , thời gian cụ thể nào ? ? Vì sao không gian và thời gian ấy trở thành kỉ niệm trong tâm trí tác giả ? ? Trên con đường đó tác giả nhận thấy sự thay đổi gì ? Thực chất có sự thay đổi đó không ? Vì sao ? ? Ngay bản thân tác giả cũng cảm thấy mình có sự thay đổi , điều đó được thể hiện qua chi tiết nào ? ? Em có thể hiểu gì về nhân vật tôi qua chi tiết “ Ghì thật chặt hai quyển vở và muốn thử sức mình cầm bút , thước”. Tâm trạng bồi hồi , ngỡ ngàng của cậu bé lần đầu đến lớp càng được bộc lộ rõ nét khi đứng trên sân trường . ? Tâm trạng đó được thể hiện trong đoạn văn nào ? GV gọi HS đọc đoạn văn ? Khi đến trường nhân vật tôi có cảm nhận gì ? ? Cách tả ngày khai trường được tác giả nhớ lại có ý nghĩa gì ? ? Tại sao lúc chưa đi học tác giả chỉ thấy ngôi trường sạch sẽ , cao ráo hơn những ngôi nhà trong làng, nhưng khi bắt đầu đi học tác giả cảm thấy trường xinh xắn , oai nghiêm . ? Trước khung cảnh đó tác giả có tâm trạng như thế nào ? Gọi 1 HS đọc đoạn văn ? Khi nghe gọi tên mình vào lớp nhân vật tôi cảm thấy như thế nào ? ? Vìsao tác giả có tâm trạng đó ? ? Khi rời tay mẹ để vào lớp học nhân vật tôi có tâm trạng gì ? ? Tâm trạng nhân vật tôi khi ngồi trong lớp được thể hiện trong đoạn trích nào ? GV cho HS đọc thầm đoạn cuối . ? Những cảm giác mà nhân vật tôi nhận được khi bườc vào lớp học là gì ? ? Tại sao nhân vật tôi lại có cảm giác đó ? ? Nhận xét về tâm trạng của nhân vật tôi ? Thảo luận nhóm ? Tâm trạng của em khi vào lớp học sau 3 tháng nghỉ hè như thế nào ? ( HS tự phát biểu ) ? Em có cảm nhận gì về thái độ cử chỉ của những người lớn đối với các em bé trong ngày đầu tiên đi học ? ? Qua cử chỉ thái độ của những người lớn đối với trẻ , em cảm nhận được điều gì ? Để diễn tả tâm trạng , cảm xúc của nhân vật tôi tác giả sử dụng rất nhiều những hình ảnh so sánh . Hãy tìm và phân tích những hình ảnh so sánh ấy ? ? Ngoài nghệ thuật so sánh tác giả còn sử dụng NT đặc sắc gì ? ? Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật ấy ? ? Theo em sức hấp dẫn của truyện là ở đâu? HĐ3 ? Qua việc tìm hiểu tác phẩm em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật ? HĐ4 GV cho HS làm bài tập SGK . - Thơ ông thường mang vẻ đẹp đằm thắm êm dịu , trong trẻo . - Các tác phẩm chính : SGK 2 . Tác phẩm : Quê mẹ ( Năm 1941) . KVB:Văn bản nhật dụng -Thể loại:Truyện ngắn trữ tỡnh -PTBĐ:TS xen MT và BC * Đọc . * .Từ khó : - Ông đốc : Thầy hiệu trưởng ( DT chung) - Lạm nhận : Nhận quá đi ( nhận bừa) * Bố cục :: 3 Phần P1: Cảm nhận của “Tụi” trờn dường tới trường => từ đầu ngọn nỳi P2: Cảm nhận của “Tụi” lỳc ở sõn trường => tiếp theo nghĩ cả ngày nữa. P3: Cảm nhận của “Tụi” trong lớp học => cũn lại II. Tìm hiểu chi tiết tác phẩm . 1 . Khơi nguồn kỉ niệm . - Thời gian : Vào cuối thu ( thời điểm khai trường ) - Cảnh vật : Lá rụng nhiều , mây bàng bạc. - Hình ảnh : Những em bé rụt rè núp dưới mẹ . -->Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên đã để trong lòng tác giả những ấn tượng , những kỉ niệm sâu sắc . Bởi vậy cứ đến thời gian đó bắt gặp những hình ảnh đó là tác giả lại liên tưởng nhớ kỉ niệm tựu trường của mình , như gặp lại chính mình -->từ hiện tại --> quá khứ . - Tâm trạng : náo nức , mơn man , tưng bừng , rộn rã --> Chính những từ láy này giúp người đọc cảm nhận được kỉ niệm của tác giả như vừa mới xảy ra hôm qua , hôm kia , không phải lâu rồi . - Nhớ lại tâm trạng của mình trong những thời điểm khác nhau ( trên đường đi , sân trường , trong lớp học ) 2.Tâm trạng , cảm nhận của tôi trong ngày tựu trường . a, Trên đường tới trường . - Thời gian : Một buổi mai đầy sương thu . - Không gian : Con đường làng dài và hẹp . --> thời gian nơi chốn quen thuộc , gần gũi gắn liền với tuổi thơ của tác giả . Đặc biệt đó là tâm trạng lần đầu đến trường . - Con đường quen cảm thấy lạ ( con đường không thay đổi nhưng có sự thay đổửctong tình cảm và nhận thức của cậu bé ngày đầu đến trường ). Cậu tự thấy mình lớn hơn --> Con đường không dài rộng như trước . - Cảm thấy mình trang trọng và trangảtọng và đứng đắn với mấy quyển vở mới trên tay . - Cậu bé cẩn thận , nâng niu mấy quyển vở, muốn thử sức , muốn khẳng định mình khi xin mẹ cầm bút thước --> cố gắng tự mình đảm nhận việc học tập . b, Trên sân trường . - Sân trường dày đặc người , quần áo sạch sẽ , gương mặt vui tươi sáng sủa . - Ngôi trường xinh xắn oai nghiêm . - Phản ánh không khí đặc biệt của ngày hội khai trường . =>Thể hiện tinh thần hiếu học của nhân dân ta đồng thời bộc lộ tình cảm gắn bó của tác giả đối với nhà trường . - Ban đầu tác giả chưa ý thức được tầm quan trọng của trường học -- > hiểu được nhà trường cung cấp cho chúng ta kiến thức = > Đề cao tri thức của con người trong nhà trường . v - Tâm trạng lo sợ , vẩn vơ ( đây là tâm trạng đầu tiên của nhân vật tôi khi đến trường ) c, Khi nghe gọi tên . - Giật mình , lúng túng . - Hồi hộp . - Khóc nức nở vì lo sợ ( Xung quanh toàn người lạ ) , chi tiết này phù hợp với tâm lí của đứa trẻ lần đầu đến trường bởi vậy cảm xúc rất chân thực . d, Khi ngồi trong lớp học . - Một mùi hương lạ xông lên . - Mọi vật đều mới lạ nhưng rất gần gũi . - Không cảm thấy xa lạ đối với bàn , ghế. - Cảm giác lạ vì lần đầu được vào học một môi trường trang nghiêm , ngay ngắn , với những tri thức mới . - Không cảm thấy xa lạ với bạn bè vì đó là những người bạn cùng trang lứa , cùng tâm trạng --> Tất cả bàn ghế, đồ dùng , ngôi trường , bạn bè đều gắn bó . - Ban đầu : Hồi hộp , bỡ ngỡ , lo lắng . - Sau đó : Vui sướng tự tin , gắn bó với bạn bè , có tinh thần học tập nghiêm túc . 3 . Thái độ của người lớn đối với các em trong ngày đầu tiên đến trường . - Rất quan tâm đến các em . + Phụ huynh : Chuẩn bị chu đáo áo , quần , sách vở cho con em --> trân trọng , hồi hộp lo lắng như con em họ . + Ông đốc : Hiền từ , bao dung . + Thầy giáo trẻ : Vui tính , giàu tình yêu thương . - Thể hiện tấm lòng trách nhiệm của gia đình , nhà trường đối với thế hệ tương lai => Môi trường giáo dục ấm áp , trong lành nuôi dưỡng các em trưởng thành . 4 . Nghệ thuật - Tôi quên .......như mấy......hoa tươi ...... - ý nghĩ .... như một ...... mây .. - Họ như những con chim ..... cảnh lạ ... =>Hình ảnh so sánh giàu sức gợi được gắn với hình ảnh tươi sáng , trữ tình --> dễ bộc lộ tinh tế tâm trạng cảm xúc . =>Bố cục theo dòng hồi tưởng suy nghĩ của nhân vật tôi trong buổi tựu trường . Kết hợp hài hoà giữa tự sự , miêu tả , biểu cảm . - Tạo nên chất trữ tình đằm thắm . -Tình huống truyện chứa đựng những cảm xúc mơn man , háo hức , tha thiết gần gũi mọi người . - Tình cảm ấm áp trìu mến của người lớn -Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường và các hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm => trữ tình êm dịu , thiết tha . III . Tổng kết Ghi nhớ : SGK IV. Luyện tập . Cho HS chuẩn bị theo nhóm , cử đại diện trình bày . *Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài học. ? H.a 1 con chim non liệng đến đứng bên cửa sổ...: có phải chỉ có nghĩa thực hay không?( ý nghĩa tượng trưng) ? Dòng chữ “ Tôi đi học”kết thúc truyện có ý nghĩa gì? ( Thể hiện chủ đề của t.p) ? Có thể gọi truyện ngắn này là b.thơ = văn xuôi được k? V.sao? * Hướng dẫn học bài: - Học bài cũ: P.tích, ghi nhớ sgk, học thuộc những câu s.sánh đặc sắc. - Soạn bài : Trong lòng mẹ. - Giờ sau học t.v. Ngày soạn :16/08/2009 Ngày dạy :17.8.2009 Tiết 3 : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ A . Mục tiêu cần đạt : * . Kiến thức: Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghiã từ ngữ . *. Kĩ năng : Rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung với cái riêng . * Tình cảm, thái độ: ý thức học tập tốt. B . Chuẩn bị . . + Gv: NCTL- soạn g.a.- bảng phụ. + Hs: Đọc trước bài. C . Tiến trình lên lớp. * ổn định tổ chức : Giáo viên nhắc nhở , kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . * Kiểm tra bài cũ : * Các hoạt động dạy học. HĐ1. Giới thiệu bài. GV giới thiệu nội dung bài học. HĐ2. Bài mới. GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ SGK ? Nghĩa củ ... nói tới chủ đề xác định - Hình thức: phải có nhan đề, đề mục Câu 2 - Hoa phượng đã nở bung rực đỏ sân trường. Tiếng ve ngày 1 ngày 2 còn lẻ tẻ bây giờ đã sôi ran khắp cả vòm cây bóng mát. Tiếng những con chim sẻ trên mái ngói, trong tầng lá xi rậm rạp lảnh lót thật vui tai. Hoa sen đã nở bung cánh đỏ, cánh trắng thơm ngào ngạt theo ngọn gió nồm rười rượi. Câu 3 - Tóm tắt văn bản tự sự: Kể chuyện trong đó bằng ngôn ngữ văn xuôi. - Tóm tắt văn bản tự sự giúp người đọc dễ dàng nắm bắt được nội dung chủ yếu. Câu 4 - Văn bản tự sự bao giờ cũng có ít hay nhiều yếu tố đan xen, các yếu tố này làm cho câu chuyện, sự việc và nhân vật cụ thể sinh động. Câu 5 - Là ý kiến quan điểm của người viết để làm rõ, sáng tỏ vấn đề cần bàn luận. D. Củng cố - Hướng dẫn. - Gv nhấn mạnh trọng tâm bài. - Gv nhận xét ý thức tham gia ôn tập của học sinh. - Về nhà học bài, hoàn thiện các bài tập. - Ôn tập kĩ giờ sau KTHK _____________________________________ Tiết 135 - 136 Ngày soạn:28/04/09 kiểm tra tổng hợp cuối năm A. Mục tiêu. - Đánh giá khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của cả 3 phần Văn – Tiếng – Tập làm văn. - đánh giá khả năng vận dụng linh hoạt các phương thức tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh và lập luận trong một bài viết. - Giáo dục ý thức nghiêm túc khi làm bài. B. Chuẩn bị. - GV: Sgk, sgv, giáo án , ra đề - HS: Ôn tập kĩ kiến thức đã học C. Tiến trình dạy - học - Tổ chức - KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh - Bài mới: I. Đề bài ( Thống nhất trong nhóm) D. Củng cố - Hướng dẫn. - GV thu bài, nhận xét giờ làm bài của học sinh - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học - Chuẩn bị: Văn bản thông báo Tuần 37 - Tiết 137 Ngày soạn: 4/05/09 Tập làm văn: Văn bản thông báo A. Mục tiêu. - Hs hiểu được đặc điểm, cách viết và các tình huống cần phải viết văn bản thông báo. - Nhận biết và nắm bắt được các đặc điểm của văn bản thông báo. - Biết cách làm văn bản thông báo. B. Chuẩn bị. - GV: Sgk, sgv, giáo án , tài liệu - HS: Đọc trước bài C. Tiến trình dạy - học - Tổ chức - KTBC: ? Thế nào là văn bản tường trình? - Bài mới: - Hs đọc kĩ các văn bản thông báo sgk. ? Trong văn bản trên ai là người thông báo? ? Ai là người nhận thông báo ? ? Mục đích của thông báo là gì ? ? Nội dung của thông báo là gì ? ? Thể thức của văn bản thông báo ntn ? ? Hãy nêu một số trường hợp cần viết thông báo trong học tập và sinh hoạt trong nhà trường ? ? Vậy văn bản thông báo có các đặc điểm gì ? I. Đặc điểm của văn bản thông báo. 1. Ví dụ. 2. Nhận xét. VB1: - Người thông báo: Hiệu trưởng Trường THCS Hải Nam - Người nhận thông báo: giáo viên chủ nhiệm, lớp trưởng các lớp trong toàn trường - Mục đích: Truyền đạt thông tin, nội dung cụ thể để cấp dưới thực hiện. VB2: - Người thông báo: Liên đội TNTPHCM trương THCS Đoàn Kết - Người nhận thông báo: Các chi đội TNTP trong nhà trường - Mục đích: Thông báo kế hoạch đại hội đại biểu TNTPHCM - Nội dung: Thường là các kế hoạch hoạt động, làm việc, nội dung công việc, quy định về thời gian, địa điểm cụ thể, chính xác. - Thể thức: hành chính phải ghi tên cơ quan, số công văn, quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản, thời gian, người nhận, người thông báo kèm chức vụ. - Thông báo kế hoạch khai giảng, nghỉ hè, học thêm, hoạt động ngoài giờ lên lớp... 3.Ghi nhớ1-2 - Hs đọc các tình huống ? Tình huống nào phải viết thông báo? Ai thông báo và thông báo cho ai? - Hs đọc sgk và tự rút ra các phần chủ yếu của một văn bản thông báo. - Hs thảo luận và đề xuất cách viết từng phần về nội dung, loại chữ, vị trí ... - Gv nhấn mạnh kiến thức cơ bản. ? Viết thông báo triệu tập các BCH liên đội về việc tổng kết hoạt động của liên đội trong năn học 2008 - 2009? II. Cách làm văn bản thông báo. 1. Tình huống viết thông báo. a. Tường trình. b. Thông báo. - Người thông báo: Ban giám hiệu. - Người nhận: Giáo viên chủ nhiệm, lớp trưởng. c. Thông báo: - Người thông báo: ban chỉ huy liên đội TNTP HCM - Người nhận: chi đội trưởng. 2. Cách làm văn bản thông báo. a. Thể thức mở đầu vb thông báo b. Nội dung thông báo c. Thể thức kết thúc văn bản thông báo 3. Ghi nhớ 3 4. Lưu ý - Học sinh đọc sgk III. Luyện tập. - GV hướng dẫn học sinh viết - HS viết sau đó trình bày bài viết của mình - GV nhận xét rút kinh nghiệm D. Củng cố - Hướng dẫn. ? Em đã nhận hoặc viết thông báo chưa ? Trong tình huống ntn ? - Về nhà học bài. Tập viết các văn bản thông báo. - Chuẩn bị: Chương trình địa phương phần Tiếng việt. ____________________________________ Tiết 138 Ngày soạn:4/05/09 Tiếng việt: Chương trình địa phương phần tiếng việt A. Mục tiêu. - Hs hiểu được trong hệ thống ngôn ngữ Tiếng Việt có rất nhiều các cách xưng hô với nhiều đại từ được sử dụng rộng rãi trong các địa phương. - Nhận biết sự khác nhau về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô của các địa phương. - Giáo dục ý thức tự điều chỉnh cách xưng hô của địa phương theo cách xưng hô của ngôn ngữ toàn dân trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức. B. Chuẩn bị. - GV: Sgk, sgv, giáo án , tài liệu - HS: Chuẩn bị theo câu hỏi sgk C. Tiến trình dạy - học - Tổ chức - KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh - Bài mới: ? Xác định từ xưng hô địa phương trong các đoạn trích trên? Những từ xưng hô nào là từ toàn dân, những từ xưng hô nào không phải là từ toàn dân? ? Tìm những từ xưng hô ở địa phương em hoặc ở địa phương khác mà em biết? ? Từ xưng hô ở địa phương có thể được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp nào? ? Đối chiếu những phương tiện xưng hô được xác định ở bài 2 và những phương tiện chỉ quan hệ thân thuộc? Câu 1 - Đoạn trích a có từ xưng hô địa phương: u: gọi mẹ. - Đoạn trích b: mợ dùng để gọi mẹ ( biệt ngữ xã hội) Câu 2 * Những từ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương: - Đại từ trỏ người: tui, qua, tau, bầy tôi, mi, hắn, hấn ... - DT thân thuộc dùng để xưng hô: thầy, tía, ba, bá, u, bầm, đẻ, mạ, mế, cố... Câu 3 - Phạm vi sử dụng của từ địa phương: sử dụng phạm vi giao tiếp rất hẹp (giữa những người trong gia đình hay cùng địa phương ) và không được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức. Câu 4 *Hs so sánh và rút ra nhận xét. - Trong Tiếng Việt phần lớn các từ chỉ quan hệ thân thuộc đều có thể dùng để xưng hô. Chỉ có một số ít trường hợp cá biệt như: vợ, chồng, con dâu, con rể ... là không dùng để xưng hô. - Tiếng Việt còn dùng nhiều phương tiện khác để xưng hô như đại từ nhân xưng, từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp hay tên riêng, ... D.Củng cố - Hướng dẫn. - Gv nhấn mạnh trọng tâm bài. - Gv nhận xét ý thức tham gia học tập của học sinh. - Về nhà học bài. - Ôn luyện văn bản thông báo để giờ sau học. ______________________________________ Tiết 139 Ngày soạn:5/05/09 Tập làm văn luyện tập làm văn bản thông báo A. Mục tiêu. - Hs ôn lại những tri thức về văn bản thông báo như mục đích, yêu cầu, cách làm văn bản thông báo. - Nâng cao năng lực viết thông báo. - Giáo dục ý thức luyện tập thường xuyên. B. Chuẩn bị. - GV: Sgk, sgv, giáo án , tài liệu - HS: Chuẩn bị theo câu hỏi sgk C. Tiến trình dạy - học - Tổ chức - KTBC: ? Thế nào là văn bản thông báo? - Bài mới: ? Hãy cho biết tình huống nào cần làm văn bản thông báo, ai thông báo và thông báo cho ai? ? Nội dung thông báo thường là gì? ? Văn bản thông báo có những mục nào? ? Văn bản thông báo và văn bản tường trình có những mục nào giống nhau, những điểm nào khác nhau? ? Lựa chon loại văn bản trong các trường hợp sau? ? Chỉ ra những lỗi sai trong văn bản thông báo sau và chữa lại cho đúng? ? Nêu một số tình huống cần viết văn bản thông báo? Lựa chọn một tình huống để viết văn bản thông báo? - Gv hướng dẫn hs viết I. Ôn tập lí thuyết Câu 1 - Truyền đạt những thông tin cụ thể, tổ chức cho những người dưới quyền - Văn bản thông báo phải cho biết rõ ai thông báo, thông báo cho ai? Câu 2 a. Nội dung thông báo: - Văn bản thông báo phải cho biết rõ ai thông báo, thông báo cho ai. Nội dung công việc, quy định thời gian, địa điểm b. Văn bản thông báo có các mục: - Thể thức mở đầu - Nội dung thông báo - Thể thức kết thúc Câu 3 - Giống nhau: Thể thức trình bày - Khác nhau:Vấn đề gây hậu quả II. Luyện tập Bài tập 1 a. Viết thông báo b. Viết báo cáo c. Viết thông báo Bài tập 2 1. Thiếu số công văn, thiếu nơi gửi ở góc trái phía dưới. 2. Nội dung thông báo không phù hợp với tên thông báo ( Tên thông báo: thông báo kế hoạch, nhưng nội dung: sắp xếp kế hoạch, tức là chưa có kế hoạch) Bài tập 3 - 4 - Thông báo: Thu giấy vụn - Thông báo kế hoạch kỉ niệm sinh nhật Bác 19/5 D. Củng cố - Hướng dẫn - Gv nhận xét ý thức học tập của hs - Hoàn thiện văn bản thông báo vào vở - Nắm chắc văn bản thông báo ____________________________________ Tiết 140 Ngày soạn:05/05/09 Tập làm văn: trả bài kiểm tra tổng hợp A. Mục tiêu. - Hs thông qua kết quả bài kiểm tra để đánh giá khả năng tiếp thu của mình, từ đó định hướng cho quá trình ôn tập trong hè và phương hướng học tập cho lớp 9. - Rèn kĩ năng sửa sai và tự rút kinh nghiệm cho bản thân. - Giáo dục ý thức nghiêm túc trong việc phê và tự phê. B. Chuẩn bị. - GV: Sgk, sgv, giáo án , thống kê lỗi - HS: Xem lại đề bài kiểm tra C. Tiến trình dạy - học - Tổ chức - KTBC: - Bài mới: I. Đề bài - Xem lại tiết 135, 136 II. Chữa bài - GV lần lượt nêu câu hỏi, yêu cầu hs trả lời - GV nhận xét chốt lại kiến thức - Đáp án xem tiết 135,136 III. Nhận xét. 1. Ưu điểm. - Đa số phần tiếng Việt các em làm đúng - Phần văn các em đã chép được 1 đoạn thơ trong văn bản, nêu được nội dung, nghệ thuật - Có một số bài các em xác định rất rõ yêu cầu của đề bài nên viết bài rất dễ hiểu, khoa học, luận điểm thuyết phục ở phần tự luận. - Môt số bài trình bày khoa học, chữ viết sạch sẽ, đúng chính tả. - Đặc biệt ở ở một số bài các em đã biết kết hợp nhuần nhuyễn, linh hoạt các yếu tố tự sự, biểu cảm trong bài văn nên đã tạo ra sức thuyết phục cao cho bài viết. Đồng thời các em thể hiện được sự nắm chắc và khai thác sâu đoạn văn để chứng minh. - Bài làm tốt: Nhi, Tâm (8A), Thư, Lan (8C) 2. Nhược điểm. - 1/3 số bài tự luận còn trình bày bẩn, dập xoá nhiều. - Một số bài xác định chưa đúng thể loại nên diễn đạt không phù hợp, xác định yêu cầu nội dung chưa đúng nên bài viết còn lan man không rõ trọng tâm. - 1/ 3 số bài chữ viết, diễn đạt, câu còn sai nhiều. - Bài làm yếu: Tuân, Bắc (8A), Thành, Mạnh (8C) IV. Rút kinh nghiệm - Hs dựa vào phần đáp án và nhận xét của giáo viên để tự rút ra hạn chế của đề bài và sữa chữa. - Hs tự sửa hoặc sửa theo nhóm. D. Củng cố - Hướng dẫn. - Gv nhấn mạnh trọng tâm bài. - Gv nhận xét ý thức tham gia sửa chữa, rút kinh nghiệm của học sinh. - Về nhà tự ôn tập lại toàn bộ chương trình ngữ văn 8 theo sgk tập 1, 2.
Tài liệu đính kèm: