A. Mục tiêu
1. Năng lực: - Nhận diện và biết cách sử dụng trường từ vựng trong khi nói và viết. Sử dụng ngôn ngữ trong văn bản, trong giao tiếp.
2. Phẩm chất: - Có ý thức vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
3. Yêu cầu với hs Khá, giỏi: - Vận dụng lấy ví dụ trường từ vựng bằng tiếng Anh.
B. Thiết bị dạy học
- Giáo viên: nghiên cứu bài học, xây dựng kế hoạch lên lớp, máy chiếu.
- Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu của GV.
C. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học
Ngày soạn: 19/10/2022 Ngày giảng: 21/10/2022 Bài 2-Tiết 28: TRƯỜNG TỪ VỰNG A. Mục tiêu 1. Năng lực: - Nhận diện và biết cách sử dụng trường từ vựng trong khi nói và viết. Sử dụng ngôn ngữ trong văn bản, trong giao tiếp. 2. Phẩm chất: - Có ý thức vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản. 3. Yêu cầu với hs Khá, giỏi: - Vận dụng lấy ví dụ trường từ vựng bằng tiếng Anh. B. Thiết bị dạy học - Giáo viên: nghiên cứu bài học, xây dựng kế hoạch lên lớp, máy chiếu. - Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu của GV. C. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học *Hoạt động 1: Xác định vấn đề/ nhiệm vụ học tập - Mục tiêu: Nêu vấn đề bài học, tạo tâm thế học tập cho HS. - GV: Chiếu Slide 1: Bài ca dao: “ Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh, bông trắng, lại chen nhị vàng. Nhị vàng, bông trắng, lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.” Tìm những từ ngữ chỉ màu sắc và những từ ngữ chỉ bộ phận của cây sen trong bài ca dao trên. HĐCCL: 1 h/s điều hành trò chơi: Ai nhanh hơn ai? Hs chia sẻ: + Từ chỉ màu sắc: xanh, trắng, vàng + Từ chỉ bộ phận của cây sen: lá, bông, nhị GV: Những nhóm từ như trên người ta gọi là trường từ vựng. Vậy thế nào là trường từ vựng? Hoạt động của GV và HS Nội dung chính * Hoạt động 2: hình thành kiến thức - Mục tiêu: Hiểu được khái niệm về trường từ vựng. Những lưu ý về nó. - HS: HĐCCL câu hỏi 3.a, TL/13,14 -> Hs chia sẻ -> GV chốt. (Các từ in đậm trong đoạn trích: mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng) HS HĐCN (1’) tìm các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt” trong văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng. HS chia sẻ: Các từ thuộc trường từ vựng "người ruột thịt" trong văn bản "Trong lòng mẹ": thầy, mẹ, cô, mợ, con, GV nhận xét, đánh giá. - HS: HĐNB 2’ câu hỏi 3.b, TL/14 -> Báo cáo, chia sẻ: + Trường từ vựng chỉ thời tiết: ẩm, lạnh, nóng, giá, ngọt, mát, + Trường từ vựng chỉ mùi vị: ngọt, thơm, đắng, cay, chua, mặn, chát, + Trường từ vựng chỉ âm thanh: the thé, êm dịu, chối tai, ngọt, GV chốt: Từ “ngọt” có nhiều nghĩa -> thuộc nhiều trường từ vựng. Gv bổ sung thêm: Đặc điểm của trường từ vựng - Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. - Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại - HS: HĐNB 2’ câu hỏi 3.c, TL/14, 15 -> Báo cáo, chia sẻ: + Trường từ vựng chỉ con vật (thái độ của nó, bản thân nó). Xem lại chỗ này. + Chuyển trường từ vựng “người” sang trường từ vựng “thú vật” để nhân hoá -> Thể hiện tình cảm thân thiết, gắn bó, yêu quý giữa con chó Vàng và lão Hạc. GV chốt. * Hoạt động 3: luyện tập - Mục tiêu: Nhận diện, xác định được một số trường từ vựng. Biết sử dụng trường từ vựng trong nói và thiết lập văn bản. - Phần a HĐCN - Hs hđ (2’): chia sẻ. Gv mời 3 hs chia sẻ, mỗi bạn 1 phần. Nhận xét, đánh giá, chữa: - Phần b: HĐCĐ (3’): báo cáo, chia sẻ. Nhận xét, chốt. - Phần c: HĐCN (8’): chia sẻ, nhận xét, đánh giá. I. Trường từ vựng 1. Bài tập (TL/13,14) - Các từ in đậm đều chỉ các bộ phận trên cơ thể người. 2. Kết luận - Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. - Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. - Trong một số trường hợp, người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính NT của ngôn từ và khả năng diễn đạt. II. Luyện tập BT2 (TL/16, 17) a. Gạch chân những từ không cùng trường từ vựng - Vị giác: ngọt, lạnh, cay, đắng, buốt, thơm, mặn, êm, chua. - Thính giác: điếc, chói, giá, nghễnh ngãng, nồng, đặc, thính, hôi, rõ. - Khứu giác: mũi, chuối, mắt, thơm tho, hôi, hắc, chát, sáng, béo b. Các từ: chiến trường, vũ khí, chiến sĩ vốn thuộc trường từ vựng "quân sự" chuyển sang trường từ vựng về "nông nghiệp" -> Nông nghiệp cũng là mặt trận. Thúc đẩy tinh thần hăng say lao động. c. Viết đoạn văn ngắn có 5 từ cùng trường từ vựng "trường học" Thông qua bức thư của tổng thống Mỹ Lincoln gửi đến thầy hiệu trưởng ta càng hiểu thêm về tầm quan trọng của nhà trường, thầy cô đối với sự phát triển nhân cách và trí tuệ của đứa trẻ. Thầy cô phải để trẻ nhìn thấy thế giới diệu kỳ, tuyệt diệu của những cuốn sách nhưng cũng nên trao cho chúng thời gian lặng lẽ suy tư về những điều thú vị bí mật của cuộc sống. Dạy cho chúng biết cách sống thành thực với chính bản thân. Giúp trẻ biết cách tin vào chủ kiến của bản thân, đối xử hòa nhã với những người tốt và cương quyết với những người thô bạo. Trường học luôn là thế giới nhiệm màu gìn giữ và nâng tầm những giấc mơ của tuổi trẻ. 4. Củng cố - Trường từ vựng là gì? Chúng ta cần chú ý điều gì khi đề cập đến trường từ vựng? - HS TL -> GV khái quát nội dung, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm. 5. Hướng dẫn học bài * Bài cũ: - Học phần kết luận ; hoàn thiện bài tập 2 (tr 16, 17) vào vở và thực hiện bài tập trong phần HĐ vận dụng * Bài mới: Chuẩn bị : Từ tượng hình, từ tượng thanh - Thế nào là từ tượng hình ? Cho ví dụ. - Thế nào là từ tượng thanh ? Cho ví dụ.
Tài liệu đính kèm: