Giáo án Ngữ văn 8 - Bài 15: Thuyết minh về một thể loại văn học

Giáo án Ngữ văn 8 - Bài 15: Thuyết minh về một thể loại văn học

I. Mục tiêu bài dạy :

Qua bài học ,học sinh nắm được

 1.Kiến thức:

 -Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong vb thuyết minh .

-Việc vận dụng kết quả quan sát tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm văn thuyết minh về một thể loại vh .

 2.Kĩ năng:

 -quan sát, đặc điểm hình thức nhận thức, của một thể loại vh.

-Tìm ý lập ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại vh

-Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại vh

-Tạo lập được vb thuyết minh về một thể loại vh có độ dài khoảng 300 chữ .

3.Thái độ:

-Có ý thức tìm hiểu quan sát đối tượng để làm tốt bài văn thuyết minh.

II.Yêu cầu của bài dạy :

1. Về kiến thức của học sinh.

a. Kiến thức về công nghệ thông tin.

b. Kiến thức chung về môn học : Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong vb thuyết minh .

-Việc vận dụng kết quả quan sát tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm văn thuyết minh về một thể loại vh.

2.Về thiết bị , đồ dùng dạy học

a. Trang thiết bị .đồ dùng dạy học liên quan đến CNTT.

- Sử dụng phần mềm Power Point

 

doc 10 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 712Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Bài 15: Thuyết minh về một thể loại văn học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Nà Nhạn
Họ tên: Lò Thị Sơn 
Trình độ chuyên môn: 
Đại học Văn
Trình độ tin học: A
MÔN HỌC: Ngữ văn -Khối 8 
Bài 15
 Thuyết minh về một thể loại văn học 
 Số tiết của bài dạy: 01
 Tiết 61 : theo PPCT 
I. Mục tiêu bài dạy :
Qua bài học ,học sinh nắm được 
 1.Kiến thức: 
 -Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong vb thuyết minh .
-Việc vận dụng kết quả quan sát tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm văn thuyết minh về một thể loại vh .
 2.Kĩ năng:
 -quan sát, đặc điểm hình thức nhận thức, của một thể loại vh.
-Tìm ý lập ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại vh 
-Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại vh
-Tạo lập được vb thuyết minh về một thể loại vh có độ dài khoảng 300 chữ .
3.Thái độ: 
-Có ý thức tìm hiểu quan sát đối tượng để làm tốt bài văn thuyết minh.
II.Yêu cầu của bài dạy : 
1. Về kiến thức của học sinh.
a. Kiến thức về công nghệ thông tin.
b. Kiến thức chung về môn học : Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong vb thuyết minh .
-Việc vận dụng kết quả quan sát tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm văn thuyết minh về một thể loại vh.
2.Về thiết bị , đồ dùng dạy học 
a. Trang thiết bị .đồ dùng dạy học liên quan đến CNTT.
- Sử dụng phần mềm Power Point
b. Trang thiết bị khác/Đồ dùng dạy học khác: bảng phụ học sinh.
III. Chuẩn bị cho bài giảng
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bài giảng Power Point
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước bài , tập trả lời câu hỏi SGK
IV. Nội dung và tiến trình bài giảng
1. Tổ chức lớp (1’)
Sĩ số lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) ? Em hãy nêu các bước làm bài văn thuyết minh ?
3. Giảng bài mới (35’)
a. Giới thiệu, dẫn nhập (2’)
b. Nội dung bài mới (33’)
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
Cho HS Quan sát thể thơ TNBC Đường luật.
 ? Hãy xác định số tiếng trong mỗi dòng thơ và số dòng trong bài thơ? Có thể thay đổi thêm bớt số dòng, số tiếng trong bài thơ được hay không? 
GV : 
? Hãy ghi kí hiệu bằng trắc cho bài thơ?
? Nhận xét quan hệ B, T giữa các dòng với nhau ? 
( tìm đối và niêm )
Lưu ý: Nếu dòng trên đối với dòng dưới thường gọi là đối nhau, và nếu cùng thanh hoặc bằng hoặc trắc gọi là niêm.
? Quan sát bài thơ và cho biết tiếng nào hiệp vần với nhau?( Nằm ở cuối câu và là vần bằng ) 
? Nhận xét về cách ngắt nhịp ?
? Bài thơ có bố cục như thế nào?
? Nghệ thuật đối được thể hiện như thế nào trong bài thơ?
GV: TNBC là một chỉnh thể nghệ thuật hoàn mỹ. Số lượng thể thơ này trong văn học nhiều hơn hẳn các thể thơ khác. Trong văn học nôm một số bài thơ ở thể thơ này đã được cải biên thành thể thất ngôn pha lục ngôn. Bắt đầu như thơ Nôm của Nguyễn Trãi ( Thuật Hứng ).
? Hãy nêu y/c chung của một dàn ý văn thuyết minh? Có mấy phần? ND mỗi phần?
GV gọi hs thuyết minh từng phần
? Mở bài giới thiệu vấn đề gì?
? Thân bài trình bày ý chính nào?
? Nhận xét gì về ưu điểm, nhược điểm của thể thơ này?
? Kết bài trình bày ý gì ? 
? Qua tìm hiểu hãy cho biết muốn thuyết minh một thể loại văn học chúng ta cần lưu ý những điều gì?
- Muốn thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học (thể thơ hay văn bản cụ thể), trước hết phải quan sát, nhận xét, sau đó khái quát thành những đặc điểm.
-Khi nêu các đặc điểm, cần lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu, quan trọng và cần có những ví dụ cụ thể để làm sáng tỏ các đặc điểm ấy.
GV hướng dẫn hs thuyết minh truyện ngắn Lão Hạc .
? Hãy thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn trên cơ sở các truyện ngắn đã học: Tôi đi học, Lão Hạc, Chiếc lá cuối cùng?
Yêu cầu học sinh lập dàn ý ?
HS đọc
HS quan sát 
HS xác định
- HS nhận xét
HS phát hiện
HS nhận xét 
- HS nêu bố cục
-HS phát hiện
- HS nhắc lại dàn ý
- HS độc lập trả lời
- HS thảo luận
- HS nhận xét
HS nêu nội dung ghi nhớ .
- HS đọc sgk .
- HS đọc tài liệu tham khảo.
- HS thảo luận 2'
- Đại diện trình bày
I/ Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm 1 thể loại văn học:
*Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú.
1. Quan sát:
* Mỗi bài thơ có : -8 dòng 
-mỗi dòng 7 chữ ( tiếng ) không được thêm bớt.
C1
2
3
4
5
6
7
1
T
B
B
T
T
B
B
2
T
T
B
B
T
T
B
3
T
T
B
B
B
T
T
4
T
B
T
T
T
B
B
5
T
B
B
T
B
B
T
6
T
T
B
B
T
T
B
7
B
T
T
B
B
T
T
8
B 
b
B 
T 
T 
B 
B 
*Quan hệ bằng trắc: 
- Đối tiếng 2, 4,6 Và Cặp câu: 1-2, 3- 4; 5-6, 7-8.
-Niêm Cặp câu: 2-3, 4-5, 6-7 
- Quy luật này đúng với chữ thứ 2,4,6 trong các câu thơ.
* Gieo vần :ở các tiếng cuối câu 
* Nhịp phổ biến 4/3 : ¾ : 2/2/3
* Bố cục 4 phần:
+ Đề: Mở đề và bắt đầu mở ý.
+ Thực: miêu tả cụ thể về sự việc.
+ Luận: Bàn luận nhận xét về đề tài.
+ Kết: khép laịi bài thơ bằng những kết luận.
* Nghệ thuật đối: Hai câu thực và hai câu luận phải đối nhau.
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài: Giới thiệu về đối tượng cần thuyết minh:
- Nêu định nghĩa chung về thể thơ TNBC.
VD: Thất ngôn bát cú là một thể thơ thông dụng trong các thể thơ Đường luật, một thể thơ được viết theo luật đặt ra từ thời nhà Đường ( 618 – 907 ) được các nhà thơ rất yêu thích. Các nhà thơ cổ điển VN ai cũng làm thơ theo thể thơ này bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm.
b. Thân bài:
Trình bày cụ thể về đặc điểm của thể thơ:
- Số câu số chữ trong mỗi bài.
- Quy định bằng trắc.
- Cách gieo vần của thể thơ.
- Cách ngắt nhịp của thể thơ.
- Bố cục.
- Nghệ thuật đối.
*Ưu điểm:Bài thơ có vẻ đẹp hài hoà cân đối ( số câu chữ bố cục ) âm thanh nhạc điệu trầm bổng (vần luật bằng trắc )
*Hạn chế: Vì niêm luật chặt chẽ nên việc diễn tả cảm xúc gò bó vì bị ràng buộc không được tự do như thơ tự do.
c. Kết bài: Vai trò của thể thơ TNBC từ xưa tới nay.
- Đây là thể thơ quan trọng có nhiều tác phẩm có giá trị được làm theo thể thơ này. Và cho đến nay nó vẫn được ưa chuộng.
3. Ghi nhớ: Sgk/ Trang154.
II/ Luyện tập: 
1. Bài tập 1: Thuyết minh về một thể loại văn học .
*Mở bài : Định nghĩa về truyện ngắn.
*Thân bài : Giới thiệu về các yếu tố của truyện ngắn.
+ Tự sự: Là yếu tố chính quyết định cho sự tồn tại của một truyện ngắn.
 +Sự việc chính, nhân vật chính:
- VD: Sự việc chính:Lão Hạc giữ tài sản cho con trai bằng mọi giá.
- Nhân vật chính: Lão Hạc.
- Ngoài ra còn có sự việc phụ, nhân vật phụ:
VD: Con trai Lão bỏ đi, lão làm bạn với con vàng, bán con vàng, đối thoại với ông Giáo, xin Binh Tư bả chó
Nhân vật phụ: Ông Giáo, con vàng, Binh Tư, vợ Ông Giáo.
+ Miêu tả, biểu cảm, đánh giá là yếu tố bổ trợ, giúp cho truyện ngắn sinh động hấp dẫn. Thường đan xen vào các yếu tố tự sự
- Bố cục lời văn chi tiết: Lời văn trong sáng giàu hình ảnh, chi tiết bất ngờ độc đáo.
* Kết bài: Thành công và đóng góp của tác giả, cảm nhận chung.về vẻ đẹp, nhạc điệu của thể thơ thất ngôn bát cú.
 V. Nguồn tài liệu tham khảo
- Sách giáo khoa Nhữ Văn 8 Nguyễn Khắc Phi (Tổng chủ biên )
– Nhà xuất bản Giáo dục - Năm 2010
- Sách giáo viên Ngữ văn 8 Nguyễn Khắc Phi (Tổng chủ biên )
 – Nhà xuất bản Giáo dục - 2010
- Phần mềm soạn giảng Power Point.
VI. Phân tích lợi ích của việc ứng dụng CNTT cho bài dạy
- Tiết kiệm thời gian cho giáo viên và học sinh trên lớp, 
- Học sinh hứng thú tham gia vào tiết học.
Ngày 19 tháng 02 năm 2011
Người soạn
 Lò Thị Sơn – Trường THCS Nà Nhạn 
Huyện Điện Biên – Tỉnh Điện Biên
I/ Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm 1 thể loại văn học:
* bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú.
? Muốn Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú em phải làm ntn ? 
 - HS .Quan sát:
- HS quan sát bài thơ .
? Qua việc quan sát bài thơ Hãy xác định số tiếng , số dòng trong bài thơ? Có thể thay đổi thêm bớt số dòng, số tiếng trong bài thơ được hay không? 
=> Bài thơ có 8 dòng mỗi dòng 7 chữ ( tiếng ) không được thêm bớt
? Hãy ghi kí hiệu (B , T) cho các tiếng 2,4,6 .trong từng dòng ở bài thơ trên ?
GV : để xác đinh các em chú ý : Tiếng việt có 6 thanh : Sắc nặng ,hỏi , ngã ., huyền và thanh ngang .
+ Tiếng có thanh huyền và thanh ngang – gọi là tiếng bằng ( B) .
+Tiếng có thanh hỏi ,ngã ,nặng – gọi là tiếng trắc ( T ) .
? Em quan sát Nhận xét quan hệ B, T giữa các dòng với nhau ?
 (Nếu dòng trên tiếng bằng ứng với dòng dưới tiếng trắc thì gọi là đối nhau , nếu dòng tiếng bằng ứng với dòng dưới cũng tiếng bằng thì gọi là niêm với nhau : tức là dính vào nhau ? dựa vào kq quan sát em hãy nêu quan hệ B, T giữa các dòng với nhau .? 
* Quan hệ bằng trắc: 
-Đối : ở tiếng 2,4,6 và Cặp câu: 1-2 ; 3- 4  ;5-6 ;7-8.
? Nhận xét quan hệ B, T giữa các Cặp câu: 2-3, 4-5, 6-7 ? 
 -Niêm : Cặp câu: 2-3, 4-5, 6-7 
? Quan sát bài thơ và cho biết tiếng nào hiệp vần với nhau?
GV : Vần là bộ phận của tiếng không kể dấu thanh và phụ âm đầu , những tiếng có bộ phận vần giống  nhau : VD : an , than , can ,man ..... là những tiếng hiệp vần với nhau . Vần có thanh huyền hoặc thanh ngang gọi là vần bằng , vần có thanh hỏi ,ngã nặng gọi là vần trắc . 
? Em có nhận xét gì về cách gieo vần ? nằm ở vị trí nào ? 
Gieo vần ở các tiếng cuối câu .
? Em xác định về cách ngắt nhịp  của bài thơ ? 
* Nhịp: 4/3 3/ 4 , 2/2/3 
? Bài thơ có bố cục như thế nào?
* Bố cục 4 phần:
+ Đề: Mở đề và bắt đầu mở ý.
+ Thực: miêu tả cụ thể về sự việc.
+ Luận: Bàn luận nhận xét về đề tài.
+ Kết: khép laị bài thơ bằng những kết luận .	
 GV : Qua việc quan sát , nhận xét đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú -> 
2. lập dàn bài . 
? Em hãy Nhắc lại bố cục 3 phần và nêu nhiệm vụ từng phần của bài văn thuyết minh ? 
GV : đưa dàn bài mẫu . 
? Qua tìm hiểu em hãy cho biết muốn thuyết minh 1 thể loại văn học chúng ta cần lưu ý điều gì ? 
 2. Ghi nhớ ( SGK ) / 154 
- Hs : đọc ghi nhớ . 
II. Luyện tập : 
1. Bài tập 1. ? Hãy thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn trên cơ sở các truyện ngắn đã học: Tôi đi học, Lão Hạc, Chiếc lá cuối cùng ? ( hs chuẩn bị 3p ) 
2. Bài tập 2 . 
Yêu cầu học sinh lập dàn ý ?
GV: Bảng phụ hai bài thơ
? Hãy xác định số tiếng trong mỗi dòng thơ và số dòng trong bài thơ? Có thể thay đổi thêm bớt số dòng, số tiếng trong bài thơ được hay không? 
? Hãy ghi kí hiệu bằng trắc cho 2 bài thơ?
? Nhận xét quan hệ B, T giữa các dòng với nhau ? 
( tìm đối và niêm )
Lưu ý: Nếu dòng trên đối với dòng dưới thường gọi là đối nhau, và nếu cùng thanh hoặc bằng hoặc trắc gọi là niêm.
? Quan sát bài thơ và cho biết tiếng nào hiệp vần với nhau?( Nằm ở cuối câu và là vần bằng ) 
? Nhận xét về cách ngắt nhịp 
? Bài thơ có bố cục như thế nào?
? Nghệ thuật đối được thể hiện như thế nào trong bài thơ?
GV: TNBC là một chỉnh thể nghệ thuật hoàn mỹ. Số lượng thể thơ này trong văn học nhiều hơn hẳn các thể thơ khác. Trong văn học nôm một số bài thơ ở thể thơ này đã được cải biên thành thể thất ngôn pha lục ngôn. Bắt đầu như thơ Nôm của Nguyễn Trãi ( Thuật Hứng ).
? Hãy nêu y/c chung của một dàn ý văn thuyết minh? Có mấy phần? ND mỗi phần?
GV gọi hs thuyết minh từng phần
? Mở bài giới thiệu vấn đề gì?
? Thân bài trình bày ý chính nào?
? Nhận xét gì về ưu điểm nhược điểm của thể thơ này?
? Kết bài trình bày ý gì ? 
? Qua tìm hiểu hãy cho biết muốn thuyết minh một thể loại văn học chúng ta cần lưu ý những điều gì?
GV hướng dẫn hs thuyết minh truyện ngắn Lão Hạc
? Hãy thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn trên cơ sở các truyện ngắn đã học: Tôi đi học, Lão Hạc, Chiếc lá cuối cùng?
Yêu cầu học sinh lập dàn ý ?
HS đọc
HS xác định
HS lên bảng điền
- HS nhận xét
- HS phát hiện
- HS nhận xét 
- HS nêu bố cục
-HS phát hiện
- HS nhắc lại dàn ý
- HS độc lập trả lời
- HS thảo luận
- HS nhận xét
HS nêu
- HS đọc sgk 
- HS đọc tài liệu tham khảo.
- HS thảo luận 2'
- Đại diện trình bày
I/ Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm 1 thể loại văn học:
 ( 25')
Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú.
1. Quan sát:
* Mỗi bài thơ phải có 8 dòng mỗi dòng 7 chữ ( tiếng ) không được thêm bớt.
C1
2
3
4
5
6
7
d1
T
B
B
T
T
B
B
2
T
T
B
B
T
T
B
3
T
T
B
B
B
T
T
4
T
B
T
T
T
B
B
5
T
B
B
T
B
B
T
6
T
T
B
B
T
T
B
7
B
T
T
B
B
T
T
8
B 
b
B 
T 
T 
B 
B 
* Quan hệ bằng trắc: 
+ Cặp câu: 1-2, 3- 4; 5-6, 7-8.
+ Cặp câu: 2-3, 4-5, 6-7 
“ niêm ” ( dính ) với nhau.
- Quy luật này đúng với chữ thứ 2,4,6 trong các câu thơ.
* Vần: lên non hòn san con
* Nhịp: 3/4
* Bố cục 4 phần:
+ Đề: Mở đề và bắt đầu mở ý.
+ Thực: miêu tả cụ thể về sự việc.
+ Luận: Bàn luận nhận xét về đề tài.
+ Kết: khép laịi bài thơ bằng những kết luận.
* Nghệ thuật đối: Hai câu thực và hai câu luận phải đối nhau.
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài: Giới thiệu về đối tượng cần thuyết minh:
- Nêu định nghĩa chung về thể thơ TNBC.
VD: Thất ngôn bát cú là một thể thơ thông dụng trong các thể thơ Đường luật, một thể thơ được viết theo luật đặt ra từ thời nhà Đường ( 618 – 907 ) được các nhà thơ rất yêu thích. Các nhà thơ cổ điển VN ai cũng làm thơ theo thể thơ này bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm.
b. Thân bài:
Trình bày cụ thể về đặc điểm của thể thơ:
- Số câu số chữ trong mỗi bài.
- Quy định bằng trắc.
- Cách gieo vần của thể thơ.
- Cách ngắt nhịp của thể thơ.
- Bố cục.
- Nghệ thuật đối.
*Ưu điểm: Bài thơ có vẻ đẹp hài hoà cân đối ( số câu chữ bố cục ) âm thanh nhạc điệu trầm bổng ( vần luật bằng trắc )
*Hạn chế: Vì niêm luật chặt chẽ nên việc diễn tả cảm xúc gò bó vì bị ràng buộc không được tự do như thơ tự do.
c. Kết bài: Vai trò của thể thơ TNBC từ xưa tới nay.
- Đây là thể thơ quan trọng có nhiều tác phẩm có giá trị được làm theo thể thơ này. Và cho đến nay nó vẫn được ưa chuộng.
3. Ghi nhớ: ( SGK )
II/ Luyện tập: ( 16')
1. Bài tập 1: 
*Mở bài : Định nghĩa về truyện ngắn.
*Thân bài : Giới thiệu về các yếu tố của truyện ngắn.
+ Tự sự: Là yếu tố chính quyết định cho sự tồn tại của một truyện ngắn.
 +Sự việc chính, nhân vật chính:
- VD: Sự việc chính:Lão Hạc giữ tài sản cho con trai bằng mọi giá.
- Nhân vật chính: Lão Hạc.
- Ngoài ra còn có sự việc phụ, nhân vật phụ:
VD: Con trai Lão bỏ đi, lão làm bạn với con vàng, bán con vàng, đối thoại với ông Giáo, xin Binh Tư bả chó
Nhân vật phụ: Ông Giáo, con vàng, Binh Tư, vợ Ông Giáo.
+ Miêu tả, biểu cảm, đánh giá là yếu tố bổ trợ, giúp cho truyện ngắn sinh động hấp dẫn. Thường đan xen vào các yếu tố tự sự
- Bố cục lời văn chi tiết: Lời văn trong sáng giàu hình ảnh, chi tiết bất ngờ độc đáo.
* Kết bài: Thành công và đóng góp của tác giả, cảm nhận chung.
D. Hoạt động tiếp nối ( 1' ):
 HS: Yếu,Tb : - Ôn phương pháp làm văn thuyết minh
 HS: K,G : - vận dụng làm bài tập còn lại.
 - Ôn tập toàn bộ phần tập làm văn để kiểm tra học kì.
 _________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 61 thuyet minh ve mot the loai van hoc.doc