Giáo án Ngữ văn 8 - Bài 13 - Trường THCS Đống Đa

Giáo án Ngữ văn 8 - Bài 13 - Trường THCS Đống Đa

A. Mục đích yêu cầu:

Giúp học sinh nắm được:

1- Mục đích và nội dung chính mà tác giả đặt ra qua văn bản là cần phải hạn chế sự gia tăng dân số , đó là con đường “ tồn tại hay không tồn tại” của chính loài người.

- Thấy được cách viết rất nhẹ nhàng, kết hợp kể chuyện với lập luận trong việc thể hiện nội dung bài viết.

2- Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm: Biết sử dụng hai loại dấu này.

3- Nhận dạng được đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.

B. Tiến trình bài dạy:

1- On định lớp.

2- Kiểm tra bài cũ?

Câu hỏi:

1. Hãy nêu ý nghĩa của văn bản “Thuốc lá, ôn dịch” ?

2. Tại sao có thể nói đã đến lúc mọi người phải đứng lên chống lại, ngăn ngừa nạn ôn dịch ?

3. Giới thiệu bài mới ( Giáo viên tự chọn cách phù hợp nhất)

 

doc 14 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Bài 13 - Trường THCS Đống Đa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ I
Bài 13: 
Tiết 49 – 50 
	 Văn Bản: 	BÀI TOÁN DÂN SỐ
A. Mục đích yêu cầu:
Giúp học sinh nắm được:
1- Mục đích và nội dung chính mà tác giả đặt ra qua văn bản là cần phải hạn chế sự gia tăng dân số , đó là con đường “ tồn tại hay không tồn tại” của chính loài người.
- Thấy được cách viết rất nhẹ nhàng, kết hợp kể chuyện với lập luận trong việc thể hiện nội dung bài viết.
2- Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm: Biết sử dụng hai loại dấu này.
3- Nhận dạng được đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.
B. Tiến trình bài dạy:
1- Oån định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ?
Câu hỏi:
1. Hãy nêu ý nghĩa của văn bản “Thuốc lá, ôn dịch” ?
2. Tại sao có thể nói đã đến lúc mọi người phải đứng lên chống lại, ngăn ngừa nạn ôn dịch ?
3. Giới thiệu bài mới ( Giáo viên tự chọn cách phù hợp nhất)
Hoạt động của Thầy
Trò
Ghi bảng
HĐ1: Giới thiệu bài mới
HĐ 2: Hướng dẫn đọc văn bản và tìm hiểu chú thích
-Đọc to rõ ràng , nhấn giọng các số liệu trong bài.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Uốn nắn cách đọc cho trò
HĐ 3: Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản
? Em hãy xác định văn bản thuộc kiểu văn bản gì?
- Được viết bằng phương thức biểu đạt chính nào (lập luận kết hợp với tự sự)
? Em hãy xác định bố cục của văn bản? Nêu nội dung chính của mỗi phần?
? Trong phần thân bài có mấy luận điểm chính?
* Thảo luận: (hướng dẫn học sinh)
? Vấn đề mà tác giả muốn đặt ra trong văn bản này là gì? Điều gì đã làm tác giả “sáng mắt ra”?
(ghi nhớ)
? Câu chuyện kén rể của nhà thông thái có ý nghĩa như thế nào trong việc làm nổi bật vấn đề chính mà tác giả muốn nói tới? (vừa gây tò mò , hấp dẫn vừa mang lại một kết luận bất ngờ)
? Để làm sáng tỏ chủ đề chính tác giả đã lập luận theo lo-gíc nào?
(Từ câu chuyện cổ kén rể đến quan niệm của Kinh Thánh. Tiếp đến là những con số về khả năng sinh con của phụ nữ để nhấn mạnh nội dung chính: Thế giới đang đứng trước nguy cơ bùng nổ và gia tăng dân số quá nhanh cần phải báo động và ngăn chặn).
? Việc đưa ra những con số về tỷ lệ sinh con của phụ nữ một số nước nhằm mục đích gì?
? Bằng những hiểu biết của em về châu Á và châu Phi, trước những con số tỷ lệ sinh con đã nêu , em có nhận xét gì về sự phát triển dân số của hai châu lục này ? Có thể rút ra kết luận về mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển xã hội?
? Văn bản này mang lại cho Em những hiểu biết gì?
HĐ 4: Hướng dẫn luyện tập .
? Hãy nêu các lý do để trả lời cho câu hỏi:
? Con đường nào là tốt nhất để 
hạn chế sự gia tăng dân số ? Vì sao ? (Hướng dẫn học sinh thảo luận- 5 phút theo tổ )
? Hướng dẫn học sinh đọc bảng thống kê và dự báo dân số thế giới.
? Dựa vào bảng tính từ năm 2000 đến 9-2003 số dân số thế giới tămg bao nhiêu và gấp bao nhiêu lần dân số của Việt Nam hiện nay.
HĐ 5 : Củng cố bài.
? Nhận xét về nghệ thuật lập luận văn bản? 
? Em biết Việt Nam đã tích cực cổ động cho việc sinh đẻ có kế hoạch bằng những biện pháp nào?
-Theo dõi
-đọc văn bản
- đọc chú thích
- Trả lời
- Bám sát văn bản trả lời 
- Học sinh thảo luận 3 phút
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến
- Trả lời
-Nghe diễn giảng-chép bài
- Hs đưa các hình ảnh tư liệu-Trả lời
-Trả lời
-Học sinh đọc mục 1 phần đọc thêm
-Thảo luận
- Học sinh đọc phần 2
-Hs tính số liệu
- Nghe trả lời
I- Đọc - hiểu văn bản.
1. Xuất xứ: Theo Thái An, Báo Giáo Dục và Thời đại chủ nhật số 28/95
2.Bố cục: 3 phần
a. Mở bài( từ đầu ..“sáng mắt ra”
- Bài toán dân số kế hoạch hoá gia đình dường như đã đặt ra từ thời cổ đại.
b. Thân bài: (3 ý)
- Tốc độ gia tăng dân số thế giới là hết sức nhanh chóng.
c. Kết luận: (đừng để)
- Kêu gọi khuyến cáo loài người cần hạn chế sự bùng nổ dân số
3. N ội dung ý nghĩa của văn bản:
- Câu chuyện kén rể của nhà thông thái " so với sự bùng nổ gia tăng dân số.
- So sánh " nhấn mạnh tốc độ gia tăng dân số là hết sức nhanh chóng.
- Những nước nghèo kém phát triển thì dân số lại gia tăng rất nhanh.
- Cần phải báo động để ngăn chặn sự gia tăng dân số, đó làvấn đề sống còn của mỗi dân tộc.
4. Tổng kết
(Ghi nhớ SGK/132)
II. Luyện tập:
- Đẩy mạnh giáo dục là con đường tốt nhất để hạn chế gia tăng dân số.
III. Hướng dẫn học tập:
- Thuộc và hiểu ghi nhớ.
- Soạn bài tiếp theo
Bài 13
Tiết: 
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
A. Mục đích yêu cầu:
Giúp học sinh:
- Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
- Biết dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết.
B. Các bước lên lớp:
1. Oån định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc đơn.
+ Gv treo bảng phụ.
a. Đùng một cái tự do. 
b. Gọi là kênh Ba Khíarất ngon
c. Lí Bạch(Tứ Xuyên)
H : Dấu ngoặc đơn trong đoạn trích trên được dùng để làm gì? 
H : Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản của những đoạn trích trên có thay đổi không ?
H : Em hãy đặt câu có sử dụng dấu ngoặc đơn và cho biết công dụng của nó .
H : Vậy công dụng dấu ngoặc đơn là gì ?
* Gv cho hs đọc ghi nhớ / tr134
* Gv cần lưu ý thêm hs trường hợp dùng dấu ngoặc đơn với dấu chấm hỏi (?) (để tỏ ý hoài nghi) và dấu ngoặc đơn với dấu chấm than(!) (để tỏ ý mỉa mai)
Hoạt động 2: Tìm hiểu công dụng của dấu hai chấm.
* Gv treo bảng phụ.
H : Dấu hai chấm trong những đoạn trích trên dùng để làm gì ? 
H : Vậy em hãy cho biết công dụng của dấu hai chấm ?
H : Hãy cho một ví dụ trong đó có sử dụng dấu hai chấm và cho biết công dụng của nó ?
* Gv yêu cầu 1 hs đọc to phần ghi nhớ ? tr135
Hoạt động 2: tìm hiểu công dụng của dấu hai chấm.
* Gv treo bảng phụ.
H : Dấu hai chấm trong những đạn trích trên dùng để làm gì ? 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs làm bài tập
- Đọc vd
(a) giải thích để làm rõ “họ” ngụ ý chỉ ai (những người bản xứ)
(b) thuyết minh về một loài động vật mà tên của nó được dùng để gọi tên một con kênh .
© Bổ sung thêm thông tin về nhà thơ Lí Bạch.
- Trả lời
- Đặt câu
- Trả lời
- Đọc ghi nhớ
Hs đọc
Trả lời:
(a) Lời đối thoại
(b) Lời dẫn trực tiếp
(c) Giải thích
- Trả lời
- Đặt câu , trả lời
-Hs đọc
- Trả lời
Làm cá nhân 
Thảo luận nhóm
Bt về nhà
I. Dấu ngoặc đơn
Vd/ tr 134
* Ghi nhớ
- Dấu ngoặc đơn :
đánh dấu phần chú thích.
II. Dấu hai chấm
Vd / tr135
* Ghi nhớ
 Dấu hai chấm dùng để :
- Đánh dấu phần giải thích , thuyết minh cho phần trước đó
- Đánh dấu lời dẫn trực tiếp , lời đối thoại
III. Luyện tập:
Bài 1 , 2, 3
Bài 4
Bài 5, 6
C. Củng cố:
- Nhắc lại công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Cho ví dụ
D. Dặn dò:
 -Học ghi nhớ,
 -Làm bài tập về nhà
Tuần 13
Tiết:
ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH
A. Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh: hiểu đề văn và cách làm bài văn thuyết minh. Đặc biệt ở đây phải làm cho học sinh thấy làm bài văn thuyết minh không khó, chỉ cần học sinh biết quan sát, tích luỹ tri thức và trình bày có phương pháp là được.
B. Tiến trình bài giảng
1. Oån định lớp
2. Kiểm tra bài củ
? Văn thuyết minh là gì ?
3. Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy
Trò
Ghi bảng
-GV chiếu đèn các đề
- Yêu cầu hs đọc các đề
? Vấn đề được nêu ở đề a là vấn đề gì
? Đối tượng thuyết minh ở đề a
? Cho biết đối tượng thuyết minh của các đề còn lại
? Những đối tượng trong các đề thuộc loại nào
? Tại sao em có thể khẳng định được các đề trên thuộc văn thuyết minh
-Yêu cầu hs đọc văn bản: xe đạp
- Xác định đối tượng thuyết minh
? Chia bố cục bài văn này gồm mấy phần
? Phần mở bài giới thiệu vấn đề gì
? Trong bộ phận cấu tạo chiếc xe đạp gồm có những bộ phận nào
? Phần kết bài nêu nội dung gì
-GV chiếu bộ phận xe đạp
? Hệ thống truyền động gồm những bộ phận nào? Tác dụng của nó như thế nào?
? Hệ thống điều khiển gồm những bộ phận nào. Tác dụng
? Hai bộ phận đó giúp ta điều gì?
? Hệ thống chuyên chở như thế nào? Dùng làm gì ?
? Bài văn thuyết minh viết theo phương pháp gì
? So sánh phương pháp miêu tả chiếc xe đạp với phương pháp thuyết minh chiếc xe đạp
? Khi thuyết minh yêu cầu tri thức của người thuyết minh như thế nào?
? Phương pháp thuyết minh mà bạn sử dụng trong bài có phù hợp không? Nhận xét về ngôn ngữ trong bài văn
? Muốn làm bài văn thuyết minh ta cần xác định vấn đề gì 
? Bố cục văn thuyết minh gồ mấy phần? Nhiệm vụ từng phần
-GV cho hs đọc ghi nhớ/140
* GV giới thiệu cách thức làm nón lá và chiếu đèn bố cục bài văn thuyết minh về chiếc nón
- Phân nhóm thảo luận (2phút)
- GV nhận xét cho điểm
 C. Củng cố, dặn dò 
- Viết bài hoàn chỉnh
Đọc
Trả lời
Đọc
Trả lời
Theo dõi trả lời
Hs so sánh theo bảng
Đọc 
Nghe 
Thảo luận
Trình bày
I. Đề văn thuyết minh
-Đối tượng thuyết minh
" gần gũi, quen thuộc
II. Cách làm bài văn thuyết minh
A. Tìm hiểu đề
-Đối tượng thuyết minh: xe đạp
B. Bố cục
1. Mở bài: “có. sức người”
-Xe đạp là phương tiện giao thông.
2. Thân bài: “xe đạp. thể thao”
-Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của xe đạp
- Lợi ích trong việc đi xe đạp
3. Kết bài:
-Vị trí xe đạp trong tương lai.
C. Phương pháp thuyết minh: Phương pháp phân tích
D. Ngôn ngữ :chính xác, dễ hiểu
* Ghi nhớ tr 140
III. Luyện tập
Đề: Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam
1. Mở bài:
-Chiếc nón lá là loại nón được làm bằng lá.
- Tô điểm nét duyên dáng của người phụ nữ Việt Nam.
2. Thân bài:
a. Hình dáng? Làm bằng nguyên liệu gì? Cách làm nón?
b. Vùng nào nổi tiếng làm nghề nón?
c. Tác dụng của nón?
d. Hình tượng của nón trong ca dao, điệu múa?
e. Em có nghĩ rằng nón lá trở thành biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam?
3. Kết bài
-Cảm nghĩ về chiếc nón lá Việt Nam
HỌC KỲ II
Tuần 22
Tiết:
Văn bản:
CHIẾU DỜI ĐÔ
(THIÊN ĐÔ CHIẾU)
A. Mục đích yêu cầu:
Giúp hs nắm được:
-Thấy được Chiếu dời đô phản ánh khát vọng về một đất nứơc độc lập, thống nhất và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. Thấy được kết cấu chặt chẽ, cách lập luận giàu sức thuyết phục của tác phẩm. Nắm được đặc điểm chủ yếu và chức năng của thể chiếu.
- Nắm được đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định.
- Bứơc đầu biết vận dụng kỹ năng làm văn thuyết minh để giới thiệu một di tích hoặc thắng cảnh của quê hương.
B. Tiến trình bài giảng
1. Oån định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Giới thiệu bài mới
Hoạt động của thầy
Trò
Ghi bảng
Y/c học sinh đọc lời giới thiệu tác giả tr/50
Giáo viên lưu ý một số nét chính về tác giả.
? Em biết gì về thể loại chiếu 
? Bài chiếu này ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Gv hướng dẫn đọc văn bản
- Gv đọc mẫu và gọi hs đọc tiếp
- Y/c hs đọc kỹ chú thích số 8
? Hãy giải nghĩa các từ: Phồn thịnh, thế rồng cuộn hổ ngồi, thắng địa, trọng yếu.
- Cho một hs đọc lại đoạn mở đầu.
? Theo suy luận của Tg thì việc dời đô của các vua nhà Thương, nhà Chu nhằm mục đích gì? Kết quả của việc dời đô ấy.
? Lý Công Uẩn viện dẫn những lần dời đô của các vua nhà Thương, Nhà Chu nhằm mục đích gì?
? Theo tg , kinh đô cũ ở vùng núi Hoa Lư (Ninh Bình) của hai triều Đinh, Lê không còn thích hợp vì sao?
? Em có nhận xét gì về giọng điệu của câu “Trẫm rất dời đổi” ? Giọng điệu ấy thể hiện tình cảm gì của nhà vua?
- Cho một hs đọc đoạn còn lại
? Theo tg địa thế thành Đại La có những gì thuận lợi để có thể chọn làm nơi đóng đô? 
? Qua quá trình tìm hiểu nội dung bài chiếu em hãy trình bày trình tự lập luận của tg?
? Vì sao nói “ Chiếu dời đô” ra đời phản ánh ý chí độc lập tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt
- Gv cho hs chốt lại phần nội dung
? Tại sao kết thúc bài “ Chiếu dời đô” Lý Thái Tổ không ra mệnh lệnh mà lại đặt câu hỏi “ Các khanh nghĩ thế nào?” Cách kết thúc như vậy có tác dụng gì?
-Gv cho hs chốt lại phần nghệ thuật
- Hướng dẫn hs làm phần luyện tập
1 hs đọc
Trả lời
2hs đọc-hs khác nhận xét
-Làm cho đất nước vững bền ptr
- So sánh để thấy việc dời đô là đúng đắn
- Chân tình, yêu nước thương dân
- Vị trí địa lý, hình thế núi sông
- Thảo luận
- Tạo sự đồng cảm giữa vua với thần dân
- Đọc GN
I. Giới thiệu
- Tác giả: Lý Công Uẩn(974-1028) tức Lý TháiTổ
- Thông minh, nhân ái, có chí lớn sáng lập vương triều nhà Lý
- Chiếu: Thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh được viết bằng văn vần, văn xuôi hay văn biền ngẫu
II. Tìm hiểu văn bản.
 “ Xưa nhà Thương  dời đô”
-> Nêu sử sách để làm tiền đề cho lý lẽ.
- “Thế mà  dời đổi” 
-> Soi sáng tiền đề vào thực tế hai triều đại Đinh. Lê để chỉ rõ thực tế ấy không còn thích hợp với sự phát triển của đất nước nhất thiết phải dời đô 
- “Huống gì thế nào” 
-> Khẳng định thành Đại La là nơi tốt nhất để chọn làm kinh đô
=> Trình tự lập luận chặt chẽ thuyết phục.
=> Ý chí đọc lập tự cường của dân tộc Đại Việt.
III. Tổng kết:
-Ghi nhớ SGK tr/31
C. Củng cố
- Vì sao vua Lý Thái Tổ quyết định dời dô ra Đại La? Quyết định ấy chứng tỏ Ông là người như thế nào? 
- Bài chiếu vừa có lý, vừa có tình là nhờ những yếu tố nào ?
D. Dặn dò
- Đọc lại bài chiếu + học ghi nhớ
- Soạn bài “Câu phủ định”
Tuần 22
Tiết:
CÂU PHỦ ĐỊNH
A. Mục đích yêu cầu
 Giúp học sinh
- Hiểu rõ đặc điểm, hình thức của câu phủ định.
- Nắm vững chức nămg của câu phủ định , biết sử dụng câu phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp.
B. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giới thiệu bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Treo bảng phụ
a. Nam đi Huế.
b. Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.
d. Nam chẳng đi Huế.
? Các câu (b) , (c) , (d) có đặc điểm hình thức gì khác so với câu (a)
- Các từ không , chưa chẳng là những từ ngữ phủ định.
? Vậy câu có chứa những từ ngữ phủ định được gọi là câu gì?
? Ngoài các từ phủ định trên , em còn biết những từ phủ định nào khác nữa không.
* Treo bảng phụ: 
- Các từ phủ định: Không , chẳng , chả ,chưa, không phải(là), chẳng phải(là) , đâu có phải(là) ,đâu có
? Em có thể đặt những câu phủ định khác?
? Tóm lại câu phủ định là gì ?
? Yêu cầu học sinh đọc dấu chấm thứ nhất của ghi nhớ.
? Còn câu (a) có chức năng gì ?
? Còn các câu (b) , (c) , (d) có chức năng gì
- Các câu (b) , (c) , (d) được gọi là câu phủ định miêu tả.
? Em hãy đặt câu phủ định miêu tả.
* Y/c học sinh đọc 2/52
? Trong đoạn trích trên, những câu nào có từ ngữ phủ định ?
? Mấy ông thầy bói xem voi dùng những từ ngữ phủ định để làm gì ?
- Hai câu phủ định trên gọi là câu phủ định bác bỏ
? Từ các ví dụ, em hãy cho biết chức nămg của câu phủ định là để làm gì ?
* Yêu cầu học sinh đọc dấu chấm thứ hai của GN
* Đọc
- Có các từ không, chưa, chẳng
- Câu phủ định
- Trả lời
- Đặt câu
- Trả lời đọc ghi nhớ ghi vở
- Khẳng định việc Nam đi Huế có diễn ra.
Thông báo, xác nhận việc Nam không có sự việc Nam đi Huế.
- Đặt câu
- Đọc
- “Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn
- “Đâu có!”
- Để phản bác một nhận định của người đối thoại.
- Trả lời
-Đọc( hai Hs)
Làm cá nhân
Thảo luận nhóm
Về nhà
I- Đặc điểm hình thức và chức năng
- Ví dụ:
a, Nam không đi Huế
 từ phủ định
" Câu phủ định
"Thông báo không có việc đi Huế
" Câu phủ định miêu tả
b, Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn”
"Phản bác một ý kiến
" Câu phủ định bác bỏ.
* Ghi nhớ : SGK/53
II- Luyện tập:
1,2,3,5
4
6
4. Củng cố : 
- Câu như thế nào là câu phủ định?
- Chức năng của câu phủ địnhlà gì?
5. Dặn dò : 
- Học ghi nhớ ?
- Làm bài tập 6?
Tuần 22
Tiết:
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
	( Phần tập làm văn)
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
- Vận dụng kĩ năng làm bài thuyết minh.
- Tự giác tìm hiểu những di tích , thắng cảnh ở quê hương mình.
- Nâng cao lòng yêu quý quê hương.
B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy-học:
1. Giáo viên chia tổ cho học sinh chuẩn bị tìm hiểu và viết thành bài ( yêu cầu có số liệu cụ thể ) đề bài sau:
Đề 1: Em hãy giới thiệu về chợ Bến Thành.
Đề 2: Em hãy giới thiệu về bến Nhà Rồng.
2. Giáo viên giao nhiệm vụ, đặt vấn đề và nêu yêu cầu thật cụ thể .
3. Các nhóm trình bày cho cả lớp nghe.
4. Giáo viên biểu dương , khen thưởng những bài hay.
5. Giáo viên cho điểm.
C. Củng cố , dặn dò:
- Bố cục bài văn thuyết minh?
- Oân bài và làm bài tập về nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TRUONG DONG DA.doc