Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 98: Kiểm tra văn

Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 98: Kiểm tra văn

Tiết 98 Văn

KIỂM TRA VĂN

 I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA

 1.Về kiến thức: - Ôn tập kiến thức phần văn từ đầu học kì II đến nay. Nắm được kiến thức cơ bản, cảm thụ được những áng văn hay.

 2.Về kỹ năng: Rèn kĩ năng ôn tập, vận dụng kiến thức vào bài kiểm tra.

3.Về thái độ: Giáo dục ý thức tự học. Giáo dục những tình cảm nhân ái.

II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1.Chuẩn bị của GV: Ra đề, đáp án, biểu điểm

2.Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, chuẩn bị làm bài kiểm tra.

III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

 Kiểm tra sĩ số HS: lớp 7A:

 lớp 7C :

II. NỘI DUNG ĐỀ

 Phần trắc nghiệm : (3 điểm )

 * Đọc kĩ đoạn văn và các câu hỏi sau rồi trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án đúng:

 

doc 2 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 999Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 98: Kiểm tra văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:16/2/2009 Ngày kiểm tra: 19 /2/2009 lớp 7A, 7C
Tiết 98 Văn
KIỂM TRA VĂN
 I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA 
 1.Về kiến thức: - Ôn tập kiến thức phần văn từ đầu học kì II đến nay. Nắm được kiến thức cơ bản, cảm thụ được những áng văn hay.
 2.Về kỹ năng: Rèn kĩ năng ôn tập, vận dụng kiến thức vào bài kiểm tra.
3.Về thái độ: Giáo dục ý thức tự học. Giáo dục những tình cảm nhân ái.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của GV: Ra đề, đáp án, biểu điểm
2.Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, chuẩn bị làm bài kiểm tra.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
 	Kiểm tra sĩ số HS: lớp 7A:
 	 lớp 7C :
II. NỘI DUNG ĐỀ
 	Phần trắc nghiệm : (3 điểm )
 * Đọc kĩ đoạn văn và các câu hỏi sau rồi trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án đúng:
 Chim sâu hỏi chiếc lá :
Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. 
Câu 1 : Trong đoạn văn có mấy câu rút gọn?
 A- Một C - Ba
 B- Hai D - Bốn
Câu 2 : Đoạn văn có mấy câu đặc biệt ?
Một câu. C- Bốn câu.
Hai câu. D- Không có câu đặc biệt
Câu 3 : Câu “ Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.” đã lược bỏ thành 
 phần nào của câu?
Thành phần chủ ngữ. 
Thành phần vị ngữ.
Cả thành phần chủ ngữ và vị ngữ
Câu 4: Câu đặc biệt trong đoạn văn dùng để làm gì?
Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn.
Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
Bộc lộ cảm xúc.
Gọi đáp.
Câu 5: Câu rút gọn trong đoạn văn nhằm mục đích gì?
Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh vừa tránh lặp từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước.
Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người.
Cả 2 đáp án trên đều đúng.
Cầu 6: Ở vị trí nào trong câu thì trạng ngữ có thể được tách thành câu riêng để đạt được những mục đích tu từ nhất định?
	 A. Đầu câu B. Giữa chủ ngữ và vị ngữ C. Cuối câu
Phần tự luận: ( 7 điểm )
Câu 1: Thêm trạng ngữ cho câu có ý nghĩa và công dụng gì? Đặt một câu có thêm thành phần trạng ngữ.
Câu 2: Chỉ ra trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng trong chuỗi câu dưới đây. Nêu tác dụng của câu do trạng ngữ tạo thành:
 Bố cháu đã hi sinh. Năm 72.
Câu 3: Em hãy viết một đoạn văn ( 6 đến 7 câu chủ đề tự chọn) có sử dụng câu rút gọn, câu đặc biệt, câu có thêm trạng ngữ. Yêu cầu gạch chân các loại câu đó và ghi rõ là câu gì.
III.ĐÁP ÁN
Phần trắc nghiệm : (3 đ’)
Câu
Đáp án
Biểu điểm
Câu
Đáp án
Biểu điểm
 1
 B
0,5
4
D
0,5
 2
 A
0,5
5
A
0,5
 3
 A
0,5
6
C
0,5
Phần tự luận : (7 đ’)
Câu 1 : Thêm trạng ngữ cho câu:
- Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.( 0,5 điểm)
- Trạng ngữ có những công dụng sau:
 + Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm nội dung cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác; (0,5điểm)
 + Nối kết các câu, các đoạn với nhau góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc. (0,5điểm)
- Đặt câu: HS tự chọn câu của mình, đặt câu có thêm trạng ngữ, xác định trạng ngữ trong câu. ( 1điểm )
Câu 2 : - Trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng là: Năm 72. ( 0,5 điểm)
 - Việc tách trạng ngữ chỉ thời gian ( Năm72.) thành câu riêng có tác dụng nhấn mạnh đến thời điểm hi sinh của nhân vật nói đến trong câu đứng trước. ( 1điểm )
Câu 3 : HS viết được đoạn văn có chủ đề (1 điểm)
 Trong đó có các loại câu : câu rút gọn, câu đặc biệt, câu có thêm trạng ngữ. (1 điểm)
Gạch chân các câu đó, ghi rõ là câu gì. (1 điểm) 
 IV.ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT SAU GIỜ KIỂM TRA
	Ý thức học sinh khi làm bài. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài.
 	Thu bài: lớp 7A:
 lớp 7C :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 98 - Kiểm tra Văn.doc