Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 34 - Tiết 133 đến 140

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 34 - Tiết 133 đến 140

TIẾT:133

 Tổng kết phần Văn và Tập làm văn

A . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Bước đầu làm quen với loại hình bài học tổng kết chương trình của năm học.

- Biết hệ thống hoá văn bản, nắm được các nhân vật chính trong truyện, các đặc trưng thể loại cơ bản.

- Củng cố nâng cao kiến thức, cảm thụ được vẻ đẹp của một số hình tượng văn học tiêu biểu; Nhận thức được hai chủ đề chính : Truyền thống yêu nước và tinh thần nhân ái trong hệ thống văn bản đã học ở chương trình văn 6.

2. Kĩ năng:

 Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức đã học.

3. Thái độ:

 Học sinh có ý thức vận dụng các thể loại văn học vào bài ôn tập, làm bài tập

B. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ ghi các văn bản đã học.bài soạn

- HS: Ôn tập kiến thức văn học

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ

 

doc 14 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 978Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 34 - Tiết 133 đến 140", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15 / 04
Ngày giảng: Tuần: 34 
Tiết:133
 Tổng kết phần Văn và Tập làm văn
A . Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS: 
- Bước đầu làm quen với loại hình bài học tổng kết chương trình của năm học.
- Biết hệ thống hoá văn bản, nắm được các nhân vật chính trong truyện, các đặc trưng thể loại cơ bản.
- Củng cố nâng cao kiến thức, cảm thụ được vẻ đẹp của một số hình tượng văn học tiêu biểu; Nhận thức được hai chủ đề chính : Truyền thống yêu nước và tinh thần nhân ái trong hệ thống văn bản đã học ở chương trình văn 6.
2. Kĩ năng:
	Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức đã học.
3. Thái độ:
	 Học sinh có ý thức vận dụng các thể loại văn học vào bài ôn tập, làm bài tập
B. Chuẩn bị 
- GV: Bảng phụ ghi các văn bản đã học.bài soạn
- HS: Ôn tập kiến thức văn học
C. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1(5'): Học sinh kể tên các văn bản đã học.
- Em hãy kể tên các văn bản đã học trong năm ?
 HS bổ xung 
GV nhận xét, kết luận bằng bảng phụ- HS đối chiếu, bổ sung.
HĐ2(5'): Hướng dẫn học sinh ôn lại một số khái niệm thuật ngữ đã học.
 GV hướng dẫn HS trả lời về các khái niệm 
 HS bổ xung 
 GV nhận xét, kết luận. 
HĐ3(20'): Hướng dẫn học sinh hệ thống hoá các truyện đã học.
A. Phần Văn.
I. Kể tên các văn bản đã học
II. Một số khái niệm, thuật ngữ văn học 
1 - Truyện truyền thuyết:
2 - Truyện cổ tích:
3 - Truyện ngụ ngôn:
4 - Truyện cười:
5 - Truyện trung đại:
6 - Văn bản nhật dụng:
III. Các văn bản truyện:
GV hướng dẫn học sinh lập bảng hệ thống- xây dựng nội dung điền vào bảng.
STT
Tên văn bản
Nhân vật chính
Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính
1 
Con Rồng, cháu tiên
Âu Cơ, LLQuân
- Kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ, sinh ra dân tộc Việt Nam -> đề cao nguồn gốc dân tộc
2
Bánh chưng, bánh giầy
Lang Liêu
- Chăm chỉ, cần cù, gần gũi dân , đề cao lao động.
3
Thánh gióng
Thánh Gióng
- Người anh hùng mang sức mạnh của cộng đồng.
4
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Sức mạnh chống trả , chế ngự thiên nhiên
5
 Sự tích Hồ Gươm
 Lê Lợi 
- Tướng tài, gây thanh thế cho cuộc kháng chiến.
6
 Thạch sanh 
Thạch sanh 
- Thật thà, tốt bụng, dũng cảm, tài năng, đề cao lòng nhân đạo và yêu hoà bình.
7 
Em bé thông minh
 Em bé
- Thông minh, đề cao tài trí.
8 
 Cây bút thần
 Mã Lương.
 - Tài giỏi, giúp đỡ người nghèo, trừng trị kẻ ác.
9
Ông lão ...
Ông lão và mụ vợ
- Nhu nhược
- Tham lam, bội bạc
-> ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác.
10 
 Con hổ có nghĩa
 Con hổ
- Đề cao ân nghĩa.
11
Mẹ hiền dạy con
Người mẹ
- Thương con, tấm gương sáng về cách dạy con
12
Thầy thuốc
Thái y họ phạm
- Giỏi, có lòng nhân đức-> Đề cao đức tính cao đẹp của bậc lương y.
13
Bài học đường đời...
Dế Mèn
- Kiêu căng, xốc nổi-> Rút ra được bài học.
14
Bức tranh của em gái tôi
Người anh
Người em 
- Tự ái , ghen tị
- Tài năng,, vị tha, nhân hậu.
15
 Buổi học cuối cùng
Phrăng 
Ha Men 
- Mải chơi, lườihọc-> Muốn được học tập
- Yêu tiếng nói dân tộc -> Yêu nước.
GV:Trong các nhân vật chính trên, chọn 3 nhân vật mà em thích nhất ? Vì sao ? 
 HS: Tuỳ ý chọn -> trả lời
GV: Chú ý đến phần Hs trả lời: tại sao
HĐ4(5'): Hướng dẫn học sinh so sánh điểm giống nhau về phương thức biểu đạt giữa truyện dân gian, truyện trung đại, truyện hiện đại:
? Về phương thức biểu đạt, các truyện dân gian, truyện trung đại, truyện hiện đại có điểm gì giống nhau ?
HS: trao đổi, suy nghĩ trả lời
GV: kết luận
HĐ5(5'): Hướng dẫn học sinh hệ thống các văn bản theo chủ đề. 
 GV: Kể tên văn bản thể hiện lòng yêu nước ? 
HS: Trả lời, bổ sung lẫn nhau
GV: Kể tên các văn bản thể hiện lòng nhân ái?
HS: Trả lời, bổ sung lẫn nhau
GV: kết luận 
IV. Điểm giống nhau giữa truyện dân gian, truyện trung đại, truyện hiện đại:
* Giống nhau: Các truyện đều trình bày diễn biến sự việc nên đều sử dụng chung phương thức biểu đạt là tự sự.
V. Các chủ đề chính:
- Thể hiện truyền thống yêu nước của dân tộc: Lượm,Cầu Long Biên -Chứng nhân lịch sử; Cây tre Việt Nam, Sông nước Cà Mau, Vượt thác, Lao xao, Động Phong Nha, Cô Tô.
- Thể hiện lòng nhân ái:Sọ Dừa, Thạch Sanh, Con hổ có nghĩa, Thầy thuốcgiỏi cốt nhất ở tấm lòng, bài học đường đời đầu tiên, Bức tranh của 
em gái tôi, Đêm nay Bác không ngủ.
3. Củng cố (3'): 
- GV hệ thống kiến thức cơ bản
- Các nhân vật chính trong các tác phẩm có vai trò gì trong việc thể hiện nội dung ? 
4. Hướng dẫn học ở nhà (2'): 
- Ôn các văn bản đã học, nắm chắc nội dung, nghệ thuật từng văn bản.
- Tiếp tục ôn tập phần TLV
Ngày soạn: 17/ 04
Ngày dạy: / 0 
Tiết:134
 Tổng kết phần Văn và Tập làm văn
 (Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS : 
 - Củng cố kiến thức về các phương thức biểu đạt đã học, đã biết và đã tạo lập văn bản. Nắm vững các yêu cầu cơ bản về nội dung, hình thức và mục đích giao tiếp. Năm vững bố cục cơ bản của bài văn với các nội dung và yêu cầu của từng phần.
2. Kĩ năng:
	Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ:
	Học sinh có ý thức vận dụng các kiến thức đã học làm bài tập
B. Chuẩn bị 
- GV: bảng phụ ghi các văn bản và phương thức biểu đạt. 
- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
C. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
I. Các loại văn bản và các phương thức biểu đạt đã học: 
HS đọc yêu cầu 1- GV gọi HS trình bày theo sự chuẩn bị ở nhà- Nhận xét. 
TT
PT biểu đạt
Các bài văn đã học
1
2 
Tự sự 
Miêu tả
- Truyền thuyết : Con rồng cháu tiên, bánh chưng bánh giày
- Cổ tích : Sọ Dừa, Thạch Sanh ...
- Ngụ ngôn : ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi...
- Truyện cười : Treo biển, Lợn cưới, áo mới ...
- Truyện trung đại : Con hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy
con...
- Tiểu thuyết : Bài học đường đời..., Vượt thác .
- Truyện ngắn : Bức tranh của em gái tôi.
- Thơ có nhiều yếu tố tự sự : Đêm nay Bác không ngủ.
3 
Biểu cảm
- Lượm 
- Mưa 
4
Nghị luận 
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
5
Thuyết minh 
- Động Phong Nha , Cầu Long Biên..., 
* Phương thức biểu đạt : 
GV gọi HS trình bày theo sự chuẩn bị ở nhà- Lớp nhận xét- GV nhận xét, kết luận.
TT
 Tên văn bản 
 Phương thức biểu đạt chính 
 1
 Thạch Sanh
 Tự sự
 2
 Lượm
 Biểu cảm
 3
 Mưa 
 Biểu cảm
 4
Bài học đường đời...
 Miêu tả
 5
Cây tre Việt Nam
 Thuyết minh
II. Đặc điểm và cách làm:
1. Mục đích, nội dung, hình thức trình bày:
Văn bản
 Mục đích
 Nội dung
 Hình thức
Tự sự
Thông báo, giải thích, nhận thức
- Nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, diễn biến, kết quả.
Văn xuôi, tự do
Miêu tả 
Hình dung, cảm nhận
- T/ chất, thuộc tính của con người, sự vật
 Văn xuôi, tự do
Đơn từ
Đề đạt yêu cầu
Lí do và yêu cầu
Theo mẫu, không theo mẫu
2. Nội dung từng phần trong văn bản tự sự và miêu tả :
Các phần
Tự sự
Miêu tả
Mở bài
 Giới thiệu nhân vật, tình huống sự việc
- Giới thiệu đối tượng 
Thân bài
 Diễn biến tình tiết sự việc
-Tả đối tượng từ xa đến gần , từ ngoài vào trong, từ bao quát đến cụ thể.
Kết bài
 - Kết quả sự việc, suy nghĩ
- Cảm xúc, suy nghĩ
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
 Kể lại bằng văn xuôi bài thơ "Đêm nay Bác không ngủ"
GV gọi 2 HS kể- HS khác nhận xét, bổ sung.
2. Bài tập 2: 
 Từ bài thơ "Mưa" của Trần Đăng Khoa, Hãy viết lại bài văn miêu tả trận mưa theo tưởng tượng cảu em.
HS viết bài- GV gọi 1 số HS đọc bài viết- HS khác nhận xét, GV nhận xét.
3. Bài tập 3:
 Thiếu : + Đơn gửi ai? 
	 + Gửi làm gì?
3. Củng cố (3') : 
- GV hệ thống kiến thức
- Điểm khác nhau giữa văn tự sự và văn miêu tả.
4. Hướng dẫn học ở nhà (2'): 
- Ôn tập toàn bộ kiến thức văn tự sự, miêu tả đã học
- Chuẩn bị bài tổng kết Tiếng Việt 
Ngày soạn: 03/ 05
Ngày giảng: 
Tiết:135
Tổng kết Tiếng Việt
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS : 
- Ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong chương trình Tiếng Việt .
- Biết nhận diện các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đã học: Danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ, câu đơn..., so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá...
- Biết phân tích các đơn vị ngôn ngữ đó.
2. Kĩ năng:
	Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức, kĩ năng dùng từ, đặt câu.
3. Thái độ:
Học sinh có ý thức vận dụng kiến thức về các từ loại, các biện pháp tu từ vào làm bài.
B. Chuẩn bị 
- GV: Bài soạn; Các ví dụ cho từng từ loại, phép tu từ, câu đơn 
- HS: Ôn tập kiến thức theo câu hỏi SGK.
C.Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra : Kết hợp trong giờ 
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
I. Lý thuyết
1. Các từ loại đã học:
HS theo dõi bảng trong SGK
 	Từ loại
Phó từ
Chỉ từ
Lượng từ
Động từ
Số từ
Danh từ
Tính từ
VD: 
Những, các...
VD : 
Một, hai...
 VD
Đã, sẽ, đang...
 VD
Này,nọ, kia...
c VD
Vui, buồn...
 VD
Hà Nội
Bảng... 
 VD
Đi, ném
ngủ...
 	v	 
2. Các phép tu từ :
	Các phép tu từ
 Phép so sánh Phép nhân hoá Phép ẩn dụ Phép hoán dụ 
3. Các kiểu cấu tạo câu:
	 	Câu 
	Câu đơn Câu ghép
Câu có từ là Câu không có 
 	từ là 
4. Các dấu câu đã học:
- Dấu kết thúc câu: Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than
- Dấu phân cách các bộ phận câu: Dấu phẩy.
II. Luyện tập:
1. Đặt câu với mỗi từ loại:
 - HS đặt câu với các từ loại đã học 
 - GV kiểm tra, nhận xét .
2. Đặt câu có dùng một trong các phép tu từ đã học:
 - HS đặt câu 
 - GV kiểm tra, nhận xét.
3. Củng cố (3'): 
- GV hệ thống kiến thức.
- Đấu chấm, dấu phẩy, dấu hỏi chấm, dấu chấm than có công dụng gì ?
4. Hướng dẫn học ở nhà(2'): 
- Đặt câu với mỗi biện pháp tu từ đã học. 
- Chuẩn bị bài ôn tập tổng hợp.
 Ngày soạn: 06/ 05/ 2011
Ngày giảng:
Tiết:136
Ôn tập tổng hợp
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS : 
	- Ôn tập tổng hợp kiến thức về Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
- HS có khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của môn Ngữ Văn.
- Có năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt trong bài viết và các kĩ năng viết bài nói chung.
2. Kĩ năng:
	Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức cả 3 phân môn.
3.Thái độ:
	Có ý thức vận dụng các kiến thức tổng hợp làm bài tập.
B. Chuẩn bị 
- GV: 	Kiến thức về các phân môn Ngữ Văn.
- HS: Đọc trước bài Tr 162, 163 tìm hướng trả lời câu hỏi.
C. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1(20'):Hướng dẫn học sinh ôn tập nội dung cơ bản phần văn bản
? Trong chương trình Ngữ văn 6 em đã được học những thể loại văn học nào ?
(Văn học dân gian, truyện trung đại, truyện và kí hiện đại, văn bản nhật dụng )
-? Hãy nêu đặc điểm từng thể loại ?
(+ Truyện dân gian: Nêu triết lí ở hiền gặp lành, cái thiện thắng cái ác, cái ác bị trừng trị.
 + Truyện trung đại: Tình người được nêu cao. Sống phải có lòng nhân nghĩa, có đạo đức.
+ Truyện, kí hiện đại; Tình yêu quê hương, đất nước, con người Việt Nam)
GV lưu ý học sinh cần nắm được nội dung, ý nghĩa các văn bản đã học.
GV kiểm tra sắc xuất một số nội dung văn bản:
- Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên" có nội dung gì ? ý nghĩa của văn bản ?
( Kể về chú Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng nhưng tính tình xốc nổi, kiêu căng đã gây nên các chết thương tâm của Dế Choắt. Mèn ân hận và rút ra bài học -> Truyện khuyên nhủ con người không nên kiêu căng, tự phụ, sống biết chia sẻ, cảm thông với người khác.)
- Qua văn bản Cô Tô, em hiểu gì về thiên nhiên và con người trên vùng đất này ?
(Cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên vùng đảo Cô Tô thật trong sáng, tươi đẹp. Thiên nhiên trong trẻo, sáng sủa, con người hăng say lao động trong sự yên bình, hạnh phúc.)
I. Phần văn bản:
* Đặc điểm thể loại: 
- Văn học dân gian.
- Truyện trung đại.
- Truyện, kí và thơ hiện đại.
* Nội dung của các văn bản: 
 Nội dung, ý nghĩa của các văn bản đã học: 
HĐ2(20') Hướng dẫn học sinh ôn tập phần Tiếng Việt 
II. Phần Tiếng Việt
* Thống kê các kiểu từ, câu, các biện pháp tu từ.
GV hướng dẫn học sinh lập bảng hệ thống các kiến thức về từ, câu và các biện pháp tu từ đã học, lấy ví dụ minh hoạ, đặt câu cho mỗi biện pháp tu từ và nêu tác dụng.
Từ
Câu
Các biện pháp tu từ
- Từ mượn
- Nghĩa cuả từ và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Danh từ- cụm danh từ
- Tính từ - cụm tính từ
- Động từ - cụm động từ
- Số từ
- Lượng từ
- Phó từ
- Chỉ từ
- Các thành phần chính của câu
- Câu trần thuật đơn
- Câu trần thuật đơn có từ là
- Câu trần thuật đơn không có từ là
- Lỗi về chủ ngữ và vị ngữ
- So sánh
- Nhân hoá
- ẩn dụ
- Hoán dụ
* Hãy viết một bài văn ngắn nói về mục đích của học tập trong đó có sử dụng phép tu từ so sánh, nhân hoá.
HS viết bài
GV gọi một số học sinh đọc bài viết trước lớp
Lớp nhận xét
GV nhận xét, kết luận.
HĐ 3(14'): Hướng dẫn học sinh ôn tập phần Tập làm văn.
- Bài văn tự sự có bố cục như thế nào ?
- Nêu dàn bài của bài văn tự sự ?
- Khi kể chuyện, người ta có thể vận dụng ngôi kể như thế nào ?
- Thế nào là văn miêu tả ?
- Em đã học các thể văn miêu tả nào ?
(Văn miêu tả cảnh, miêu tả người, miêu tả sáng tạo )
- Nêu dàn bài của bài văn miêu tả cảnh ?
? Nêu dàn bài văn miêu tả người ?
- Khi nào cần viết đơn ?
- Những mục nào không thể thiếu trong lá đơn ?
HĐ4(25'): Hướng dẫn học sinh luyện tập
HS lập dàn bài theo yêu cầu
GV kiểm tra, nhận xét, kết luận.
HS lập dàn bài
GV gọi một số học sinh trình bày
Lớp nhận xét
GV nhận xét, kết luận.
(MB: Tình huống quen bạn.
TB: - Giới thiệu vài nét về ngoại hình, tính cách của bạn
- Kể chi tiết tình huống gặp và quen bạn
- Những ngày sau khi quen nhau; tình bạn càng gắn bó
KB: Mong ước tình bạn ngày càng tốt đẹp. )
HS viết đơn
GV gọi một số HS trình bày trước lớp
HS nhận xét
GV nhận xét, kết luận.
III. Phần Tập làm văn
 a. Văn tự sự:
* Bố cục: 3 phần
Dàn bài của bài văn tự sự.
+ MB: Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc.
+ TB: Kể diễn biến sự việc.
+ KB: Kể kết cục sự việc.
b. Văn miêu tả:
* Dàn bài của bài văn miêu tả cảnh:
+ MB: Giới thiệu cảnh được tả.
+ TB: Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự.
+ KB: Nhận xét, đánh giá, suy nghĩ về cảnh vật đó.
* Dàn bài văn miêu tả người
+ MB: Giới thiệu người được tả.
+ TB: Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói)
+ KB: Nhận xét, nêu cảm nghĩ về người mình tả.
c. Đơn từ.
IV. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
 Hãy lập dàn bài cho đề sau: Tả một loài hoa mà em yêu thích
2. Bài tập 2: 
Hãy lập dàn bài cho đề bài sau: Kể về một người bạn em mới quen.
3. Bài tập 3: Chẳng may em bị ốm, hãy viết một lá đơn xin phép nghỉ học.
3. Củng cố (3'):
- Phương pháp viết bài văn miêu tả cảnh ?
- Phương pháp viết bài văn miêu tả người ?
- Những lỗi thường mắc khi viết đơn ?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Ôn tập tổng hợp kiến thức Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
- Tìm hiểu một số danh lam thắng cảnh, hoặc di tích lịch sử địa phương, các nhà văn, nhà thơ của tỉnh TQ và một số tác phẩm của họ. Giờ sau học chương trình địa phương.
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
Tiết: 137- 138
Kiểm tra tổng hợp cuối năm
(Đề do phòng GD ra )
*****************
Ngày soạn: 10 / 05/2011
 Ngày dạy: / 05/ 
Tiết:139 + 140
Chương trình Ngữ Văn địa phương
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Biết được một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử hay chương trình kế hoạch bảo vệ môi trường, nơi địa phương mình đang sinh sống.
- Vận dụng kiến thức về các chủ đề văn bản nhật dụng ở lớp 6 để tìm hiểu những vấn đề tương ứng ở địa phương.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, trình bày các vấn đề ở địa phương
3. Thái độ:
Bước đầu biết bày tỏ thái độ cảm nghĩ của mình về những vấn đề đó bằng một văn bản ngắn
B. Chuẩn bị 
- GV: Đọc tài liệu về các di tích lịch sử Tuyên Quang
- HS: chuẩn bị theo yêu cầu SGK (T.127)
C. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1(10'):Báo cáo kết quả tìm hiểu 
- HS lên báo cáo kết quả tìm hiểu của tổ:
+ Các vấn đề của địa phương được tìm hiểu
+ Những di tích lịch sử hoặc danh lam thắng cảnh địa phương.
HĐ2(25'): tìm hiểu nội dung cụ thể về Sinh hoạt văn hoá dân gian ở Tuyên Quang 
GV: Giới thiệu nội dung thông tin trong SGV, đọc cho hs nghe và quan sát tranh ảnh phần Lễ hội dân gian.
HS: Nghe và hiểu đặc điểm cơ bản của lễ hội và ý nghĩa các hoạt động của lễ hội
GV: giới thiệu các lễ hội qua nội dung thông tin trong tài liệu và qua tìm hiểu thực tế
? Qua quan sát và tìm hiểu em thấy lễ hội được diễ ra vào mùa nào ? ở đâu? có những hoạt động gì? có ý nghĩa như thế nào?
HS: HĐ nhóm, thảo luận , trả lời
GV: Kết luận
GV: Giới thiệu trò chơi dân gian
- Đọc nội dung thông tin trong SGV, cho hs quan sát tranh ảnh các trò chơi
? Ngoài những trò chơi nói trên chúng ta còn biết có những trò chơi dân gian nào nữa? của dân tộc nào? ở đâu?
HS: Trao đổi, trả lời
HĐ 2: Tìm hiểu di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh tỉnh Tuyên quang ( 40 phút)
GV: đọc nội dung thông tin trong SGV 
HS: Nghe thông tin và quan sát tranh ảnh các di tích LS, danh lam thắng cảnh văn hoá.
? Em biết thêm gì về những di tích LS, văn hoá và danh lam thắng cảnh trên?
? các di tích LS có ýu nghĩa như thế nào?
? Các danh lam thắng cảnh có vẻ đẹp kỳ thú như thế nào?
HS: Hđ nhóm, trả lời các câu hỏi trên 
GV: Chốt lại nội dung chính
? Ngoài các di tíh LS và các danh lam thắng cảnh trên , em còn biết những di tích, danh lam thắng cảnh nào? ở đâu?
HS: phát biểu tự do theo hiểu biết của bản thân
GV: Nhận xét, đánh giá kết quả tìm được của hs
HĐ3. Tổng kết – Luyện tập (10')
- GV tổng kết các vấn đề vừa truyền đạt tới Hs và HS vừa trình bày
- GV nhận xét chung
? Muốn thực hiện tốt bài văn viết về một vấn đề của địa phương, em cần chú ý điều gì?
( Nghiên cứu thực tế, tìm vấn đề thích hợp để viết, tìm phương thức biểu đạt phù hợp, diến đạt trong sáng, rõ ràng, mạch lạc...)
I. Báo cáo kết quả tìm hiểu
II. Nội dung chính
Sinh hoạt văn hoá dân gian ở Tuyên Quang
1.Lễ hội dân gian
a. Khái quát chung về lễ hội dân gian
b.Một số lễ hội dân gian ởTuyên Quang
* Lễ hội Lồng Tồng của người Tày ở Chiêm Hoá
* Lễ hội đình làng Giếng Tanh của người Cao lan ở Yên Sơn
2. Trò chơi dân gian
 ( SGV)
- Các trò chơi có truyên thống lâu đời
a. Tung còn
b. Đánh Yến
c.Đánh pam
B. di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh tỉnh Tuyên quang
1. Khái quát về di tích lịch sử – Văn hoá và danh lam thắng cảnh Tuyên Quang
 ( SGV)
2. Một số di tích lịch sử- văn hoá Tuyên Quang
 a. Đền Hạ
b. Thành cổ Tuyên Quang
c. Khu di tích Lịch sử Tân Trào
 - Khu rừng Nà Lừa và lán Nà Lừa
- Đình Tân Trào
- Cây Đa Tân Trào
3. Một số danh thắng ở Tuyên Quang
a. Thác Bản Ba - huyện Chiêm Hoá
b.Động Tiên – huyện Hàm Yên
III. Tổng kết – Luyện tập
 Đề bài
- Viết một bài văn về những di tích lịch sử văn hoá hoặc những danh lam thắng cảnh ở tỉnh Tuyên Quang, nêu lên cảm ngjũi của mình
3. Củng cố (3')
	- Nhấn mạnh những vấn đề cơ bản của 2 tiết học
 - Yêu cầu cần thiết để làm tốt một bài văn viết về các vấn đề địa phương
4. Hướng dân học ở nhà (2')
	- Tìm hiểu thêm một số vấn đề địa phương
 - Viết hoàn thiện bài tập theo đề văn trên
	- Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học trong chương trình ngữ văn lớp 6 trong thời gian nghỉ hè.

Tài liệu đính kèm:

  • docngu van 6.doc