Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 2 - Trường THCS Đạ Long

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 2 - Trường THCS Đạ Long

 Văn bản: THÁNH GIÓNG ( Truyền thuyết)

A/Mức độ cần đạt:

Nắm được nội dung chính và đặc điểm về nghệ thuật của Thánh Gióng

B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ

1. Kiến thức:

- Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.

- Biết được những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của cha ông ta.

2. Kĩ năng:

- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.

- Phân tích được một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.

- Tóm tắt được văn bản.

3.Thái độ: Tự hào về truyền thống đánh giặc của cha ông, có ý thức rèn luyện sức khỏe để giữ nước.

C/ Phương pháp: Trực quan, phát vấn, phân tích, liên hệ thực tế, thảo luận nhĩm.

 

doc 7 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 2 - Trường THCS Đạ Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2	 Ngày soạn: 01/09/2012
Tiết 5-6	 	 Ngày dạy: 06/09/2012
 Văn bản: THÁNH GIÓNG ( Truyền thuyết)
A/Mức độ cần đạt:
Nắm được nội dung chính và đặc điểm về nghệ thuật của Thánh Gióng
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
- Biết được những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của cha ông ta. 
2. Kĩ năng: 	
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Phân tích được một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Tóm tắt được văn bản.
3.Thái độ: Tự hào về truyền thống đánh giặc của cha ông, có ý thức rèn luyện sức khỏe để giữ nước.
C/ Phương pháp: Trực quan, phát vấn, phân tích, liên hệ thực tế, thảo luận nhĩm..
D/Tiến trình dạy học 
1.Ổn định lớp : 6a1:.......................................................... 6a3:...................................................... 6a3:......................................................
2.Bài cũ : - Thế nào là truyện truyền thuyết ? 
 - Kể tóm tắt truyện “ Con Rồng, cháu Tiên “ Và nêu nội dung của truyện ?
3.Bài mới :
- Lời vào bài: Ca ngợi truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta, nhà thơ Tố Hữu đã làm sống lại hình tượng nhân vật Thánh Gióng qua khổ thơ: 
Ơi sức trẻ xưa trai Phù Đổng 
Vươn vai lớn bổng dậy ngàn cân 
Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa 
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân .
Truyền thuyết “Thánh Giĩng” là một trong những truyện cổ hay, đẹp nhất, bài ca chiến thắng ngoại xâm hào hùng nhất của nhân dân Việt Nam xưa
- Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung kiến thức
Giới thiệu chung
- Gv giới thiệu khái quát về truyền thuyết Thánh Giĩng.
- Gv: Giáo viên hướng dẫn HS đọc truyện, đọc mâu.
- Hs: Đọc truyện
- Gv: hướng dẫn học sinh các từ mượn chú thích: 5, 10, 11, 17.
- Gv: Dựa vào việc đọc văn bản, em hãy cho biết truyện ra đời khi nào, hình tượng trung tâm là ai?Từ đĩ cho biết đề tài của truyện?
- Hs: Trả lời.
- Gv: Văn bản Thánh giĩng là một truyền thuyết dân gian cĩ bố cục 4 đoạn : 
- HS xác định các đoạn trong văn bản.
HS : Xác định 
- GV cùng Hs tĩm tắt truyện
- Gv chia nhĩm và cho câu hỏi thao luận:
+ Theo dõi văn bản, em thấy những chi tiết nào kể về sự ra đời của Giĩng ? 
+ Một đức trẻ được sinh ra như Giĩng là bình thường hay kì lạ ? 
+ Tiếng nĩi đầu tiên của Giĩng nĩi với ai ?Đĩ là câu nĩi gì? Tiếng nĩi đĩ cĩ ý nghĩa gì ? 
-HS thảo luận trả lời
(GV: Câu nĩi của Giĩng tốt lên niềm tin chiến thắng, ý thức về vận mệnh dân tộc, đồng thời thể hiện sức mạnh tự cường của dân tộc ta )
-GV:Giĩng đã yêu cầu những gì để đánh giặc?
- Hs:Giĩng địi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đi đánh giặc điều đĩ cĩ ý nghĩa gì ? 
-HS trả lời
Tiết 6:
+ Truyện kể rằng, từ sau hơm gặp sứ giả, Giĩng lớn nhanh như thổi, cĩ gì lạ trong cách lớn lên của Giĩng ? 
+ Những người nuơi Giĩng lớn lên là ai ? Chi tiết “ bà con hàng xĩm vui lịng gĩp gạo nuơi cậu bé ‘ cĩ ý nghĩa gì ?
 -GV:chốt ý
- Gv:Theo em, chi tiết “ Giĩng nhổ những cụm tre bên đường quật vào giặc “ Khi roi sắt gãy, cĩ ý nghĩa gì ? 
(GV :Tre là sản vật của quê hương, cả quê hương sát cánh cùng Giĩng đánh giặc . 
- Dẫn lời nĩi của Bác Hồ “Ai cĩ súng dùng súng, ai cĩ gươm dùng gươm, khơng cĩ gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy, gộc” ) 
- Gv:Khi đánh tan giặc Giĩng làm gì? Điều đĩ cĩ ý nghĩa gì ?
 - Hs: Suy nghĩ trả lời.
- Gv:Ý nghĩa của hình tượng Thánh Giĩng ? 
 - Hs: Trả lời.
- Gv:Theo em, truyền thuyết Thánh Gĩng phản ánh sự thật lịch sử nào trong quá khứ của dân tộc ta ? (Dấu tích)
- Gv: Truyện cĩ những yếu tố nghệ thuật nào? Mang ý nghĩa gì?
- Hs: Rút ra từ bài học và ghi nhớ.
- Hs: Đọc ghi nhớ.
Gv hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập.
? Trong truyện cĩ những nhân vật nào? Ai là nhân vật chinh?
 1. Học sinh : Tự trình bày. ( có nhận xét ) . 
 2. Vì sao hội thi thể thao trong nhà trường mang tên “ hội khoẻ Phù Đổng “ ?
-Là muốn biểu dương sức mạnh của tuổi trẻ, lứa tuổi của Gióng trong thời đại mới.Mục đích là học tập tốt góp phần vào sự nghiệp bảo vệ, xây dựng đất nước. 
Hướng dẫn tự học
+ Lên mạng để tìm kiếm tư liệu về lễ hội làng Gióng. Vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng.
+ Chuẩn bị bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Nhóm 1 : Kể tóm tắt truyện, nêu chủ đề của truyện - Nhóm 2 : Vì sao Vua Hùng băn khoăn khi kén rể ?
- Nhóm 3 : Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh & Thuỷ Tinh diễn ra như thế nào ?
- Nhóm 4 : Nêu ý nghĩa của truyện?
I. Giới thiệu chung:
- Tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết thời đại Hùng Vương.
- Hình tượng trung tâm của truyện là người anh hùng giữ nước.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- tìm hiểu từ khó
2.Tìm hiểu văn bản:
a. Đề tài: Anh hùng giữ nước.
b. Bố cục: 4 đoạn
c. Phân tích:
c1/Hình tượng người anh hùng Thánh Gióng:
- Ba mẹ giẫm vết chân to về nhà thụ thai, 3 năm không biết nói cười-> kì lạ.
- Cất tiếng nĩi đầu tiên “ ta sẽ phá tan lũ giặc này”.
- Giĩng địi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt .
 => Tinh thần yêu nước trỗi dậy khi cĩ giặc ngoại xâm.
- Giĩng lớn nhanh như thổi nhờ cơm gạo của nhân dân.
- Giĩng anh hùng ra trận đánh tan giặc ân.
- Roi sắt gãy, Giĩng dùng cả gậy tre để đánh giặc
 -> Sức mạnh của Giĩng là sức mạnh cả cộng đồng 
- Đánh thắng giặc, Giĩng bay về trời, để lại dấu tích . 
-> Đánh giặc cứu nước khơng màng cơng danh.
c2/Ý nghĩa của hình tượng Thánh Giĩng . 
- Giĩng là hình ảnh cao đẹp của người anh hùng đánh giặc . 
- Giĩng là biểu tượng của ý thức và sức mạnh tự cường của dân tộc . 
3.Tổng kết : 
a. Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tượng người anh hùng cứu nước mang màu sắc thần kì.
- Xâu chuỗi các sự kiện lịch sử và lí giải dấu tích thiên nhiên.
b. Nội dung
* Ý nghĩa: Thánh Giĩng ca ngợi hình tượng người anh hùng đánh giặc, tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đồn kết, anh dũng của dân tộc ta.
4. Luyện tập : 
Bài 1(sgk/22): Thánh Gióng, me Thánh Gióng
Bài 2: Lấy tên “Hội khỏe Phù Đổng” để biểu dương sức mạnh của tuổi trẻ, ra sức rèn luyện thân thể để xây dựng, bảo vệ đất nước
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng
- Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng.
- Kể tóm tắt truyện
* Bài mới:
- Soạn bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
E/ Rút kinh nghiệm:
 * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * *
Tuần 2	 Ngày soạn: 05/09/2012
Tiết 7	 	 	 Ngày dạy: 07/09/2012
Tiếng việt: TỪ MƯỢN
A/Mức độ cần đạt
- Hiểu được thế nào là từ mượn.
- Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong khi nói hoặc viết.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ mượn. Nguồn gốc của từ mượn trong Tiếng Việt
- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được từ mượn trong văn bản
- Xác định đúng nguồn gốc từ mượn
- Viết đúng từ mượn
- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn. Biết sử dụng từ mượn trong nói và viết.
3. Thái độ: Có ý thức chọn lọc từ mượn và mượn từ để làm giàu tiếng Việt.
C/ Phương pháp: Thuyết giảng, phát vấn, hoạt động nhóm.
D/Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: 6a1:......................................................... 6a2:...................................................... 6a3:......................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Từ là gì ? Thế nào là từ đơn, từ phức? cho ví dụ?
- Có mấy loại từ phức? Nêu khái niệm và cho ví dụ?
- Làm bài tập 4.
3. Bài mới:
- Lời vào bài: Người Việt Nam ta ai cũng tự hào vì có một thứ tiếng giàu và đẹp. Nhờ đâu mà Tiếng Việt ngày một giàu đẹp? Bài học hôm nay sẽ cho các em câu trả lời cho câu hỏi trên.
- Bài mới: 
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung kiến thức
Tìm hiểu chung
- GV nêu định nghĩa từ thuần Việt, từ mượn sau đó giải thích nghĩa của từ: Trượng, tráng sĩ.
- Gv:Theo em từ : “trượng”, “tráng sĩ” có nguồn gốc từ đâu ?
- Hs: Đây là những từ mượn của tiếng Hán.
- Gv: Trong các từ dưới đây từ nào được mượn từ tiếng Hán? Từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác ? 
(Sứ giả, ti vi, xà phòng, giang sơn, mít tinh, Ra – đi – ô, Xô Viết, In – tơ – nét )
- Hs:Mượn ngôn ngữ Ấn Âu : Ra- đi -ô, in -tơ – nét.
Những từ có nguồn gốc Aán âu nhưng đã được việt hoá : Ti vi, xà phòng, mít tinh 
Mượn từ tiếng hán : Sứ giả, giang sơn 
- Gv:Nêu nhận xét về cách viết từ mượn.
- Hs:Từ mượn được Việt hoá cao: Mít tinh, Xô Viết 
 Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn : Ra-đi ô, Bôn – sê – vích  
- Hs: Đọc ghi nhớ.
- Gv:Em hiểu ý kiến sau của chủ tịch Hồ Chí Minh như thế nào? 
Tích cực: Mượn để làm giàu ngôn ngữ dân tộc .
Tiêu cực: Làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp, nếu mượn từ một cách tuỳ tiện.
- Hs: Cần phải mượn từ có mục đích, có chọn lọc.
- Hs: Đọc ghi nhớ.
Luyện tập :
Bài 1 : Gv gợi ý: Từ mượn là những từ ít thông dụng trong ngôn ngữ nói hằng ngày của người Việt.Dấu hiệu dễ nhận biết là có dấu gạch nối.
- Hs: Làm bài
Bài 2: - Gv tra từ điển mẫu 1 từ để hướng dẫn Hs
 - Hs:Mỗi nhóm tra một từ. 
Bài 3 : Về nhà làm 
Tên một số từ mượn.
a. mét, lít, km, kg
b. ghi đông, pê đan, gác – đờ – bu 
c. ra – đi – ô, vi – ô lông. 
Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Tra từ điển khoảng 10 từ Hán Việt như: Quốc ca, diễu hành, học hành...
* Bài mới: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi sgk.
I. Tìm hiểu chung:
1.Từ thuần Việt và từ mượn :
a. Từ thuần Việt:là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra.
b. Từ mượn:Là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài, chủ yếu là từ Hán Việt. 
- Vd: + Mượn tiếng Hán: sứ gả, giang san
+ Mượn từ tiếng Anh: In-tơ-nét, tivi
+ Mượn từ tiếng Pháp: xà phòng, ra-đi-ô.
 c. Cách viết từ mượn :
- Từ mượn đã được việt hoá cao viết như từ Việt.
- Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn khi viết có dấu gạch nối.
2. Nguyên tắc mượn từ:
 Không nên mượn từ một cách tuỳ tiện vì nó làm cho ngôn ngữ của dân tộc bị pha tạp.
II. Luyện tập :
Bài 1 : Một số từ mượn trong câu :
a. Hán Việt: Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.
b. Hán Việt : Gia nhân.
c. Anh : Pốp, in – tơ – nét, Mai-cơn Giắc-xơn
Bài 2 : nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ hán việt.
- khán giả: người xem (Khán: xem, giả: người)
- Thính giả : người nghe. ( thính: nghe)
- Độc giả: người đọc. ( độc: đọc)
-Yếu điểm: Điểm quan trọng. (yếu: quan trọng)
- Yếu nhân: Người quan trọng. (yếu: quan trọng)
- Yếu lược: Tóm tắt những điều quan trọng.
 Bài 4 :
* Những từ mượn : Phôn, fan, nốc ao.
* Có thể dùng chúng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật với bạn bè, người thân. Có thể viết trong những tin thông báo.
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Tra từ điển để xác định ý nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng.
- Học thuộc lòng ghi nhớ, làm bài tập 3.
* Bài mới: Soạn bài Nghĩa của từ.
E/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 2	 Ngày soạn: 06/09/2012
Tiết 8	 	 	 Ngày dạy: 08/09/2012
 Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
A/ Mức độ cần đạt:
- Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
B/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm của văn bản tự sự. 
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được văn bản tự sự.
- Sử dụng được một số thuật ngữ:Tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
3. Thái độ: yêu thích văn tự sư.
C/ Phương pháp: phát vấn, tích hợp văn bản Thánh Gióng, thuyết trình, nêu vấn đề.
D/ Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp : 6a1:......................................................... 6a2 :...................................................... 6a3:........................................................
2. Bài cũ : Thế nào là văn bản? Có mấy kiểu văn bản? Cho biết mục đích của văn bản tự sự?
3. Bài mới :
- Lời vào bài: Hằng ngày các em từng kể chuyện cho nhau nghe hoặc được nghe người lớn kể chuyện. Đó gọi là văn tự sự. Vậy văn tự sự là gì? Có đặc điểm như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
- Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung kiến thức
Tìm hiểu chung 
- Gv: Hằng ngày các em thường kể và nghe những câu chuyện như chuyện cổ tích, chuyện đời thường, chuyện sinh hoạt. Theo em kể chuyện để làm gì? người nghe muốn biết điều gì ?
- Hs: Kể chuyện để biết, để nhận thức người, sự vật, sự việc để giải thích, để khen chê. Đối với người kể là thông báo, cho biết, giải thích.
Đối với người nghe là tìm hiểu.
- Gv: Hướng dẫn phân tích phương thức tự sự của Truyện Thánh Gióng. Văn bản tự sự này cho ta biết những điều gì ? (Truyện kể về ai, ở thời nào, làm việc gì, diễn biến của sự việc, kết quả ra sao, ý nghĩa của sự việc như thế nào ?)
- Hs: + Ra đời kì lạ. Đòi đi đánh giặc khi 3 tuổi
 + Thánh Gióng lớn nhanh như thổi.
 + Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt, mặc giáp sắt, cầm roi sắc đi đánh giặc.
 + Thánh Gióng đánh tan giặc.
 + Thánh Gióng lên núi bỏ giáp sắt, bay về trời.
 + Vua lập đền thờ phong danh hiệu.
 + Những dấu tích còn lại của Thánh Gióng .
- GV giải thích cho h/s hiểu thế nào chuổi sự việc, có đầu, có cuối, sự việc xảy ra trước thường là nguyên nhân dẫn đến việc xảy ra sau cho nên có vai trò giải thích sự việc.
 - Hs: Đọc ghi nhớ.
Luyện tập
 Bài 1
- Hs: Đọc mẫu chuyện “Ông già & thần chết “.
- Gv:Hãy cho biết : Trong truyện này phương thức tự sự thể hiện như thế nào?
Bài 2 : Gv:Bài thơ “ Sa bẫy “ có phải là tự sự không , vì sao? Hãy kể lại câu chuyện bằng miệng.
 ( GV yêu cầu HS kể bằng miệng rồi trả lời ).
Bài 3 : Hai văn bản : 
 - Huế khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần 3.
 - Người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược.
 Có nội dung tự sự không? Vì sao? TưÏ sự ở đây có vai trò gì?
Hướng dẫn tự học
* Bài cũ cần nắm: - Tự sự là gì ?
 - Mục đích giao tiếp của tự sự ? 
* Bài mới: Yếu tố của truyện.
- Sự việc trong văn tự sự được trình bày như thế nào?
Nhân vật trong văn tự sự được thể hiện qua các mặt nào ? 
- Xem lại các sự việc trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
I. Tìm hiểu chung
1. Ý nghĩa đặc điểm chung của phương thức tự sự
- Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
- Người kể thông báo sự kiện, giải thích sự việc.
* Vd: Truyện Thánh Gióng là văn bản tự sự sâu chuỗi các sự kiện có trước có sau.
- Ra đời kì lạ
- Đòi đi đánh giặc khi 3 tuổi
- Lớn nhanh như thổi
- Đánh tan giặc Aân
- Bay về trời.
2. Ghi nhớ Sgk/28
II Luyện tập :
 Bài 1: Truyện kể diễn biến tư tưởng ông già, mang sắc thái hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống vẫn hơn chết.
Bài 2 : Bài thơ tự sự. Nội dung kể lại sự việc bé Mây rủ mèo con đặt bẫy chuột nhưng mèo con tham ăn nên tự mình chui vào bẫy.
Bài 3 : 
- Đây là một bản tin. Nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc Quốc tế lần thứ ba tại thành phố Huế.
- Đoạn văn người Âu lạc đánh tanh quân Tần xâm lược là một văn bản tự sự.
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Liệt kê chuỗi sự việc được kể trong một truyện dân gian đã học.
- Xác định phương thức biểu đạt sẽ sử dụng để giúp người khác Học thuộc lòng ghi nhớ, làm bài tập 4
- Chuẩn bị bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự. 
- Đọc kĩ truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh
E/ Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu Van 6 Tuan 2 Tiet 5 6 7 8.doc