Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 14 - Tiết 51 đến 55

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 14 - Tiết 51 đến 55

Tit 51 :TREO BIỂN

 HD §T : LỢN CƯỚI, ÁO MỚI

( Truyện cười )

A. Mục tiêu cần đạt :

Giúp học sinh :

- Hiểu được thế nào là truyện cười .

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười trong hai truyện .

- Kể diễn cảm hai truyện .

B. Chuẩn bị :

- Học sinh : Soạn bài

- Giáo viên : Tích hợp với Tiếng việt bài “Số từ và lượng từ “, với tập làm văn các bài đã học .

C. Tiến trình hoạt động :

1. Ổn định : - Kiểm tra sĩ số .

2. Bài cũ :

Nêu định nghĩa truyện ngụ ngôn ? Kể tên các truyện ngụ ngôn đã học ?

Nêu ý nghĩa của truyện “ Chân, tay, tai, mắt, miệng” .

3. Bài mới :

* Giới thiệu bài : Tiếng cười là một bộ phận không thể thiếu trong cuộc sống của con người . Tiếng cười được thể hiện trong các truyện cười, có tiếng cười vui hóm hỉnh để mua vui, có tiếng cười châm biếm để phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội . Hôm nay, các em sẽ tìm hiểu hai truyện “ Treo biển”, “Lợn cưới , áo mới”.

* Tiến trình bài học :

 

doc 8 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 881Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 14 - Tiết 51 đến 55", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 7/11/2011
TiÕt 51 :TREO BIỂN
 HD §T : LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
( Truyện cười )
A. Mục tiêu cần đạt : 
Giúp học sinh : 
- Hiểu được thế nào là truyện cười . 
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười trong hai truyện . 
- Kể diễn cảm hai truyện . 
B. Chuẩn bị : 
- Học sinh : Soạn bài 
- Giáo viên : Tích hợp với Tiếng việt bài “Số từ và lượng từ “, với tập làm văn các bài đã học . 
C. Tiến trình hoạt động : 
1. Ổn định : - Kiểm tra sĩ số . 
2. Bài cũ : 
Nêu định nghĩa truyện ngụ ngôn ? Kể tên các truyện ngụ ngôn đã học ? 
Nêu ý nghĩa của truyện “ Chân, tay, tai, mắt, miệng” . 
3. Bài mới : 
* Giới thiệu bài : Tiếng cười là một bộ phận không thể thiếu trong cuộc sống của con người . Tiếng cười được thể hiện trong các truyện cười, có tiếng cười vui hóm hỉnh để mua vui, có tiếng cười châm biếm để phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội . Hôm nay, các em sẽ tìm hiểu hai truyện “ Treo biển”, “Lợn cưới , áo mới”. 
* Tiến trình bài học : 
Hoạt động của thầy và trò
- Học sinh đọc chú thích phần dấu sao . 
- Nêu định nghĩa truyện cười .
- Giáo viên đọc truyện “Treo biển “
- Học sinh đọc truyện “ Lợn cưới áo mới”
- Học sinh tìm hiểu nghĩa của từ khó ở mục chú thích . 
- Học sinh tóm tắt truyện “ Treo biển” .
- Hãy chỉ ra nội dung thông báo trong tấm biển quảng cáo của ông chủ nhà hàng : 
+ Ở đây : Nơi bán hàng .
+ Có bán : Hoạt động của nhà hàng . 
+ cá : Thử hàng được bán 
+ Chất lượng hàng . 
- Nội dung ấy có phù hợp với công việc của nhà hàng hay không ? Theo em có thể thêm hay bớt thông tin nào ở tấm biển đó không ? Vì sao ? 
Từ khi tấm biển được treo lên, nội dung được góp ý và sửa chữa mấy lần ? 
+ Thừa chữ “ Tươi” . 
+ Thừa 2 chữ: “ Ở đây” 
+ Thừa 2 chữ : “ Có bán” .
+ Bỏ luôn chữ : cá 
Theo em sự việc nào làm cho em đáng cười nhất ? 
 Việc làm của ông chủ nhà hàng thật đáng cười, ông chủ đã máy móc nghe theo lời góp ý của người khác nên diễn biến việc “ treo biển” thành vô nghĩa . 
- Hãy nêu ý nghĩa của truyện . 
- Học sinh đọc mục ghi nhớ . 
- Học sinh tóm tắt lại truyện “ Lợn cưới, áo mới” .
- Truyện có mấy nhân vật ? cả hai đều đem ra khoe cái gì ? - Những sự vật đem ra khoe là những sự vật như thế nào ? 
- Anh có ‘ lợn cưới’ khoe trong tình trạng nào ? cách khoe của anh diễn ra như thế nào ? Vì sao anh ta cố tình đưa ra thông tin thừa như vậy ? 
anh có” áo mới” có cách khoe như thế nào ? Cách khoe ấy có điều gì đáng cười ? 
- Theo em, truyện này được nhân gian sáng tác nhằm mục đích gì ? 
 Tiếng cười ở truyện này mang tính chất phê phán nhẹ nhàng về thói hư,tật xấu của con người trong xã hội . Đó là tính hay khoe của . 
- Học sinh đọc mục ghi nhớ . 
- Học sinh làm bài tập ở truyện “ Treo biển” . 
- Học sinh đọc – giáo viên nhận xét . 
Ghi bảng
I/ Định nghĩa truyện cười . 
( SGK – mục chú thích dấu sao ) 
II/ Đọc – Hiểu văn bản 
1/Đọc và tìm hiểu chú thích ; 
2/ Phân tích :
Truyện “ Treo biển” 
Nội dung tấm biển quảng cáo : “ Ở đây có bán cá tươi” . 
-> tấm biển đáp ứng đầy đủ thông tin cần thiết cho người mua . 
Ông chủ nhà hàng chữa biển 
+ Có 4 người góp ý . 
+ Oâng chủ cất luôn cái biển . 
Tiếng cười về việc làm không suy xét của ông chủ nhà hàng . 
 ý nghĩa của truyện ( mục ghi nhớ – SGK ) 
b/ Truyện : “ Lợn cưới, áo mới”
- Những của được đem ra khoe : cái áo, con lợn 
- Những cái bình thường má đem ra khoe thì rất lố bịch, đáng cười. 
cách khoe của : 
+ Anh có lợn cưới : Đưa ra thông tin thừa -> Khoe đám cưới lớn . 
+ anh có áo mới : kiên trì đứng đợi, đưa ta thấy tin thừa -> khoe cái áo . 
cách khoe rất lố bịch, đáng cười . 
ý nghĩa : ( Mục ghi nhớ – SGK ) 
III/ Luyện tập . 
4/ Hướng dẫn về nhà : 
- Học bài 
- Kể được hai truyện
Ngày soạn : 9/11/2011
TiÕt 52 : SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
A. Mục tiêu cần đạt : 
Giúp học sinh : 
- Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ . 
- Biết dùng số từ và lượng từ trong khi nói, viết. 
B. Chuẩn bị : 
- Học sinh : Soạn bài 
- Giáo viên : Tích hợp với văn bài “Treo biển”; “ Lợn cưới, áo mới” , với tập làm văn các bài đã học . 
C. Tiến trình hoạt động : 
1. Ổn định : - Kiểm tra sĩ số . 
2. Bài cũ : 
- Cụm danh từ là gì ? Vẽ mô hình cấu tạo cụm danh từ .
- Gạch dưới cụm danh từ trong câu sau và điền vào mô hình cụm danh từ . 
“ Một cửa hàng bán cá làm cái biển đề mấy chữ to tướng” .
3. Bài mới : 
* Giới thiệu bài : Hình thức vấn đáp : Lấy ví dụ ở phần bài cũ . 
- GV : Ở cụm danh từ thứ nhất có từ nào đứng trước danh từ .
- HS : “ Một”
- GV : Ở cụm danh từ thứ hai có từ nào đứng trước danh từ .
- HS : “ Mấy” 
- Gv: Từ “ một” và từ “ mấy” đó là những từ loại gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ . 
* Tiến trình bài học : 
Hoạt động của thầy và trò
- Học sinh đọc ví dụ 
- Giáo viên ghi các cụm danh từ lên bảng . 
- Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho danh từ về ý nghĩa gì ? 
- Nhậân xét vị trí của các từ in đậm ở ví dụ ( a) và ( b ) ? 
- Các từ in đậïm đó là số từ ? Vậy số từ là gì ? 
- Từ “ đôi” ở câu ( a) có phải là số từ không ? Vì sao ? 
+ từ “ đôi” là danh từ chỉ đơn vị . 
+ các từ : “ chục”,” tá” là danh từ chỉ đơn vị . 
Học sinh đọc mục ghi nhớ . 
- Học sinh đọc ví dụ . 
- Nghĩa của các từ in đậm có gì giống và khác nghĩa của số từ ? 
- Giáo viên kẻ mô hình cụm danh từ . 
- Học sinh lên bảng điền các cụm danh từ vào mô hình .
- Lượng từ là gì ? Lượng từ chia làm mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào ? Cho ví dụ ? 
Giáo viên nhấn mạnh : Cần phân biệt số từ và lượng từ . Số từ là từ chỉ số lượng chính xác còn lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật . 
- Học sinh đọc mục ghi nhớ 
- bài 1,2,3 – GV gợi ý, học sinh về nhà làm . 
- Giáo viên đọc – Học sinh viết . 
- Hai em trao đổi bài cho nhau rồi kiểm tra lỗi chính tả . 
Giáo viên nhận xét . 
Ghi bảng
I/ Số từ 
1/ Ví dụ 
– Hai chàng 
- Một trăm ván cơm nếp .
- Chín ngà . 
- Một đôi 
các từ đứng trước danh từ chỉ số lượng chính xác => Số từ . 
Vua Hùng Vương thứ sáu -> đứng trước danh từ chỉ thứ tự -> số từ . 
2/ Ghi nhớ ( SGK ) 
II/ Lượng từ 
1/ Ví dụ
– các – những, cả , mấy: đứng trước danh từ bổ sung lượng ít hay nhiều của sự vật => lượng từ . 
Phân loại : 
Cả, tất cả, hết thảy-> lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể . 
Những, mấy, các, từng, mọi, mỗi -> lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối . 
III/ Luyện tập . 
Viết chính tả : bài : Lợn cưới, áo mới .
4/ Hướng dẫn về nhà : 
Học bài + làm bài tập 1,2, 3
Soạn : kể chuyện tưởng tượng . 
 ***************************************** 	 
Ngày soạn : 12/11/2011
	TiÕt 53:	KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG 
A. Mục tiêu cần đạt : 
Giúp học sinh : 
- Hiểu được kể chuyện tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong văn tự sự . 
- Biết phân tích vai trò của tưởng tượng trong một số bài văn . 
B. Chuẩn bị : 
- Học sinh : Soạn bài 
- Giáo viên : Tích hợp với văn các văn bản đã học , với Tiếng Việt các bài đã học . 
C. Tiến trình hoạt động : 
1. Ổn định : - Kiểm tra sĩ số . 
2. Bài cũ : Kiểm tra bài soạn của học sinh . 
3. Bài mới : 
* Giới thiệu bài : Hình thức vấn đáp : 
- GV : Các truyện: dân gian mà các em đã học là có thật không? 
- HS : Không có thật. 
- Gv: Nhân dân ta sáng tạo ra các câu chuyện đó có nhằm mục đích gì không? 
- HS : Nhằm giáo dục, khuyên răn người đời .
- GV : Vậy đó là những câu chuyện do dân gian tưởng tượng ra . Hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về kể chuyện tượng tượng . 
* Tiến trình bài học : 
Hoạt động của thầy và trò
- Học sinh kể tóm tắt truyện “ Chân, tay, tai, mắt, miệng” . 
- Trong truyện, dân gian đã tưởng tượng ra điều gì ? 
- Trong truyện này, chi tiết nào dựa trên sự thật ? chi tiết nào được tưởng tượng ra ?
- Vậy, tưởng tượng có phải là tuỳ tiện không ? Mục đích của tưởng tượng là gì ? 
- Học sinh đọc truyện . 
- Tìm yếu tố tưởng tượng trong truyện ? 
- Những tưởng tượng ấy dựa trên sự thật nào ? yếu tố tưởng tượng ấy dựa vào sự thật về cuộc sống và công việc cũa mỗi giống vật nuôi . 
- Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì ? 
- Học sinh đọc truyện . 
Học sinh thảo luận 
- Trong câu chuyện, người ta tưởng tượng ra điều gì ? ý nghĩa của truyện ? 
làm vào bảng phụ – GV nhận xét . 
- Học sinh đọc mục ghi nhớ. 
- Học sinh đọc đề 1 . 
- Giáo viên gợi ý – Hs lập dàn bài vào vở . 
Ghi bảng
I/ Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng . 
1/ Ví dụ 
a/ Truyện: “ Chân, tay, tai, mắt, miệng” . 
Tưởng tượng: các bộ phận cơ thể con người – những nhân vật biết đi, nói, hành động . 
ý nghĩa : Trong cuộc sống con người phải biết nương tựa vào nhau, nếu tách rời nhau thì không tồn tại được . 
b/ Truyện : “ Lục súc tranh công” . 
Tưởng tượng : sáu con gia súc kể công, so bì nhau . 
ý nghĩa : Khuyên răn con người không nên so bì , tị nạnh nhau . 
c/ Truyện “ Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu” .
Tưởng tượng : gặp Lang Liêu hỏi về cách làm bánh. 
ý nghĩa : phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết . 
2/ Ghi nhớ ( SGK ) 
II/ Luyện tập . 
Tìm ý va ølập dàn bài cho một trong các đề văn : 
Đề 1 : 
a/ Mở bài : Giới thiệu nhân vật và sự việc ( Thuỷ Tinh – Sơn Tinh đại chiến với nhau trên chiến trường mới ) . 
b/ Thân bài : kể diễn biến câu chuyện . 
- Thuỷ Tinh tấn công vẫn với vũ khí cũ nhưng mạnh hơn, tàn ác hơn . 
- Cảnh Sơn Tinh thời này chống lại sự tàn phá của Thuỷ Tinh. Huy động sức mạnh tổng lực : xe ủi, máy xúc, máy bay, thuyền, điện thoại .. 
- Cảnh cả nước quyên góp đồng bào bão lụt . 
c/ Kết bài : Thuỷ Tinh chịu thua những chàng Sơn Tinh của thế kỷ 21 . 
4/ Hướng dẫn về nhà : 
Học bài viết thành bài văn ( đề 1 ) 
Soạn : Ôân tập truyện dân gian . 
 ***********************************
Ngày soạn : 16/11/2011
	TiÕt 54-55: 	ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN 
A. Mục tiêu cần đạt : 
Giúp học sinh : 
- Nắm được đặc điểm của thể loại truyện dân gain đã học . 
- Kể và hiểu được nội dung ý nghĩa của các truyện dân gian đã học . 
B. Chuẩn bị : 
- Học sinh : Soạn bài 
- Giáo viên : Tích hợp với tập làm văn “ kể chuyện tưởng tượng “ , với Tiếng Việt các bài đã học .
C. Tiến trình hoạt động : 
1. Ổn định : - Kiểm tra sĩ số . 
2. Bài cũ : Kiểm tra bài soạn của học sinh.
3. Bài mới : 
* Giới thiệu bài : Từ đầu năm học đến nay, các em đã được học các truyện dân gian . Vậy tiết học hôm nay sẽ giúp các em hệ thống hoá kiến thức về văn học dân gian . 
Tiến trình bài học : 
Hoạt động của thầy và trò
- Học sinh đọc lại các định nghĩa : Truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười. 
- Hãy kể tên các truyện đã học theo từng thể loại ? 
Ghi bảng
I/ Nội dung 
1/ Định nghĩa : 
a/ Truyền thuyết 
b/ Truyện cổ tích 
c/ Truyện ngụ ngôn
d/ Truyện cười
2/ Đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại : 
Giáo viên kẻ bảng – Học sinh lên bảng điền vào 
Truyền thuyết
Truyện cổ tích
Truyện ngụ ngôn
Truyện cười
Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử thời quá khứ . 
Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật
Mượn chuyện loài vật, đồ vật để nói chuyện con người.
Kể về những hiện tượng đáng cười trong xã hội .
Có chi tiết tưởng tượng kỳ ảo
Có chi tiết tưởng tưởng kỳ ảo 
Có ý nghĩa ẩn dụ ngụ ý 
Có yếu tố gây cười 
Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử
Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện . 
Khuyên nhủ, răn người đời trong cuộc sống
Gây cười, mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội .
Giáo viên nhấn mạnh lại đặc điểm của từng thể loại . 
Tiết 55 : Bài cũ : Hãy nhắc lại định nghĩa về các thể loại ?
Ngày dạy : 8/12 – 10/12 
- Giữa truyền thuyết và truyện cổ tích có điểm nào giống nhau ? 
- HS tìm các yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo ở các truyện . 
- HS tìm các chi tiết nói về sự ra đời kỳ lạ của các nhân vật, tài năng phi thường của nhân vật chính . 
Học sinh thảo luận nhóm :
-Truyện ngụ ngôn và truyện cười có điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau ? 
Đại diện nhóm trả lời – GV nhận xét . 
Học sinh xung phong lên bảng kể ( tự chọn truyện ) 
yêu cầu : kể rõ ràng, diễn cảm, đúng nội dung của truyện . 
- Học sinh suy nghĩ – phát biểu . 
4/ So sánh các thể loại : 
a/ Truyền thuyết và cổ tích 
Giống nhau : 
+ Đều có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo . 
+ Nhân vật chính có tài năng phi thường, sự ra đời kỳ lạ .
khác nhau : 
+ Truyền thuyết : Nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử . 
+ Truyện cổ tích : Nhận vật quen thuộc. 
B/ Truyện ngụ ngôn và truyện cười . 
Giống nhau : thường chế giễu, phê phán những hành động, cách ứng xử trái với điều muốn răn dạy . 
Khác nhau : 
+ Truyện ngụ ngôn : khuyên nhủ, răn bài học cụ thể . 
+ Truyện cười : gây cười mua vui, phê phán thói hư tật xấu . 
II/ Luyện tập : 
1/ Kể diễn cảm truyện . 
2/ Nghĩ kết cục mới : 
- Truyện” Cây bút thần” 
- Truyện “ Oâng lão đánh cá và con cá vàng” . 
4/ Hướng dẫn về nhà : 
- Học bài 
- Tập kể diễn cảm truyện. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14.doc