Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 11 - Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 11 - Trường THCS Lê Hồng Phong

HDĐT: CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG

A. Mức độ cần đạt

- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”.

- Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện.

B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ

 1. Kiến thức

- Đặc điểm thể loại của ngụ ngôn trong văn bản “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”.

- Nét đặc sắc của truyện: cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự đoàn kết.

 2. Kỹ năng

- Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại.

- Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện.

- Kể lại được truyện.

 3. Thái độ: Từ câu chuyện hiểu được tính giáo dục sâu sắc về sự đoàn kết.

C. Phương pháp

Vấn đáp, thuyết trình.

 

doc 11 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 769Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 11 - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11	 	Ngày soạn: 03/1120102
Tiết: 41	 Ngày dạy : 05/11/2012
HDĐT: CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG
A. Mức độ cần đạt 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”.
- Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ
 1. Kiến thức
- Đặc điểm thể loại của ngụ ngôn trong văn bản “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”.
- Nét đặc sắc của truyện: cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự đoàn kết.
 2. Kỹ năng
- Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại.
- Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện.
- Kể lại được truyện.
 3. Thái độ: Từ câu chuyện hiểu được tính giáo dục sâu sắc về sự đoàn kết.
C. Phương pháp
Vấn đáp, thuyết trình.
D. Tiến trình dạy học
 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A3 vắng....) 
 2. Bài cũ: Trình bày khái niệm truyện ngụ ngôn? Nêu ý nghĩa truyện “Thầy bói xem voi”. 
3. Bài mới: Nhân vật trong truyện ngụ ngôn có khi là con vật, cũng có khi là con người và đôi lúc lại chỉ là một bộ phận của con người. Nhưng dù nhân vật trong thể loại văn học này là gì đi chăng nữa thì nó cũng nhằm khuyện nhủ con người những bài học bổ ích. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng là một truyện ngụ ngôn giàu ý nghĩa.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
 Các nhân vật của truyện này có gì đặc biệt?
=> Là những bộ phận trong cơ thể con người, được nhân hoá có tính cách như con người.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Đọc - hiểu văn bản 
Gv nêu yêu cầu giọng đọc: Đọc rõ ràng, đặc biệt chú ý giọng so bì của các nhân vật. Gọi 2 Hs đọc nối tiếp toàn bộ câu chuyện. Gv nhận xét giọng đọc của Hs.
Gọi 1 Hs tóm tắt câu chuyện.
Hs tự tìm hiểu các từ khó ở phần chú thích. 
* Tìm hiểu văn bản
 Gv yêu cầu Hs theo dõi câu đầu tiên.
Câu đầu tiên cho ta thấy 5 nhân vật: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng có quan hệ ntn?
=> Thận thiện, đoàn kết.
 Ban đầu, họ sống với nhau rất đoàn kết nhưng sau đó cậu Chân, cậu Tay, bác Tai, cô Mắt đã nghĩ gì? Qua ý nghĩ đó, em thấy họ là những người ntn?
Thảo luận: Theo em, họ so bì như vậy có đúng không? Vì Sao?
=> Không đúng. Vì họ mới nhìn vẻ bề ngoài chứ chưa nhận ra sự thống nhất bên trong: nhờ miệng ăn mà họ mới được nuôi dưỡng khoẻ mạnh.
 Không chỉ so bì mà họ còn cùng nhau đưa ra một quyết đinh và thực hiện theo quyết định ấy. Em hãy tìm những chi tiết chứng tỏ điều đó và nêu lên suy nghĩ của bản thân về ý nghĩ và việc làm của họ?
Vì có tính so bì nên họ đã đưa ra một quyết định sai lầm và vì sai lầm nên họ đã phải gánh chịu một hậu quả như thế nào?
 Đứng trước hậu quả như vậy, cả bọn đã làm gì? Em suy nghĩ ntn về sự thay đổi tong thái độ của họ?
Nhắc lại giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung của văn bản?
 Qua truyện này, tác giả dân gian muốn khuyên nhủ chúng ta điều gì?
Nêu ý nghĩa của câu truyện?
* Hướng dẫn Luyện tập
- Gv yêu cầu hs trả lời miệng khái niệm truyện ngụ ngôn và kể tên các truyện ngụ ngôn đã học.
- Một lần nữa Gv kết hợp những bài học được rút ra từ những truyện ngụ ngôn đã học để giáo dục Hs những bài học đạo đức.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
- GV hướng dẫ, HS chú ý lắng nghe.
I. Giới thiệu chung
 Thể loại: Truyện ngụ ngôn
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc và tìm hiểu nghĩa từ khó
2. Tìm hiểu văn bản
2.1. Phương thức biểu đạt: Tự sự
2.2. Đề tài: Mượn các bộ phận của cơ thể người để nói chuyện con người. (Ẩn dụ)
2.3. Phân tích
 a. Ý nghĩ và quyết định của Chân, Tay, Tai, Mắt
* Ý nghĩ:
 Tất cả phải làm việc, lão Miệng chỉ việc ngồi ăn.
-> So bì.
* Quyết định
 Nghỉ làm để lão Miệng không có gì ăn.
-> Quyết định sai lầm.
=> Nghệ thuật ẩn dụ
b. Hậu quả
 Cả bọn mệt mỏi, rã rời.
=> Cái giá phải trả của tính so bì.
c. Cách khắc phục
- Làm lành.
- Vực lão Miệng dậy, tìm thức ăn cho lão.
- Sống đoàn kết như xưa.
=> Sự thức tỉnh kịp thời.
3. Tổng kết
 a. Nghệ thuật:
 b. Nội dung:
* Ý nghĩa: Truyện nêu bài học về vai trò của mỗi thành viên trong cộng đồng. Vì vậy, mỗi thành viên không thể sống đơn điệu, tách biệt mà cần đoàn kết, nương tựa, gắn bó vào nhau để cùng nhau tồn tại và phát triển.
4. Luyện tập
Bt1. Định nghĩa truyện ngụ ngôn: (Sgk/100).
Bt2. Các truyện ngụ ngôn đã học:
- Ếch ngồi đáy giếng
- Thấy bói xem voi
- Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
III. Hướng dẫn tự học
- Nắm nôi dung bài học.
- Đọc diễn cảm câu chuye65nt heo đúng trình tự các sự việc.
- Nhắc lại định nghĩa truyện ngụ ngôn và kể tên những truyện ngụ ngôn đã học.
- Soạn bài: Cụm danh từ.
E. Rút kinh nghiệm
Tuần: 11	 Ngày soạn: 03/11/2012
Tiết: 42	 Ngày dạy : 05/11/2012
CỤM DANH TỪ
A. Mức độ cần đạt:
Nắm được đặc điểm của cụm danh từ.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 
 1. Kiến thức
- Nghĩa của cụm danh từ.
- Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ.
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau của cụm danh từ.
 2. Kỹ năng: Đặt câu có sử dụng cụm danh từ.
 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu cụm danh từ để sử dụng trong hoạt động giao tiếp.
C. Phương pháp
Vấn đáp, thuyết trình.
D. Tiến trình dạy học
 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A3 vắng......)
 2. Bài cũ: Vẽ sơ đồ các loại danh từ đã học?
 Kiểm tra vở soạn của 2 hs
 3. Bài mới: 
 *Giới thiệu bài: Qua tiết học trước chúng ta đã biết khái niệm, chức năng, phân loại danh từ, và bước đầu biết khả năng kết hơp của danh ttừ. Vậy danh từ có phải lúc nào cũng dùng độc lập hay không hay nó được dùng thành cụm. Nếu dùng thành cụm thì cụm danh từ có những đặc điểm nào, chức năng ngữ pháp ra sao ? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua tiết học hôm nay.
 * Tiến trình bài học:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
* Tìm hiểu khái niệm cụm danh từ
- Gv treo bảng phụ ghi vd sgk – 1 Hs đọc Vd
Các từ: xưa, ông, đánh cá, một, nát, trên bờ biển lần lượt bổ sung ý nghĩa cho từ danh từ nào?
Gv dẫn giảng: Gọi những cụm từ như: ngày xưa; hai vợ chồng ông lão đánh cá; một túp lều nát trên bờ biển là cụm danh từ. 
Vậy, thế nào là cụm danh từ?
 Hs trả lời - Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ ý 1.
Thảo luận: So sánh các cách viết sau đây rồi cho biết nhận xét của em về cấu tạo cũng như ý nghĩa của chúng?
Xác định CN, VN trong Vd sau rồi cho biết cấu tạo của chúng?
Bác sĩ vừa thực hiện xong một ca phẫu thuật.
Từ Vd trên, em có nhận xét gì về khả năng hoạt động của cụm danh từ so với danh từ?
=> Các cụm danh từ hoạt động trong câu giống như một danh từ. 
Qua những Vd vừa phân tích, em hãy nhắc lại khái niệm và đặc điểm của cụm danh từ?
Hs trả lời - Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ.
* Tìm hiểu cấu tạo của cụm danh từ
 Gv treo bảng phụ ghi Vd. Hs đọc Vd.
Xác định các cụm danh từ? Liệt kê các từ phụ thuộc đứng trước và những từ phụ thuộc đứng sau danh từ trong các cụm danh từ nêu trên và cho biết vai trò của?
Gv: Trong cụm danh từ, phụ trước kí hiệu là t (t1 - phụ trước 1; t2 - phụ trước 2. Phụ sau kí hiệu là s: s1 - phụ sau 1; s2 - phụ sau 2. Phần trung tâm kí hiệu là T: T1 - phần trung tâm 1, T2 - phần trung tâm 2).
Hãy điền các cụm danh từ vừa tìm được vào mô hình cụm danh từ?
 Gv gọi 1 Hs lên bảng làm. Hs khác nhận xét bài làm của bạn. Gv sửa bài.
Gv lưu ý: Cấu tạo cụm danh từ có thể có đầy đủ cả ba phần, có thể có phần trước hoặc phần sau nhưng phần trung tâm bao giờ cũng phải có. Gv lấy ví dụ chứng minh.
Vậy cụm danh từ có cấu tạo ntn? Cho biết ý nghĩa cụ thể của từng thành phần trong cụm danh từ?
Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ. Hs đọc 
Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập
Bt1: Gv treo bảng phụ ghi Ví dụ ở bài tập, gọi Hs đọc.
Gv gọi 1 Hs lên bảng làm bài - Dưới lớp, các em dùng bút chì gạch trực tiếp trên Vd ở Sgk. Hs khác nhận xét bài làm của bạn.
 Gv sửa bài
Bt2: Gv gọi 3 hs lên bảng làm bài.
Hs khác nhận xét, bổ sung. Gv sửa bài.
Bt3:
Gv gọi 1 Hs trả lời miệng bài tập 4. Các từ cần điền: Ấy, vừa rồi, cũ.
Hs khác nhận xét. Gv sửa bài tích hợp với bài Chỉ từ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
- Gv nêu yêu cầu để Hs về nhà làm.
I. Tìm hiểu chung
1. Cụm danh từ là gì?
 1.1. Phân tich ví dụ 
a. Khái niệm 
+ Hai vợ chồng ông lão đánh cá ;
+ Một túp lều nát bên bờ biển ;
 Cụm danh từ
b. Đặc điểm 
* So sánh danh từ và cụm danh từ 
Danh từ
Cụm danh từ
Túp lều
 - Một túp lều.
 - Một túp lều nát.
 - Một túp lều nát trên bờ biển.
=> Nghĩa đầy đủ hơn, cấu tạo phức tạp hơn một danh từ.
1.2. Ghi nhớ 1: (Sgk/117)
2. Cấu tạo của cụm danh từ
2.1. Phân tích ví dụ 
a. Làng ấy
 ->Phụ sau xác định vị trí
b. Ba thúng gạo nếp
 -> Phụ trước xác định số lượng.
 ->Phụ sau chỉ đặc điểm.
c. Cả làng
 ->Phụ trước chỉ toàn thể.
* Mô hình cụm danh từ
Phần trước
Phần Trung Tâm
Phần sau
t2
t1
T1
T2
s1
s2
- Cả
- Ba
- Làng
thúng
làng.
gạo
nếp.
ấy.
2.2. Ghi nhớ 2: (Sgk/118)
II. Luyện tập
1. Bt1: Các cụm danh từ:
a. Một người chồng thật xứng đáng.
b. Một lưỡi búa của cha để lại.
c. Một con yêu tinh ở trên núi.
2. Bt2: Mô hình cụm danh từ:
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t1
t2
T1
T2
s1
s2
- Một
- Một
- Một
người
lưỡi
con
chồng 
búa
yêu tinh
thật xứng đáng
của cha để lại
ở trên núi, có nhiều phép lạ
III. Hướng dẫn tự học
- Nhớ kỹ các đơn vị kiến thức về danh từ và cụm danh từ.
- Tìm cụm danh từ trong một truyện ngụ ngôn cụ thể đã học.
- Đặt câu có sử dụng cụm danh từ, xác định cấu tạo cụm danh từ.
- Soạn bài mới. Luyện nói kể chuyện
 E. Rút kinh nghiệm
Tuần: 11	 Ngày soạn: 03/11/2012 
Tiết: 43	 Ngày dạy : 09/11/2012
LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN
A. Mức độ cần đạt
 - Nắm chắc kiến thức đã học về văn tự sự: Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự.
 - Biết trình bày, diễn đạt để kể một câu chuyện của bản thân.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ
 1. Kiến thức
- Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự.
- Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân.
 2. Kỹ năng: Lập dàn bài và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp.
 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện để tự tin, đĩnh đạc nói trước lớp.
C. Phương pháp:Vấn đáp
D. Tiến trình dạy học
 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A3 vắng.....)
 2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn của 3 Hs.
 3. Bài mới: Mỗi chúng ta đều cần rèn luyện để thực hiện tốt các kĩ năng : nghe, nói, dọc, viết. Chính bởi mục đích quan trọng ấy mà chương trình Ngữ văn xây dựng có cả tiết luyện nói. Đây là cơ hội để các em rèn kĩ năng nói, giúp các em tự tin nói một vấn đề trôi chảy . 
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu đề và lập dàn ý cho bài luyện nói.
Gặp 1 đề bài bất kỳ, việc đầu tiên chúng ta phải làm là gì? (Phải tìm hiểu đề)
Vậy thể loại và nội dung đề bài này yêu cầu là gì?
-> Thể loại là văn tự sự, nội dung là kể về một chuyến ra thành phố.
Lập dàn ý cho bài văn phải trải qua mấy bước? (3 bước)
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm trong 5 phút để hoàn thiện phần lập dàn bài cho đề.
 Gv nhận xét dàn ý của Hs.
 Gv gợi ý hoàn chỉnh dàn ý.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs luyện nói
Chúng ta đã có dịp luyện nói. Em hãy nhắc lại yêu cầu khi nói ? - Gv yêu cầu bài nói phải đáp ứng đúng nội dung như dàn bài đã lập. Hình thức: nói to, rõ ràng, mạch lạc, diễn cảm; tránh dùng sai từ, lặp từ, diễn đạt vụng về.
- Gv yêu cầu Hs luyện nói theo nhóm 4 người (khoảng 20 phút). Gv theo dõi, hướng dẫn.
Gọi 1 số Hs phát biểu trước lớp. Hs khác nhận xét.
Gv nhận xét tổng quát, cho điểm những bài nói khá.
Đề bài: Kể về một chuyến đi chơi xa.
I. Tìm hiểu đề
- Thể loại: Văn tự sự.
- Nội dung: Kể một chuyến đi chơi xa 
II. Dàn bài
 Mở bài:
- Lý do đi chơi xa.
- Đi với ai (bố mẹ, anh, chị).
 Thân bài:
- Tâm trạng trước khi đi: Xôn xao, náo nức
- Quang cảnh nơi em đến: Sầm uất, tráng lệ, đường phố tấp nập, ( hoặc bình yên, tĩnh mịch, hung vĩ),
- Nêu quang cảnh cụ thể ở một số nơi.
- Chuyến đi cùng ai, gặp gỡ những ai.
- Những kỷ niệm khó quên.
Kết bài:
- Cảm nghĩ, cảm xúc.
- Mong ước, hứa hẹn.
III. Luyện nói
 1. Luyện nói theo nhóm
 2. Luyện nói trước lớp
 E. Rút kinh nghiệm
Tuần: 11	 	 Ngày soạn: 03/11/2012
Tiết: 44	 Ngày dạy : 10/11/2012
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I. Mức độ cần đạt
 Giúp Hs: 
- Thấy rõ được yêu cầu của đề bài.
- Nắm được nội dung của câu trả lời. 
- Tự đánh giá bài tập làm văn của mình theo các yêu cầu đã nêu trong Sgk.
- Nhận ra được những lỗi sai thường mắc phải và tiến hành sửa lỗi.
II. Chuẩn bị 
 	Gv: Tham khảo tài liệu, soạn giáo án, chấm bài.
 	Hs: Lập dàn ý cho đề Tập làm văn số 2.
III. Tiến trình lên lớp
 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A3 vắng ....)	
 2. Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới: GV nêu yêu cầu , sự cần thiết của tiết trả bài. Tiết học này sẽ giúp các em thấy được những ưu khuyết trong bài làm nhằm mục đích để các em để phát huy, sửa chữa, rút kinh nghiệm cho những bài sau đạt kết quả cao hơn và không bị vướng những lỗi đã gặp.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý:
- GV ghi đề, 1 hs đọc lại đề.
- Gv hướng dẫn HS trả lời miệng .
Đề yêu cầu chúng ta viết kiểu bài nào? Vì sao em biết?
Đề yêu cầu kể người hay kể việc? Căn cứ vào đâu em biết điều đó?
Để làm bài này, em sẽ kể những sự việc chính nào?
- HS trả lời, Gv nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn lập dàn ý
- GV yêu cầu HS thảo luận: Trên cơ sở dàn ý đã chuẩn bị ở nhà trao đổi, thống nhất và ghi một dàn ý đại cương ra bảng phụ.
- Gv kết hợp kiểm tra bài cũ qua việc chấm vở soạn của 2 HS. 
- GV lựa chọn, treo bảng phụ của 3 nhóm.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, treo dàn ý mẫu để HS tham khảo.
-Một HS đọc dàn ý.
Hoạt động 3: Nhận xét ưu – khuyết điểm:
* Ưu điểm: Đa số các em hiểu đề, trình bày bài văn theo bố cục ba phần. Một số em xây dựng và giải quyết tình huống truyện khá hấp dẫn, có sức thuyết phục, diễn đạt khá.
 * Nhược điểm: Một số em kể sơ sài, chưa biết xây dựng tình huống truyện, hành văn lủng củng, diễn đạt kém. Đặc biệt, vẫn có rất nhiều em viết sai lỗi chính tả, viết hoa bừa bãi. Đầu dòng không thụt vào 1 hàng, thậm chí gần như viết một mạch từ đầu đến cuối và không dùng dấu chấm, dấu phẩy để tách ý. Một số ít bạn lệ thuộc vào tài liệu quá mức mà quên mất sự sáng tạo của bản thân khi làm bài.
Hoạt động 4: Hướng dẫn sửa lỗi
- Gv treo bảng phụ chi ví dụ cần sửa lỗi. 
- HS đọc ví dụ.
 *Thảo luận: Theo em, trong ví dụ trên người viết đã vi phạm những lỗi nào?
- Gv yêu cầu HS độc lập sửa lỗi ra giấy nháp. Một HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- Gv chốt ý, sửa bài, nhắc nhở HS không tránh những lỗi như trong ví dụ.
Hoạt dộng 5: Phát bài:
- Gv phát bài cho HS.
- Yêu cầu các em kiểm tra bài làm ( chú ý lời phê của GV), tự lựa chọn, sửa một ví dụ về lỗi sai trong bài làm.
- GV thu giấy nháp của 2 HS, kiểm tra, nhận xét về việc sửa lỗi của HS.
Hoạt động 6: Đọc bài mẫu
- Bài của em Hương, Kiều.
Hoạt động 7: Vào điểm, thống kết chất lượng bài làm
Hoạt động 8: Hướng dẫn tự học
- Gv hướng dẫn – HS chú ý lắng nghe.
Đề bài: Kể lại việc tốt mà em đã làm.
I. Tìm hiểu đề, tìm ý:
II. Lập dàn ý: 
* MB: Giới thiệu sự việc sẽ kể. (Hoặc nêu sự việc mở đầu)
* TB: Tập trung kể việc tốt đã làm: (Có thể kể xuôi hoặc kể ngược ):
	- Các sự việc xẩy ra.
	- Tập trung làm nổi bật sự việc chính.
	- Suy nghĩ về việc làm của mình, thái độ của người khác đối với việc làm của em.
 * KB: Suy nghĩ của bản thân. ( Hoặc nêu sự việc kết thúc câu chuyện )
 III. Nhận xét ưu – khuyết điểm:
1.Ưu điểm: 
2.Nhược điểm:
IV. Hướng dẫn sửa lỗi:
Ví dụ
Lỗi cần sửa
Sửa lại
Chông thấy bé đang đứng một mình và khóc. Em liền chạy lại và nói là làm sao em khóc. Em bé không chả lời mà cứ khóc tiếp. 
-> Sai chính tả, lặp từ, diễn dạt yếu, kể sơ sài
-> Trông thấy một bé gái (trai) khoảng 3, bốn tuổi đang khóc một mình; em liền chạy đến xem sao. Lúc đó em đã hỏi lí do tại sao lại khóc nhưng bé không trả lời mà càng nức nở hơn.... 
V. Phát bài:
VI. Đọc bài mẫu
VII. Vào điểm, thống kê chất lượng bài làm
VIII. Hướng dẫn tự học
- Tiếp tục ôn luyện phần Tập làm văn.
- Soạn bài: Luyện tập xây dựng bài tự sự - Kể chuyện đời thường
- Tìm hiểu đề, lập dàn ý cho đề bài: Kể về người thân của em. (Ông, bà, bố mẹ)
- Soạn bài: Luyện tập xây dựng bài tự sự - Kể chuyệ đời thường.
BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI VIẾT SỐ 6
Lớp
SS
G
K
TB
Y
Kém
6A3
E. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docNV6 TUAN 11.doc