Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 26: Đối lưu - Bức xạ nhiệt - Năm học 2011-2012

Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 26: Đối lưu - Bức xạ nhiệt - Năm học 2011-2012

 Tìm hiểu bức xạ nhiệt

GV: Làm TN như hình 23.4; 23.5 sgk

HS: Quan sát

GV: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ điều gì?

HS: không khí lạnh, cọ lại

GV: Sự truyền nhiệt từ ngọn nến đến bình có phải là đối lưu dẫn nhiệt không?

HS: Đó là bức xạ nhiệt

GV: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở chân không

? Tại sao về mựa hố ở trong nhà cú của kớnh ta cảm thấy núng?

HS: Nhiệt truyền từ mặt trời qua cỏc cửa kớnh làm núng khụng khớ trong nhà và cỏc vật trong phũng

? Con người sử dụng tia nhiệt của mặt trời ntn?

HS: .

GV: Tại cỏc nước lạnh vào mựa đông cú thể sử dụng cỏc tia nhiệt của MT để sưởi

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 26: Đối lưu - Bức xạ nhiệt - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/9/2011
Tiết 26: 	ĐốI LƯU - BứC Xạ NHIệT
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh hiểu được đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt.
Kĩ năng:
Làm được các TN ở sgk
Thái độ:
Có tinh thần hứng thú, ổn định trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
	GV: Các dụng cụ làm TN hình 23.2, 23.3, 23.4, 23.5 sgk
	HS: Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
	1.ổn định lớp
	2. Kiếm tra
	a. Bài cũ:
	GV: Về mùa nào thì chim thường hay xù lông? tại sao?
	HS: Trả lời
	GV: Nhận xét, ghi điểm.
	b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
	3. Lấy tình huống như ghi ở sgk
	4. Bài mới:
PHƯƠNG PHáP
NộI DUNG
 HOạT ĐộNG 1: Tìm hiểu đối lưu:
GV: Làm TN cho hs quan sát
GV: Nước màu tím di chuyển như thế nào?
HS: Thành dòng
GV: Tại sao nước nóng lại đi lên, nước lạnh lại đi xuống?
HS: Nước nóng nở ra -> trọng lượng riêng nhỏ -> nhẹ hơn
GV: Tại sao biết nước trong cốc nóng lên?
HS: Nhờ thiết kế
GV: Hiện tượng tạo thành các dòng nước gọi là đối lưu.
GV: Làm TN hình 23.3
HS: Quan sát
GV: tại sao khói lại đi ngược như vậy?
HS: Không khí nóng nổi lên, không khí lạnh đi xuống tạo thành đối lưu
GV: Khi sống và làm việc trong cỏc phũng kớn khụng cú đối lưu em cảm thấy thế nào?
HS: Rất oi bức và khú chịu
GV: Khi xõy dựng nhà ở và tại cỏc nhà mỏy cần khắc phục bằng cỏch nào?
HS: 
GV: + Tại cỏc nhà mỏy, nhà ở, nơi làm việc cần cú biện phỏp để khụng khớ lưu thụng dễ dàng( bằng cỏc ống khúi)
 + Khi xõy dựng nhà ở cần chỳ ý đến mật độ nhà và hành lang giữa cỏc phũng, cỏc nhà đảm bảo khụng khớ được lưu thụng
GV: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng phải đun phía dưới?
HS: Trả lời
 HOạT ĐộNG 2: 
 Tìm hiểu bức xạ nhiệt
GV: Làm TN như hình 23.4; 23.5 sgk
HS: Quan sát
GV: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ điều gì?
HS: không khí lạnh, cọ lại
GV: Sự truyền nhiệt từ ngọn nến đến bình có phải là đối lưu dẫn nhiệt không?
HS: Đó là bức xạ nhiệt
GV: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng cỏc tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt cú thể xảy ra cả ở chõn khụng
? Tại sao về mựa hố ở trong nhà cú của kớnh ta cảm thấy núng?
HS: Nhiệt truyền từ mặt trời qua cỏc cửa kớnh làm núng khụng khớ trong nhà và cỏc vật trong phũng
? Con người sử dụng tia nhiệt của mặt trời ntn?
HS:.
GV: Tại cỏc nước lạnh vào mựa đụng cú thể sử dụng cỏc tia nhiệt của MT để sưởi ấm bằng cỏch tạo ra nhiều cửa kớnh.
? Cỏc nước xứ núng cú làm như vậy khụng? Vỡ sao?
HS:.
GV: Cỏc nước xứ núng khụng nờn làm nhà cú nhiều cửa kớnh vỡ chỳng ngăn cỏc tia nhiệt bức xạ từ trong nhà truyền trở lại mụi trường. Đối với cỏc nhà kớnh, để làm mỏt cần sử dụng điều hũa điều này làm tăng chi phớ sử dụng năng lượng. Nờn trồng nhiều cõy xanh quanh nhà
 HOạT ĐộNG 3: Vận dụng:
GV: Tại sao ở TN hình 23.4, bình dưới không khí lại có muội đen?
HS: Tăng khả năng hấp thụ nhiệt
GV: Tại sao về mùa hè ta hay mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen?
HS: Giảm sự hấp thu tia nhiệt
GV: Treo bảng phụ kẻ bảng 23.1 lên bảng, gọi hs lên bảng điền vào.
HS: Thực hiện
I/ Đối lưu
TN:
Trả lời câu hỏi:
C1:Dù chuyển thành dòng.
C2: Lóp nước nóng nở ra -> trọng lượng riêng nhỏ -> nổi lên. Nước lạnh có KLR lớn chìm xuống
C3: Dùng nhiệt kế
Vận dụng
C4: Không khí ở dưới nóng nổi lên, không khí lạnh ở trên đi xuống tạo thành dòng đối lưu.
II. Bức xạ nhiệt
TN
Trả lời các câu hỏi
C7: Không khí trong bình nóng, nở ra
C9: Bức xạ nhiệt
III/ Vận dụng:
C10: Tăng khả năng hấp thu nhiệt
C11: Giảm sự hấp thu tia nhiệt
HOạT ĐộNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học
Củng cố:
Gọi 2 hs lần lược đọc phần “ghi nhớ” sgk
Hướng dẫn hs làm BT 23.1 và 23.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a.BVH:
Học thuộc “ghi nhớ” sgk. Xem lại cách giải câu c.
Làm BT 23.3; 23.4; 23.5
V/ Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 23 doi luu buc xa nhiet.doc