Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập. (5 phút)
_ Bài cũ:
Chuyễn động cơ học là gì?
Trả lời câu C10.
_Tổ chức tình huống học tập:
Làm thế nào nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động và thế nào là chuyển động đều.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc. (25phút)
I. Vận tốc là gì?
G hướng dẫn học sinh so sánh nhanh, chậm của chuyển động.
Yêu cầu H trả lời C1
Yêu cầu H thực hiện C2
G thông báo: Quảng đường chạy được trong 1 giây gọi là vận tốc
Yêu cầu H trả lời C3
Tuần 2: TIẾT 2:_ BÀI 2: VẬN TỐC MỤC TIÊU Biết được ý nghĩa của vận tốc cho biết độ nhanh hay chậm của chuyển động. Hiểu được công thức tính vận tốc và đơn vị các đại lượng trong công thức. Vận dụng công thức để tính các đại lượng quảng đường, thời gian, vận tốc trong chuyển động. CHUẨN BỊ Tranh vẽ tốc kế của xe máy. Phiếu học tập nhóm bảng 2.1 Phiếu học tập cá nhân bảng 2.2 CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập. (5 phút) _ Bài cũ: Chuyễn động cơ học là gì? Trả lời câu C10. _Tổ chức tình huống học tập: Làm thế nào nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động và thế nào là chuyển động đều. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc. (25phút) I. Vận tốc là gì? G hướng dẫn học sinh so sánh nhanh, chậm của chuyển động. Yêu cầu H trả lời C1 Yêu cầu H thực hiện C2 G thông báo: Quảng đường chạy được trong 1 giây gọi là vận tốc Yêu cầu H trả lời C3. II. Công thức vận tốc: G thông báo công thức vận tốc III. Đơn vị vận tốc: G: Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. Yêu cầu thực hiện câu C4 điền vào bảng 2.2 Treo tranh vẽ tốc kế của xe máy, giới thiệu cho H biết dụng cụ để đo vận tốc . Hướng dẫn H đổi đơn vị vận tốc. Hoạt động 3: Vận dụng Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện C5, C6, C7, C8. Chỉ so sánh số đo vận tốc khi cùng đơn vị. Do đó 54>15 không có nghĩa là vận tốc khác nhau. Một học sinh lên bảng trả lời. H thảo luận nhóm trả lời C1 + Cùng quảng đường chuyển động , H nào chạy mất ít thời gian hơn sẽ chuyễn động nhanh hơn + H tính quảng đường chạy được trong 1 giây. +H thảo luận nhóm so sánh độ dài đoạn đường chạy được của mỗi H trong cùng 1 đơn vị thời gian để hình dung về sự nhanh, chậm H thảo luận nhóm trả lời C3: (1): nhanh (2): chậm (3): quảng đường đi được (4): đơn vị H làm việc cá nhân điền vào bảng 2.2 C5: a. Mỗi giờ ôtô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10.8km. Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m. b. Đổi đơn vị: ôtô: v=36km/h= xe đạp: v=10.8km/h= tàu hỏa: v=10m/s Ô tô, tàu hỏa nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất. C6: v= C7: s=v.t=12. C8: s=v.t=4. I. Vận tốc là gì? Quảng đường chạy được trong một đơn vị thời gian gọi là vận tốc. II. Công thức vận tốc: v = trong đó: v: vận tốc s: quảng đường đi t: thời gian III. Đơn vị vận tốc: _Đơn vị vận tốc thường dùng là met trên giây (m/s) hoặc kilomet trên giờ (km/h). 1km/h = CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ Vận tốc là gì ? Công thức tính vận tốc? Sửa bài tập 2.4 SGK Về nhà đọc phần “Có thể em chưa biết” Và làm bài tập từ 2.1 đến 2.5 SBT/5 Coi trước bài mới “ CHYỂN ĐỘNG ĐỀU VÀ CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU” Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: