Giáo án môn Vật lý Lớp 8 học kì II

Giáo án môn Vật lý Lớp 8 học kì II

Hoạt động 2: Thí nghiệm (17')

GV: - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm

 - Tiến hành thí nghiệm

- HS: quan sát H.14.1a, H14.1b sau đó giới thiệu dụng cụ thí nghiệm

GV: Hướng dần cách làm thí nghiệm

HS: Đại diện nhóm lên lấy dụng cụ và làm thí nghiệm

GV: theo dõi ,hướng dẫn

HS: Ghi kết quả ra phiếu của nhóm theo bảng 14.1 SGK

GV: Nhìn bảng kết quả thí nghiệm hãy so sánh F1, F2?

Sau đó so sánh công A1 và A2?

HS: thực hiện theo yêu cầu và trả lời câu C1,.C2., C3

GV: cùng HS nhận xét đưa ra câu trả lời đùng

GV: Cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn trả lời câu C4

Hoạt động 3: Định luật về công 5'

GV: Giới thiệu định luật và phạm vi ứng dụng của định luật

HS: đọc định luật

GV: Yêu cầu hs lấy vd minh hoạ

Hoạt động 4: Bài tập vận dụng Định luật về công.(13')

 GV: yêu cầu HS đọc câu C5

HS: đọc và tóm tắt câu C5

HS: - hoạt động theo yêu cầu thảo luận theo bàn sau đó tóm tắt và giải câu C5

 GV: cùng học sinh chữa câu C5

HS: đại diện -báo cáo trả lời câu C5

GV: nhận xét, chốt kiến thức câu C5

GV: yêu cầu HS đọc câu C6

HS: đọc và tóm tắt câu C6

GV: Hướng dẫn và cùng HS giải

HS: hoat động cá nhân trả lời câu C6

GV: nhận xét, chốt kiến thức câu C6

GV: đặt các câu hỏi tổng hợp bài học

1HS: nêu lại nội dung chinh của bài học qua phần ghi nhớ

doc 86 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý Lớp 8 học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:8A: .............................
	8B: .........................
Tiết 19: Công cơ học
1- Mục Tiêu 
	a- Về kiến thức:	Biết được dấu hiệu để có công cơ học; Nêu được các ví dụ khác trong sgk về các trường hợp có công cơ học và không có công cơ học, chỉ ra được sự khác biệt giữa các trường hợp đó.
	Phát biểu được công thức tính công, nêu được tên các đại lượng và đơn vị, biết vận dụng công thức A = F.S để tính công trong trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển rời của vật
	b- Kỹ năng:Phân tích thực hiện công; Tính công cơ học
 c -Thái độ: Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a.Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi đáp C6
b.Chuẩn bị của HS: Bảng nhóm ,dụng cụ học tập
3. Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra : (4')
 	Nêu điều kiện để một vật chìm ,vật nổi ,vật lơ lửng.Minh hoạ 1 trường hợp?
b- nội dung dạy họcBài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dungchinh (ghi bảng
 Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập:(2')
 GV: Trong đời sống hàng ngày , người ta quan niệm rằng: người nông dân cấy lúa,người thợ xây nhà, em hs học bài, con bò kéo xe...đều đang thực hiện công. Nhưng không phải công trong các trường hợp này đều là công cơ học. Vậy công cơ học là gì? Bài hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm công cơ học:15'
 HS : quan sát tranh vẽ H13.1, 13.2 sgk
- Con bò đang kéo xe xe chuyển độngcó lực kéo F, có quãng đường S có công A.
- Người lực sỹ đỡ quả tạ không chuyển động có lực nâng F, không có quãng đường S Không có công A.
GV: ? Từ phân tích trên khi nào thì có công cơ học
HS:.... (khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời dưới tác dụng của lực)
GV:Y/cầu hs đọc C1 , thảo luận và trả lời
HS: Tại chỗ trả lời
GV: Từ c1 hãy tìm từ thích hợp để trả lời C2
HS: thảo luận theo nhóm bàn trả lời câu hỏi
HS: đọc câu hỏi C3 thảo luận theo bàntrả lời. Tại sao lại chọn như thế?
GV: cùng hs nhận xét, chữa
HS thực hiện tiếp C4 trả lời
 Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính công: (4')
GV: Y/cầu HS đọc mục 1 và đưa ra công thức, giải thích các đại lượng có trong công thức
HS:Từ công thức A= F.s hs thảo luận rút ra đơn vị của công cơ học
đơn vị của F là N
 s là m A là N/m = J
 1 KJ = 1000J
Từ công thức: A= F.s công thức tính F,s?
HS: A = F.s F =; s = 
 Hoạt động 4: vận dụng.
GV: Gọi học sinh đọc câu C5
HS: hoạt động cá nhân trả lời - làm ra giấy
 - một em lên bảng làm bài 
HS: ở dưới theo dõi ,nhận xét
GV: nhận xét, chốt kiến thức 
HS: đọc câu C6
GV: cho HS hoạt động theo 4 nhóm trong 4 phút
HS: hoạt động theo yêu cầu
 -Nhận xét theo đáp án của GV
HS: nhận xét chéo
GV: nhận xét,tuyên dương nhóm làm bài tốt
GV: nhận xét, chốt kiến thức câu C6 
HS: hoat động cá nhân trả lời câu C7
GV: nhận xét, chốt kiến thức câu C7 
GV: đặt các câu hỏi tổng hợp bài học 
1HS: nêu lại nội dung chinh của bài học qua phần ghi nhớ 
I. Khi nào có công cơ học:
1. Nhận xét:
C1 Khi có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời.
2. Kết luận: Điền vào chỗ trống
C2: .......(1)Lực......(2)Chuyển dời...
3. Vận dụng:
C3: ý a,c,d
C4: ý a,b,c.
II. Công thức tính công:
1. công thức tính công cơ học:
 A = F.s 
Trong đó: A: là công cơ học của lực F
 F: lực tác dụng lên vật
 s : là quãng đường của vật cđ
- Đơn vị của công là: Jun (J)
-Chú ý: SGK
2. Vận dụng:
C5: Giải
FK=5000N Công của lực kéo đầu 
s = 1000m tàu là: 
A= ? A = Fk.s = 5000N. 1000m
 = 5000000J = 5000KJ
C6:
m =2kg P =20 N = Fh
s = 6m
A =?
Giải:
Công của trọng lực là: A = Fh.s
 thay số: A = 20.6 = 120J
C7: Trọng lực có phương thẳng đứng, vuông góc với phương chuyển động của vật nên không có công cơ học của trọng lực
* Ghi nhớ: SGK/48
c- Củng cố-luyện tập:(4' )
 - Đọc phần ghi nhớ
 - Đọc phần có thể em chưa biết
 - Nhắc lại các kiến thức đã sử dụng trong bài
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2'): 
- Học phần ghi nhớ 
	- Học bài theo SGK và vở ghi
 -Làm bài tập 13.1, 13.4 (sbt).
 Bài 13.4 + Tính quãng đường : , Tính vận tốc : 
Ngày giảng:8A: ..........
	8B: ..........
Tiết: 20
 Định luật về công
1- Mục Tiêu :
-a Về kiến thức:- Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.
- bKỹ năng:- Vận dụng Định luật để giải các bài tập về mặt mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động. 
-c Thái độ: Học sinh biết vận dụng vào thực tế, giải thích được một số hiện tượng	
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a.Chuẩn bị của GV: Bảng phụ; Một lực kế loại 5 N, một ròng rọc động , một quả nặng 200g, một giá có kẹp, một thước có chia khoảng
b.Chuẩn bị của HS: Bảng nhóm ,dụng cụ học tập.......
3. Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra : (4')
 	Khi nào có công cơ học ? Viết công thức tính công cơ học,giải thích các đại lượng 
trong công thức?
 Hoạt động 1: Đặt vấn đề2'
Muốn đưa một vật lên cao, người ta có thể đưa trực tiếp hoặc sử dụng máy cơ đơn giản cho ta lợi về lực, nhưng có cho ta lợi về công không? Bài mới
b- nội dung dạy họcBài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chinh(ghi bảng)
 Hoạt động 2: Thí nghiệm (17')
GV: - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
 - Tiến hành thí nghiệm
- HS: quan sát H.14.1a, H14.1b sau đó giới thiệu dụng cụ thí nghiệm 
GV: Hướng dần cách làm thí nghiệm 
HS: Đại diện nhóm lên lấy dụng cụ và làm thí nghiệm
GV: theo dõi ,hướng dẫn
HS: Ghi kết quả ra phiếu của nhóm theo bảng 14.1 SGK 
GV: Nhìn bảng kết quả thí nghiệm hãy so sánh F1, F2?
Sau đó so sánh công A1 và A2?
HS: thực hiện theo yêu cầu và trả lời câu C1,.C2., C3 
GV: cùng HS nhận xét đưa ra câu trả lời đùng
GV: Cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn trả lời câu C4
Hoạt động 3: Định luật về công 5'
GV: Giới thiệu định luật và phạm vi ứng dụng của định luật
HS: đọc định luật
GV: Yêu cầu hs lấy vd minh hoạ
Hoạt động 4: Bài tập vận dụng Định luật về công.(13')
 GV: yêu cầu HS đọc câu C5
HS: đọc và tóm tắt câu C5
HS: - hoạt động theo yêu cầu thảo luận theo bàn sau đó tóm tắt và giải câu C5
 GV: cùng học sinh chữa câu C5
HS: đại diện -báo cáo trả lời câu C5
GV: nhận xét, chốt kiến thức câu C5 
GV: yêu cầu HS đọc câu C6
HS: đọc và tóm tắt câu C6
GV: Hướng dẫn và cùng HS giải
HS: hoat động cá nhân trả lời câu C6
GV: nhận xét, chốt kiến thức câu C6 
GV: đặt các câu hỏi tổng hợp bài học 
1HS: nêu lại nội dung chinh của bài học qua phần ghi nhớ 
I. Thí nghiệm:
C1: F2 = 
C2: S2 = 2S1 
C3: A1= A2
C4: (1) Lực .....;(2)đường đi...;(3) Công
II. Định luật về công:
Định luật: sgk/50.
III. Vận dụng:
C5: 
P1 =P2 =500N
h = 1m 
S1= 4m
S2= 2m
a.So sánh F1 và F2 
b.So sánh A1và A2
c. Tính A1và A2
 Giẩi. 
a/ F1 < F2 
và 
b/ A1= A2
 c/ Công kéo vật lên bằng mặt phẳng nghiêng đúng bằng công của lực kéo trực tiếp thùng hàng theo phương thẳng đứng.
 A = P.h = 500 x 1 = 500 J
C6: HD: a) Lực kéo vật là:F = = 210 N
Dùng dòng dọc động được lợi hai lần về lực ,quãng đường dịch chuyển thiệt đi hai lần:
b) Công năng vật lên:
A = P.h hoắc A= F.l= 210.8= 1680 J 
* Ghi nhớ:
c- Củng cố-luyện tập: (2')
 - Hệ thống bài:GV nhắc lại: Nội dung Định luật về công
 - Cách tính công bằng công thức A = F.S và kiến thức đã sử dụng trong bài
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2'): 
 - Học bài theo SGK và vở ghi
 - Học phần ghi nhớ và đọc phần có thể em chưa biết, làm bài tập 14.1 đến 14.4 sách bài tập
 -Bài 14.4- SBT
 Khi kéo vật lên nhờ dòng dọc thì lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi .Vậy công 
 do người thực hiện là : A= F.S =?
Ngày giảng: 8a: /../2012
 8b: /../2012
 Tiết 21 : Công suất 	 
1. Mục tiêu 
 a* Kiến thức : - Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người , con vật hoặc máy móc . Biết lấy ví dụ minh hoạ .
 - Viết được biểu thức tính công suất , đơn vị công suất . Vận dụng đó để giải các bài tập định lượng đơn giản .
b* Kỹ năng : Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất .
c* Thái độ : Có thái độ học tập đúng đắn bộ môn .
2Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a.Chuẩn bị của GV: Tranh 15.1 và 1 số tranh về cần cẩu , pa lăng .....
b.Chuẩn bị của HS: Bảng nhóm ,dụng cụ học tập........
3. Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra : (5')
	- Phát biểu định luật về công ? -chữa bài 13.3-13.4
+ Bài 13.3
 - Coi cần cẩu nõng thựng hang lờn đều, khi đú lực nõng của cần cẩu đỳng bằng trọng lượng của thựng hàng F = P = 10 . m = 10 . 2500 =25000N
 - Cụng của lực nõng: A = F.s = 25000. 12 = 300000J 
 + Bài 13.4
 - Từ cụng thức A =F. s => s = A / F 
 = 360000 / 600 = 600N
 t = 5 phỳt = 300 s
 v = s / t = 600 / 300 = 2m/s
Hoạt động 1:ĐVĐ : GV nêu 1 số VD trong đời sống mà HS đã biết để HS thấy được công suất rất gần trong cuộc sống để vào bài 
b- nội dung dạy họcBài mới:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung chính (ghi bảng)
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập (15')
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin , phân tích các thông tin đưa ra ghi tóm tắt .
HS : đọc thông tin & tóm tắt 
GV: y/cầu hs trả lời C1,C2 ,C3
HS : làm việc cá nhân TL- C1 .
HS: Phân tích C2
GV: Phân tích đáp án sai , đúng C2
P/án a,b không được Vì công thời gian thực hiện của 2 người khác nhau
GV: yêu cầu hs tìm phương án chứng minh phương án c,d là đúng 
GV: Hướng dẫn và cùng HS giải
GV: gợi ý*Theo phương án d 
Nếu xét trong cùng 1 tg là 1giây thì : 
 Anh An thực hiện được 1 công là
Anh Dũng thực hiện được 1 công là =>so sáhai làm việc khoẻ hơn
-hs làm C3
-hs điền vào C3
GV:yêu cầu hs điền vào C3
HS: hoat động cá nhân trả lời câu C3
GV: nhận xét, chốt kiến thức câu C3 
HS: hiểu KL từ KQ câu C2
Hoạt động 3: công suất(5')
GV: Để so sánh mức độ sinh công ta phải so sánh công thực hiện được trong 1s công suất .
HS : Dựa trên kết quả vừa tìm ở câu C3 để tìm hiểu công suất là gì ? 
- XD biểu thức tính công suất 
GV: chốt kiến thức công suất
Hoạt động 4: Đơn vị công suất (5')
GV: yêu cầu HS Trả lời các câu hỏi :
+Đơn vị chính của công là gì ? 
+Đơn vị chính của thời gian là gì ?
HS: hoat động cá nhân trả lời câu hỏi
GV: chốt kiến thức các Đơn vị chính của công suất
Hoạt động 5: Vận dụng (10')
GV: yêu cầu cả lớp làm C4 
HS: hoat động cá nhân trả lời câu C4
GV: nhận xét, chốt kiến thức câu C4
GV: Hướng dẫn HS giải C5
Cùng 1 sào đất nghĩa là công thực hiện có như nhau khôg : 
Trâu cày mất : 
Máy cày mất : 
so sáh => KL......
GV: Gọi 1HS trả lời C5 
HS: hoat động cá nhân trả lời câu C5
HS: trả lời , hs khác làm vào vở 
GV: nhận xét, chốt kiến thức câu C5 
GV: yêu cầu hs làm C6 
hs làm việc cỏ nhõn thực hiện C6
GV:gợi ý cho hs vận dụng đúng theo biểu thức ;khi tính toán phải đưa về đơn vị chính 
HS: có thể làm theo cách khác : 
P= 200.2,5 =500(W) 
HS: hoat động cá nhân trả lời câu C6
GV: nhận xét, chốt kiến thức câu C6 
I/ Ai làm việc khoẻ hơn :
 tóm t ...  c3
 Vậy I là nước, II là sắt , III là đồng
 Ngày giảng: 
 8A: ...........
 8B: ...........
 Tiết: 34 
câu hỏi và bài tập tổng kết
chương II nhiệt học
I - Mục tiêu :
 - Kiến thức: - Trả lời được các câu hỏi phần ôn tập.
- Làm được các bài tập trong phần vận dụng.
 - Kỹ năng:- Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập vật lí.
- Thái độ:- Yêu thích môn học.
II - Chuẩn bị:
 	 - GV: SGK, giao án,Kẻ bảng trò chơi ô chữ
 - HS : Ôn tập Kiến thức chương II
III - Hoạt động dạy 
 1.Tổ chức:(1)
 8A: .................................... 8B: ..................................
 2. Kiểm tra :
 	Kết hợp trong giờ ôn tập. 
3- Bài mới:	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 1: Ôn tập
- GV yêu cầu h/s thảo luận theo nhóm bàn về các câu hỏi trong phần ôn tập và đưa ra câu trả lời về các câu hỏi đó.
- HS hoạt động theo bàn thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập.
- GV hướng dẫn h/s thảo luận về từng câu hỏi trong phần ôn tập.
- HS nhớ lại các kiến thức đã học, thảo luận về các câu hỏi trong phần ôn tập và trả lời các câu hỏi đó.
HS: bổ xung ,đưa ra câu trả lời đúng
- GV hướng dẫn h/s trả lời nếu h/s gặp khó khăn.
- GV phân tích những nội dung khó để h/s hiểu rõ hơn.
Hoạt động 2: Vận dụng:
- GV yêu cầu h/s thảo luận theo nhóm về các câu hỏi trong phần vận dụng và đưa ra câu trả lời về các câu hỏi đó.
- HS hoạt động theo bàn thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng.
- GV hướng dẫn h/s thảo luận về từng câu hỏi trong phần vận dụng.
- GV hướng dẫn h/s trả lời nếu h/s gặp khó khăn.tuyên dương các nhóm hoạt đông tích cực,nhắc nhở các nhóm cần cố gắng
Hoạt động 3: bài tập:
GV:Gọi HS đọc bài 1
GV: Gọi 2 HS mỗi em lên tóm tắt đầu bài 1 bài : bài 1 và 2
HS: Lên bảng tóm tắt.
GV: Gọi HS đứng tại chỗ nêu hướng giải.
HS: 2 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào nháp.
GV: Cho lớp thảo luận bài làm của bạn đưa ra đáp án.
 Hoạt động 4: Tổ chức chơi trò chơi.
- GV chia lớp thành các đội, nêu cách chơi và tổ chức cho h/s giải ô chữ.
- HS thảo luận theo nhóm tìm ra các câu trả lời và giải ô chữ.
GV: cùng hs theo dõi ,tìm ra đội thắng cuộc
15
5
10
10
A. Ôn tập.
1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
2. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng, giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách .
3. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh .
4. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật . Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn .
5. Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt. 
7. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi . Vì là số đo nhiệt năng nên đơn vị của nhiệt lượng cũng là jun như đơn vị của nhiệt năng .
8. C= 4200J/ kg.K, có nghĩa là muốn cho 1kg nước nóng lên thêm1Ccần 4 200J.
9. Q = m.c.t.
10. Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì :
- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ tháp hơn cho đến khi nhiệt độ hai vật bằng nhau .
- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
- Nội dung thứ hai thể hiện sự bảo toàn năng lượng .
11. Năng suất toả nhiệt của nhiênliệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn .
- Nói năng suất toả nhiệt của than đá là 27 . 10J/kg, có nghĩa là 1kg than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ toả ra một nhiệt lượng bằng 27.10J.
13 .H = 
B .Vận dụng :
 I- Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng. 
1. B ; 2. B ; 3. D ; 4. C ; 5. C.
II- Trả lời câu hỏi. 
 1. Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi .
2. Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động . 
3. Không.
4. Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước ; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hoá thành cơ năng .
III- Bài tập. 
1 .Nhiệt lưọng cần cung cấp cho nước và ấm .
Q=Q+Q=m.c.t= 
 =2.4200.80+0,5.880.80=707200J
Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy toả ra:
Q= Q.= 2357333J=2,357.10J
Lượng dầu cần dùng là:
m== 2,357.= 0,05kg
2. Công mà ô tô thực hiện dược:
A=F.s= 1400.100000=14.10J
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy toả ra:
Q=q.m= 46.10.8= 368.10=36,8.10J
Hiệu suất của ô tô:
H= ==38%.
C. Trò chơi ô chữ.
Hàng ngang: 1. Hỗn độn.
 2. Nhiệt năng.
 3. Dẫn nhiệt. 
 4. Nhiệt lượng.
 5. Nhiệt dung riêng.
 6. Nhiên liệu.
 7. Cơ học.
 8. Bức xạ nhiệt.
Hàng dọc: Nhiệt học.
4 - Củng cố:(3)
- GV Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của chương II nhiệt học. 
5Dặn dò - Hướng dẫn về nhà:(1)
- Về nhà ôn lại các câu hỏi đã chữa.
- Ôn lại các câu hỏi của phần tổng kết chương.
- HD học sinh đề cương ôn tập.
-Giờ sau thi học kỳ
 ............................................................................
Ngày giảng:
 8A: .........
 8B: .........
 Tiết 35 
 kiểm tra chất lượng học kì II
 ( đề phòng giáo dục ra)
: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng 
khôg dạy
I/ Mục tiêu: 
 - Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức độ biểu đạt như SGK .
 - Nhận biết và lấy được ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng ở trong thực tế .
II/ Chuẩn bị của thầy và trò :
 a. Chuẩn bị của GV: Tranh hình 18-1 SGK , Con lắc đơn , dây và giá treo .
b. Chuẩn bị của HS : Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con lức đơn và giá treo .
3-Tiến trình bài dạy 
 a.Kiểm tra : 
 - Khi nào một vật có cơ năng ?
 chữa bài tập 17-1 ?
- Thế năng hấp dẫn , thế năng đàn hồi là gì ? Động năng là gì ? Chữa bài tập 17-3. 
Hoạt động 1: T/C Tình huống HT
GV: ĐVĐ : ( SGK )
. Bài mới : 
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính (ghi bảng)
Hoạt động 2: Sự chuyển hoá các dạng cơ năng 
GV: - Biểu diễn TN quả bóng rơi . Cho HS quan sát hìh 17-1 ghi lại vị trí của quả bóng đang rơi sau những khoảng thời gian bằng nhau và trả lời câu hỏi C1, C2 ? 
HS : Trả lời C1 .
HS : Trả lời C2 . 
GV: Lặp lại TN quả bóng rơi . HS quan sát rút ra nhận xét về vận tốc và độ cao ?
GV:T/C cho HS thảo luận nhóm để trả lời C3 , C4 Trên cơ sở trả lời C4 rút ra nhận xét 
HS : Trả lời C3 .
HS : Trả lời C4 
GV: Nêu mục đích TN 2 tiến hành khảo sát sự chuyển hoá giữa thế năng và động năng .
- Lưu ý : Chọn điểm B làm mốc , khi đó thế năng của vật tại điểm B bằng không .
GV: t/c cho các nhóm làm TN , quan sát thảo luận để trả lời C5, C6 , C7 , C8 ? 
GV; Tổ chức nhóm thảo luận và rút ra kết luận ? 
HS ; Đai diện nhóm trả lời .
Hoạt động 3: Định luật bảo toàn cơ năng 
GV: Thông báo định luật bảo toàn cơ năng 
HS : Ghi nội dung vào vở 
Hoạt động 4: Vận dụng .
GV: y/c làm bài tập 9 ( HS quan sát hình 16-4 )
GV: đặt các câu hỏi tổng hợp bài học 
1HS: nêu lại nội dung chinh của bài học qua phần ghi nhớ 
I/ Sự chuyển hoá các dạng cơ năng :
 * Thí nghiệm 1 : 
 Quan sát quả bóng rơi H 17-1 
C1. Trong thời gian quả bóng rơi độ cao của quả bóng (giảm) vận tốc của quả bóng (tăng) dần .
C2. Thế năng của quả bóng giảm dần còn động năng của nó tăng dần .
Nhận xét : Khi quả bóng bàn rơi xuống chạm đất nó nẩy lên . Quá trình nảy lên vận tốc của nó giảm dần và độ cao tăng dần
C3. Trong thời gian nẩy nên độ cao của quả bóng tăng dần . Vận tốc của nó giảm dần như vậy thế năng của quả bóng tăng dần , động năng cảu nó giảm dần .
C4. 
Quả bóng có thế năng lớn nhất khi ở vị trí (A) có thế năng nhỏ nhất khi ở vị trí (B) Wt = 0 
 Quả bóng có động năng lớn nhất khi ở vị trí (B) , có động năng nhỏ nhất khi ở vị trí (A) 
Wđ= 0 
Nhận xét : Tại vị trí cao nhất cơ năng bằng thế năng của vật . Khi đó động năng bằng 0 
 Thí nghiệm 2 : 
 Con lắc dao động 
II/ Định luật bảo toàn cơ năng 
 ( SGK )
II/ Vận dụng :
C5. a) Vận tốc tăng dần 
 b) Vận tốc giảm dần 
C6. a) Khi con lắc chuyển động từ A đến B Wt CH thành Wđ
 b) Khi con lắc từ B đến C : Wđ CH thành Wt 
C7. 
c. Củng cố -luyện tập (4'):
 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
 - thông báo cho HS phần có thể em chưa biết . 
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2'): 
- Học phần ghi nhớ 
- Làm các bài tập SBT , đọc phần có thể em chưa biết 
 - Xem lại các bài đã học trong chương I , chuẩn bị cho việc ôn tập và tổng kết Chương 
 : khÔng dạy tập tổng kết chương I cơ học 	
1. Mục tiêu 
 * Kiến thức : - Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập .
* Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng 
* Thái độ : - HS có hứng thú học tập bộ môn .
2. Chuẩn bị của GV và HS :
 Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ô chữ 
Chuẩn bị của HS : Đề cương ôn tập .
3. Tiến trình bài dạy :
 a. Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS 
 b. Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung chính (ghi bảng)
Hoạt động 1Hệ thống hoá kiến thức GV: Hướng dẫn HS thảo luận từ câu 1 đến câu 4 để hệ thống phần động học .
HS: Đại diện đọc câu hỏi và trả lời các câu từ 1đến 4 
HS: cả lớp chú ý theo dõi , nhận xét và sửa chữa nếu có sai sót .
 GV: ghi tóm tắt trên bảng
HS: ghi phần tóm tắt của GV vào vở . 
Hoạt động 2: Vận dụng 
GV: Yêu cầu hs làm các câu 1 đến 6 .
HS: Thảo luận trả lời .
GV : Cho hs trả lời lần lượt từng câu hỏi
HS: cả lớp tham gia nhận xét bổ xung . 
GV: Đưa ra bài tập 2 .
HS: Đọc đầu bài và lên bảng chữ bài 
GV: Đưa ra nội dung bài tập 4 
HS : Đọc đầu bài và làm bài trên bảng , hs khác nhận xét .
GV: Đưa ra bài tập 5 
HS: lên bảng chữa bài .
Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ 
GV: Tổ chức cho hs chơi trò chơi ô chữ 
+ Chia 2 đội , mỗi đội 4 người 
+ Đội nào trả lời đúng được điểm .
GV: đặt các câu hỏi tổng hợp bài học 
1HS: nêu lại nội dung chinh của bài học qua phần ôn tập
A/ Ôn tập :
B. Vận dụng : 
I, Khoanh tròn : 
Câu
1
2
3
4
5
6
Đ/á
D
D
B
A
D
D
II. Trả lời câu hỏi : 
III. Bài tập : 
Bài 2: 
a, Khi đứng cả hai chân :
b, Khi đứng 1 chân vì diện tích tiếp xúc giảm đi 1 nửa nên áp suất tăng 1nửa .
Bài 4: 
 trong đó , h là chiều cao từ sàn tầng 2 xuống sàn tầng 1 , là lực nâng người lên .
Bài 5: 
C, Trò chơi ô chữ :
- Hàng ngang : 
1, cung 6, tương đối 
2, không đổi 7, Bằng nhau
3, bảo toàn 8, Dao động 
4, công suất 9, Lực cân bằng 
5, ác –si –mét 
- Từ hàng dọc : Công cơ học 
4. Củng cố :
- Nhấn mạnh phần lý thuyếểttong nội dung động học.
- Nhắc lại dạng bài tập cơ bản trong chương .
- Tác dụng của trò chơi ô chữ . 
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2'): 
- Học phần ghi nhớ 
- Làm các bài tập SBT , đọc phần có thể em chưa biết .
- Ôn tập toàn bộ kiến thức của chương I 
- Làm các bài tập trong SBT được hướng dẫn trên lớp .
- Chuẩn bị bài : Các chất được cấu tạo như thế nào .

Tài liệu đính kèm:

  • docvat li 8 da in HK2 nam 2012 THUY chip.doc