I / MỤC TIÊU :
1 . Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng .
2. Phát biểu được Định luật truyền thẳng ánh sáng .
3. Biết vận dụng Định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế .
4. Nhận biết được đặc điểm của 3 lọai chùm sáng .
II/ CHUẨN BỊ :* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 đèn pin . – 1 ống nhựa cong ,1 ống nhựa thẳng 3mm dài 200mm .
-3 màn chắn có đục lỗ như nhau .
-3 đinh ghim mạ mũ nhựa to .
III/ Tổ chức họat động dạy học :
1 ) Ổn định tổ chức :
2)Bài củ:
3) Bài mới :
Chương 1:QUANG HỌC Tuần :. . .. . . . Bài 1 : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG Tiết: . . . . . . NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG Ngày sọan :. . . Ngày dạy : . . . .. I / Mục tiêu : 1 . Bảng thí nghiệm , học sinh nhận thấy : Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta.Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta 2. Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng . Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng . II/ Chuẩn bị : * Đối với mỗi nhóm HS : 1 hộp kín trong đó dán sẵn một mãnh giấy trắng có bóng đèn và pin , dây nối , công tắc . III/ Tổ chức họat động dạy và học : 1) Ổn định tổ chức : 2) Kiểm tra bài cũ : 3) Bài mới : T.G HỌAT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 10’ *Họat động 1 : Tổ chức tình huống học tập : + Yêu cầu HS đọc phần thu thập thông của chương + GV yêu cầu 2 – 3 HS nhắc lại +Gv nêu câu hỏi : Một người mắt không bị tật , bệnh , có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không ? Khi nào ta mới nhìn thấy 1 vật ? + Trong gương là chữ MÍT . Trong tờ giấy là chữ gì ? + Yêu cầu HS đọc tình huống của bài - Để biết bạn nào sai , ta hãy tìm hiểu xem khi nào nhận biết ánh sáng ? + HS đọc trong 2 phút + 1 đến 3 em nhắc lại kiến thức cơ bản của chương . + HS trả lời : Không . Khi có ánh sáng từ vật đó phát ra v2 truyền đến mắt . + HS đóan chữ : - Chữ TÍM + HS d0ọc tình huống - Dự đóan : Hải sai : Thanh sai : 10’ * Họat động 2 : Khi nào ta nhận biết được ánh sáng : - Yêu cầu HS trả lời trường hợp nào mắt ta nhận biết được áng sáng - HS nghiên cứu 2 trường hợp trên để trả lời câu C1 - Yêu cầu HS điền vào chỗ trống để hòan thành kết luận + HS đọc 4 trường hợp được nêu trong SGK * Trường hợp 2 : Ban đêm , đứùng trong phòng đóng kín cứa , mở mắt , bật đèn Trường hợp 3 : Ban ngày đứng ngoài trời , mở mắt -Câu C1 : Trường hợp 2 và 3 có điều kiện giống nhau là: có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt I/ Nhận biết ánh sáng : * Quan sát và thí nghiệm *Kết luận : Mắt ta nhận biết được ánh sáng có ánh sáng truyền vào mắt ta . 10’ * Họat động 3 : Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật : + Yêu cầu HS đọc câu C2 và lắp thí nghiệm như SGK . Hướng dẫn HS đặt mắt gần ống + Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp kín + Ánh sáng không đến mắt thì có nhìn thấy ánh sáng không ? + HS đọc câu C2 trong SGK + HS thảo luận và làm TN C2 theo nhóm - Có đèn để tạo ra ánh sáng và nhìn thấy vật , chứng tỏ : Ánh sáng chiếu đến giấy trắng . Ánh sáng từ giấy trắng đến mắt thì nhìn thấy giấy trắng . HS nêu kết luận II/ Nhìn thấy một vật : * Thí nghiệm : * Kết luận : Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta 5’ *Họat động 4 : Phân biệt nguồn sáng và vật sáng : - TN hình 1.2a và 1.3 . Ta nhìn thấy tò giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng . Vậy chúng có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau . - Yêu cầu HS nghiên cứu và điền vào chỗ trống để hòan thành kết luận . + HS thảo luận theo nhóm để tìm ra đặc điểm giống nhau và khác nhau để trả lời câu C3 . Giống nhau: Cả 2 đều có ánh sáng truyền tới mắt . Khác nhau : Giấy trắng không tự phát ra ánh sáng . Dây tóc bóng đèn tự nó` phát ra ánh sáng . III/ Nguồn sáng và vật sáng : * Kết luận : - Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng . - Dây tóc bóng đèn phát sáng và mãnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng . 10’ * Họat động 5 : Vận dụng – Củng cố –Hướng dẫn về nhà : + Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời Câu C4 và C5 . + GV và HS cùng khảo sát thêm mục : Có thể em chưa biết + Làm bài tập 1.1 đến 1.5 SBT ( Trang 3 SBT ) . -Câu C4 :Bạn Thanh đúng .Vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt . Mắt không nhìn thấy được . - Câu C5 : Khói gồm các hạt li ti ,các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng .Do đó ánh sáng từ các hạt đó truyền đến mắt * GHI NHỚ : * Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta * Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó vào mắt ta . * Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng . Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó . Tuần : . . . . . . . Bài 2 : SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG Tiết : . . . . . . . ------------------------&------------------------- Ngày sọan :. . Ngày dạy : . .. I / MỤC TIÊU : 1 . Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng . 2. Phát biểu được Định luật truyền thẳng ánh sáng . 3. Biết vận dụng Định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế . 4. Nhận biết được đặc điểm của 3 lọai chùm sáng . II/ CHUẨN BỊ :* Đối với mỗi nhóm HS: - 1 đèn pin . – 1 ống nhựa cong ,1 ống nhựa thẳng 3mm dài 200mm . -3 màn chắn có đục lỗ như nhau . -3 đinh ghim mạï mũ nhựa to . III/ Tổ chức họat động dạy học : 1 ) Ổn định tổ chức : 2)Bài củ: 3) Bài mới : TG HỌAT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 10’ * Họat động 1:Kiểm tra – Tổ chức tình huống học tập : 1/ Kiểm tra : - Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? - Khi n ào ta nhìn thấy vật ? - Sửa bài tập 1.1 và 1.2 SBT 2/ Tổ chức tình huống học tập +Cho HS đọc phần mở bài SGK . Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của bạn Hải ? +HS1 lên bảng trả lời : - Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta . – Khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta . HS2 sửa bài tập : 1.1 :Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta . -Bài 1.2 : Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng không phải là nguồn sáng . +HS nêu ý kiến 15’ * Họat động 2 : Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng : +GV cho HS dự đóan ánh sáng đi theo đường nào? Đường thẳng ,đường cong hay đường gấp khúc ? + Yêu cầu HS kiểm tra lại dự đóan qua TN kiểm chứng +Hướng dẫn HS trả lời C1 +Cho HS đọc thông tin C2 +Để cho HS nêu phương án kiểm tra +Nếu đặt lệch 1 trong 3 bản thì mắt có nhìn thấy dâytóc bóng đèn pin hay không ? +Hướng dẫn HS nêu kết luận +Thông báo : môi trường không khí ,nước ,tấm kính trong .Gọi là môi trường trong suốt . Mọi vị trí trong môi trường đó có tính chất như nhau gọi là đồng tính . +Cho HS phát biểu Định luật + HS dự đóan : ánh sáng từ đèn phát ra đi thẳng +Bố trí TN: họat động cá nhân - Lần lượt mỗi HS quan sát dây tóc bóng đèn pin qua ống thẳng và ống cong . TRẢ LỜI CÂU C1 - Ống thẳng : nhìn thấy bóng đèn đang cháy sáng : ánh sáng từ dây tóc bóng đèn qua ống thẳng tới mắt -Trả lời C2 : Dùng 1 dây chỉ luồn qua 3 lỗ A,B,C rồi căng thẳng dây hay luồn 1 que nhỏ thẳng qua 3 lỗ để xác nhận 3 lỗ thẳng hàng + HS phát biểu Định luật truyền thẳng ánh sáng . I/ Đường truyền của ánh sáng : 1) Thí nghiệm : +Câu C1: +Câu C2 : 2) Kết luận : Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng . 3) Định luật truyền thẳng của ánh sáng : Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng . II/ Tia sáng và chùm sáng 10’ * Hoạt động 3 : nghiên cứu thế nào là tia sáng ,chùm sáng +GV hướng dẫn HS quy ước vẽ tia sáng như thế nào ? Dựa vào hình vẽ TN 2.3 SGK +Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào ? -Trong thực tế thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng +GV làm TN cho HS quan sát. -Thay tấm chắn 1 khe bằng tấm chắn 2 khe song song -Vặn pha đèn : tạo ra 2 tia song song ,2 tia hội tụ , 2 tia phân kỳ . + Yêu cầu HS trả lời câu C3 : +HS vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm sáng S đến điểm M S *_____________*M mũi tên chỉ hướng tia sáng SM +Quan sát màn chắn :có vệt sáng hẹp thẳng hình ảnh đường truyền của ánh sáng - HS nghiên cứu SGK trả lời : Vẽ chùm sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngòai cùng +Trả lời câu C3 : a) Chùm sáng // Gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng . b) Chùm sáng hội tụ :Gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng . c) Chùm sáng phân kỳ : Gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng . 1) Biểu diễn đường truyền của ánh sáng : *Quy ước : Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng . 2) Ba lọai chùm sáng : +Chùm sáng song song +Chùm sáng hội tụ +Chùm sáng phân kỳ 10’ *Họat động 4 : Vận dụng - Củng cố .Hướng dẫn về nhà +Yêu cầu HS giải đáp C4 +Yêu cầu HS đọc câu C5 +Hướng dẫn về nhà : a)Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ? Biểu diễn tia sáng như thế nào ? +Làm bài tập :2.1 đến 2.4SBT +Dặn dò : Xem trước bài 3 : Ứng dụng ĐL truyền thẳng . . +Câu C5 : Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy kim còn lại *Giải thích :Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2 , kim 2 là vật chắn sáng của kim 3 .Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt . III/ Vân dụng : +Câu C4 : +Câu C5 : * Ghi nhớ : Xem SGK Tuần :. . . . . . Bài 3 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT Tiết : . . . . . TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG Ngày sọan :. . --------------------------:----------------------------- Ngày dạy :. I / MỤC TIÊU : 1 . Nhận biết được bóng tối , bóng nửa tối và giải thích . 2 . Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực . II/ CHUẨN BỊ : * Đối với mỗi nhóm HS : - 1 đèn pin . - 1 cây nến ( thay bằng 1 vật hình trụ ) . 1 vật cản bằng bìa dầy . – 1 màn chắn . – 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực . III/ TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1/ Ổn định tổ chức : 2/Bài củ: 3/ Bài mới : TG HỌAT ĐỘNG CỦA G ... nhiễm để gần nhau chúng có khả năng tương tác với như như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó 10’ I/Hai loại điện tích 1/ Thí nghiệm 1 : 2 / Nhận xét : Hai vật giống nhau được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau . * Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm 1 : Tạo ra 2 vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng : +Yêu cầu HS đọc TN1 ,tìm hiểu các dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm +Yêu cầu đại diện 1 HS trong nhóm cầm kẹp 2 mãnh nilông lên và nêu hiện tượng ban đầu giữa 2 mãnh nilông .HS các nhóm khác quan sát và nhận xét ý kiến của nhóm bạn . +Sau khi cọ xát 2 mãnh nilông này vào mãnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác nhau ? Vì sao ? +Với 2 vật giống nhau , khác hiện tượng có như vậy không ? Chúng ta tiến hành TN hình 18.2 SGK +Thống nhất ý kiến hoàn thành nhận xét .GV thông báo người ta đã tiến hành nhiều TN khác nhau và đều rút ra nhận xét như vậy +Đặt vấn đề : Hai vật nhiễm điện khác nhau chúng hút nhau hay đẩy nhau . Chúng ta cùng tiến hành TN để kiểm tra điều này +HS đọc TN1 các nhóm tiến hành TN theo hướng dẫn của GV +Nêu hiện tượng xảy ra , nhận xét ý kiến của các nhóm khác +Trước khi cọ xát : 2 mãnh nilông không có hiện tượng gì +Sau khi cọ xát :2 mãnh nilông đẩy nhau +HS nêu được 2 vật giống nhau cùng là nilông cùng cọ xát vào 1 vật . Do đó 2 mãnh nilông phải nhiễm điện giống nhau +HS đọc TN hình 18.2 chọn và tiến hành TN ,thảo luận kết quả TN : Hai 10’ 3/ Thí nghiệm 3 : *Kết luận : Có hai loại điện tích Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy hau, mang điện tích khác loại thì hút nhau *Quy ước : +Điện tích dương(+) là điện tích của thanh thuỷ tinh khi cọ xát vào lụa . + Điện tích âm ( - ) là điện tích của thanh nhựa xẫm màu lhi cọ xát vào vải khô . *Hoạt động 3 : Làm TN2 Phát hiện 2 vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại +Yêu cầu HS đọc TN2 chuẩn bị đồ dùng và tiến hành TN theo các bước : -Đặt đũa nhựa chưa nhiễm điện lên mũi nhọn ,đưa thanh thủy tinh chưa nhiễm điện lại gần nhau ,xem có tương tác với nhau không ? - Cọ xát thanh thủy tinh với lụa, đưa lại gần đũa nhựa ,quan sát hiện tượng xảy ra ,nêu nhận xét , giải thích ? +Sau đó cọ xát thanh nhựa với mãnh dạ đặt lên mũi nhọn ,thanh thuỷ tinh với mãnh lụa , đưa lại gần quan sát hiện tượng xảy ra ( có thể cọ xát thanh thuỷ tinh cùng với mãnh dạ cũng được ) . +Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét +Trả lời câu hỏi : Tại sao em lại cho rằng thanh thuỷ tinh và thanh nhựa nhiễm điện khác loại . thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh vải khô à đẩy nhau +Chưa có tương tác với nhau . +Thanh thủy tinh hút thước nhựa +Nhiễm điện cả thanh thủy tinh và thước nhựa : Thanh thủy tinh hút thước nhựa mạnh hơn +Qua TN2 HS thấy được : - 1 vật nhiễm điện có thể hút vật khác không nhiễm điện . -2 vật nhiễm điện khác loại hút mạnh hơn 5’ *Hoạt động 4 : Hoàn thành kết luận và vận dụng hiểu biết về 2 loại điện tích và lực tác dụng giữa chúng . +Yêu cầu HS hoàn thành kết luận . +GV thông báo quy ước về điện tích . +Yêu cầu HS vận dụng trả lời Câu C1 +HS hàon thành kết luận ghi vào vở . +Có 2 loại điện tích Điện tích dương (+) và Đện tích âm (-) +Vận dụng hoàn thành câu C1 :Mãnh vải mang điện tích dương . Vì rằng 2 vật bị nhiễm điện hút nhau thì mang điện tích khác loại :Thanh nhựa xẫm khi cọ xát vào mãnh vải 10’ II/ Sơ lược vế cấu tạo nguyên tử . III/ Vận dụng : *Ghi nhớ : + Có 2 loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm . Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau , khác loại thì hút nhau . +Nguyên tử gồm Hạt nhân mang điện tích dương và các êléctrôn mang điện tích âm chuyển động quanh hạt nhân + Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êléctrôn nhiễm điện dương nếu mất bớt êléctrôn . *Hoạt động 5 : Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử . +GV có thể đặt vấn đề tập trung sự chú ý của HS “ Vậy những điện tích này từ đâu mà có ? “ +GV treo hình vẽ đơn giản của nguyên tử như hình 18.4 SGK +Thông báo về hạt nhân nguyên tử +Thông báo về êléctrôn trong lớp vỏ nguyên tử . Yêu cầu HS đếm số dấu “ + “ và số dấu “ – “ đế biết nguyên tử trung hóa về điện . +Thông báo rằng êléctrôn có thể dịch chuyển + GV hướng dẫn HS trả lời câu C2,C3 , C4 + Câu C3 : Trước khi cọ xát , các vật không hút các vụn giấy nhỏ . Vì các vật đó chưa nhiễm điện . Do đó các điện tích dương và âm trung hoà về điện . +Câu C4 : Sau khi cọ xát . Mãnh vải mất êléctrôn nên nhiễm điện dương Thước nhựa nhận thêm êléctrôn nên mang điện tích âm +Yêu cầu HS trả lời : Khi nào một vật nhiễm điện dương và nhiễm điện âm . +Cho HS đọc phần ghi nhớ và phần “ Có thể em chưa biết “ mang điện tích âm *HS đọc phần II SGK . +HS nhận biết hạt nhân nguyên tử trong hình vẽ . +Yêu cầu điền đúng các từ trong phần bài tập +HS lên bảng chỉ rõ trên mô hình cấu tạo nguyên tử : hạt nhân mang điện tích ( + ) và êléctron mang điện tích ( - ) +HS vận dụng để trả lời câu C2 , C3 +Câu C2 : Trước khi cọ xát , thước nhựa và miếng vải đều có điện tích dương và điện tích âm vì chúng đều được cấu tạo từ các nguyên tử Trong nguyên tử hạt nhân mang điện tích dương còn êléctrôn mang điện tích âm 4/ Củng cố kiến thức : a) Qua bài học này các em thêm những điều gì ? 5/ Bài tập về nhà : Làm các bài tập từ 18.1 đến 18.4 SBT . 6/ Dặn dò : Xem trước bài 19 : DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN Tuần: .. ƠN TẬP CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC Tiết : . . .. . . . .. . --------------------------:----------------------------- Ngày soạn : . . . . .. . . .. . . .. . . Ngày dạy :. . . . .. . . . . . . . . . . . I / MỤC TIÊU : 1. Củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của sự nhiễm điện do cọ xát , hai loại điện tích , dòng điện – nguồn điện , chất dẫn điện và chất cách điện , sơ đồ mạch điện – chiều dòng điện , tác dụng nhiệt , tác dụng phát sáng , tác dụng từ , tác dụng dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện , cường độ dòng điện . 2. Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề như sau : trả lời câu hỏi , giải thích hiện tượng , giải bài tập , giải thích hiện tượng . . . có liên quan . II/ CHUẨN BỊ : -HS tự trả lời các câu hỏi ở phần “ Tự kiểm tra “ và phần “ Vận dụng “ trang 85 , 86 SGK . III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS : 1/ Ổn định tổ chức : 2/ Kiểm tra bài cũ : 3/ Các câu hỏi ôn tập : T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 15’ * Hoạt động 1 : Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua phần “ Tự kiểm tra “ của HS + GV hỏi cả lớp xem có những câu hỏi nào của phần “ Tự kiểm tra chưa làm được và tập trung vào các câu này để củng cố cho HS nắm chắc các kiến thức này . + GV kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS . + Yêu cầu cá nhân HS chuẩn bị trả lời từ câu 1 đến câu 7 I / TỰ KIỂM TRA : 1) Có thể là một trong những câu sau hoặc tương tự : + Thước nhựa nhiễm điện khi bị cọ xát bằng mãnh vải khô + Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cọ xát . + Nhiều vật nhiễm điện khi được cọ xát . 2) Có 2 loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm - Điện tích khác loại ( dương và âm ) thì hút nhau . - Điện tích cùng loại ( cùng dương hoặc cùng âm ) thì đẩy 3) Vật nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn . - Vật nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn . 4) a) Dòng điện là dòng ( các điện tích dịch chuyển ) có hướng b) Dòng điện rong kim loại là dòng ( các êlectrôn tự do dịch chuyển ) có hướng . 5) Ở điều kiện bình thường : + Các vật hay vật liệu dẫn điện là : a) Mãnh tôn c) Đoạn dây đồng . + Các vật hay vật liệu cách điện là : b) Đoạn dây nhựa c) Mãnh pôliêtilen ( nilông ) d) Không khí f) Mãnh sứ 6) Năm tác dụng chính của dòng điện là : tác dụng phát sáng , tác dụng nhiệt , tác dụng từ , tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý . 7) Đơn vị của cường độ dòng điện là ampe ( A ) . - Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện là ampe kế 15’ * Hoạt động 2 : Vận dụng tổng hợp các kiến thức : + GV cho HS lần lượt làm 5 câu của phần “ Vận dụng “ + GV ch HS tập trung làm những câu có liên quan trực tiếp đến các kiến thức cần được củng cố hơn nữa qua hoạt động 1 . II/ VẬN DỤNG : 1/ Câu D : Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô . 2/ + Hình a : Ghi dấu ( - ) cho B ( chúng hút nhau Vì khác loại điện tích ) + Hình b : Gh dấu ( - ) cho A ( A và B đẩy nhau . Vì cùng loại điện tích ) + Hình c : Ghi dâú ( + ) cho B ( A và B hút nhau . Vì điện tích khác loại ) . + Hình d : Ghi dấu ( + ) cho A ( A và B đẩy nhau . Vì điện tích cùng loại ) 3/ + Mãnh nilông bị nhiễm điện âm , nhận thêm êlectrôn + Mãnh len mất bớt êlectrôn ( dịch chuyển từ miếng len sang mãnh nilông ) nên thiếu êlectrôn , do vậy nhiễm điện dương . 4/ Sơ đồ c) có mũi tên chỉ đúng chiều quy ước của dòng điện : Chiều đi từ cực dương qua bóng đèn tới cực âm của nguồn điện trong mạch điện kín . 5/ Thí nghiệm c) tương ứng với mạch điện kín và bóng đèn sáng . ( mạch điện kín gồm có các vật dẫn điện mắc nối tiếp với nhau rồi mắc vào 2 cực của nguồn điện ) 10’ * Hoạt động 3 : Sửa bài tập + GV yêu cầu HS nêu những vấn đề hay những bài tập khó trong chương III ở SBT III/ SỬA BÀI TẬP : + Bài tập 20.3 SBT + Bài tập 21.3 SBT . 4/ Dặn dò : Tuần sau kiểm tra 1 tiết chương III .
Tài liệu đính kèm: