ông đã dự đoán độ lớn của lực này như thế nào? đọc sgk mục 1 phần II tìm hiểu về dự đoán của ông.
H: Đọc sgk và tự ghi vở dự đoán của Acsimet.
G: Người ta làm nhiều thí nghiệm khác nhau để kiểm tra dự đoán này và đều khảng định dự đoán trên là đúng. Trong sgk thí nghiệm H10.3 giới thiệu một cách để kiểm tra dự đoán. Hãy nghiên cứu thí nghiệm H10.3 sgk – 37.
G: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và làm thí nghiệm kiểm tra theo 3 bước a, b, c như trong sgk.
B1: Treo cốc A chưa đựng nước và vật nặng vào lực kế. Lực kế chỉ giá trị P1.
H: Lên bảng đọc số chỉ của lực kế và ghi kết quả ra bảng.
B2 : Nhúng vật nặng vào bình tràn đựng đầy nước, hứng nước tràn ra vào cốc B. Lực kế chỉ giá trị P2.
H: Đọc kết quả, ghi bảng P2.
? So sánh P2 và P1 ? Chứng tỏ điều gì?
H: P2
? Độ lớn của lực đẩy được tính như thế nào?
H: bằng P1 – P2
? So sánh thể tích nước tràn ra với thể tích của vật nặng?
H: Bằng nhau
B3: Đổ nước ở cốc B vào cốc A. Lực kế chỉ P1.
H: Đọc kết quả và ghi ra bảng.
? Lực kế lại chỉ P1 cho ta biết điều gì?
H: Chứng tỏ lực đẩy Acsimet có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị chiếm chỗ.
G: Y/c HS dựa vào kết quả thí nghiệm trên thảo luận trả lời C3.
G: Từ khẳng định trên ta xây dựng công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet.
? Nêu công thức tính trọng lượng theo V và trọng lượng riêng d? Từ đó suy ra công thức tính FA?
H: P = d. V FA = d.V
G(Lưu ý): V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Khi nhúng chìm vật trong chất lỏng thì thể tích này bằng thể tích của vật.
? Như vậy độ lớn của FA phụ thuộc vào những yếu tố nào?
H: Phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng (d) và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (V).
Ngµy so¹n: 03/08/09 Chương I: CƠ HỌC Tiết 1 (Bài 1 ) : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC Líp Ngµy gi¶ng HS v¾ng Ghi chó 8A 8B I/ Mục tiêu: Kiến thức: Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc. Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Biết được các dạng của CĐ: CĐ thẳng, CĐ cong, CĐ tròn. Kỹ năng : Nêu được ví dụ về: CĐ cơ học, tính tương đối của CĐ và đứng yên, những ví dụ về các dạng CĐ: thẳng, cong, tròn. Thái độ: Rèn tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập. II/ Chuẩn bị: GV: Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ phóng to H1.1; 1.2. HS : Đọc trước bài mới. III/ Ph¬ng ph¸p: §µm tho¹i, trùc quan, ph¸t hiÖn vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò IV/ TiÕn tr×nh bµi gi¶ng: æn ®Þnh líp KiÓm tra bµi cò Bµi míi: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình Vật lý 8 - Tổ chức tình huống học tập (3ph) Chương trình Vật lí 8 gồm có 2 chương: Cơ học, nhiệt học. GV yêu cầu 1 HS đọc to 10 nội dung cơ bản của chương I (sgk – 3). Tổ chức tình huống: GV yêu cầu HS tự đọc câu hỏi phần mở bài và dự kiến câu trả lời. ĐVĐ: Trong cuộc sống ta thường nói 1 vật đang CĐ hoặc đang đứng yên. Vậy căn cứ vào đâu để nói vật đó chuyển động hay đứng yên Phần I. Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật CĐ hay đứng yên (12ph) Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi của học sinh a) GV: Y/c HS nghiên cứu và thảo luận nhóm (bàn) trả lời C1. Sau đó gọi HS trả lời C1 – HS khác nhận xét. GV: Y/c HS đọc phần thông tin trong sgk-4. ? : Để nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên người ta căn cứ vào đâu? HS: Căn cứ vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc. ? : Những vật như thế nào có thể chọn làm mốc? HS: Có thể chọn bất kì. Thường chọn TĐ và những vật gắn với TĐ. ? : Khi nào 1 vật được coi là chuyển động? Khi nào ta bảo vật đó đứng yên? HS: trả lời như sgk – 4 GV: Giới thiệu chuyển động của vật khi đó gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là CĐ cơ học). GV(chốt): Như vậy muốn xét xem một vật có chuyển động hay không ta phải xét xem vị trí của nó có thay đổi so với vật mốc hay không. b) GV: Y/c HS nghiên cứu và trả lời C2. Sau đó gọi HS lấy ví dụ. HS khác nhận xét bổ sung (nếu cần). GV kết luận ví dụ đúng. c) GV: Y/c HS suy nghĩ trả lời C3. Sau đó gọi HS lấy ví dụ. HS khác nhận xét bổ sung (nếu cần). GV kết luận câu trả lời đúng. ? : Một người đang ngồi trên xe ô tô rời bến, hãy cho biết người đó chuyển động hay đứng yên? HS: có thể có hai ý kiến: đứng yên, chuyển động. ? (c/ý): Có khi nào một vật vừa CĐ so với vật này, vừa đứng yên so với vật khác hay không? phần II I/ Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? C1: Dựa vào vị trí của ô tô (thuyền, đám mây ) so với người quan sát hoặc một vật đứng yên nào đó có thay đổi hay không. * Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. C2: + Ô tô CĐ so với cây cối ven đường. + Đầu kim đồng hồ CĐ so với chữ số trên đồng hồ. C3: - Một vật được coi là đứng yên khi vật không thay đổi vị trí đối với một vật khác được chọn làm mốc. VD: một người ngồi cạnh 1 cột điện thì người đó là đứng yên so với cái cột điện. Cái cột điện là vật mốc. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10ph) a) GV: Y/c HS quan sát H1.2, đọc thông tin đầu mục II. Thảo luận nhóm trả lời C4, C5. Sau đó GV gọi đại diện nhóm trả lời lần lượt từng câu yêu cầu trong mỗi trường hợp chỉ rõ vật mốc, gọi nhóm khác nhận xét rồi kết luận. GV: Y/c HS từ hai câu trả lời C4, C5 suy nghĩ trả lời C6. Sau đó gọi 1 HS đọc to câu trả lời C6. GV: Gọi 1 số HS trả lời C7. Y/c HS chỉ rõ vật chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào. b) GV: Y/c HS tự đọc thông tin sau câu C7 (sgk-5). ? : Từ các VD trên rút ra được nhận xét gì về tính CĐ hay đứng yên của vật? HS: CĐ hay đứng yên có tính tương đối. GV: Y/c HS trả lời C8. GV(TB): Trong hệ mặt trời, mặt trời có khối lượng rất lớn so với các hành tinh khác, tâm của hệ mặt trời sát với vị trí của mặt trời. Nếu coi mặt trời đứng yên thì các hành tinh khác CĐ. GV(chốt): Một vật được coi là CĐ hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Vì vậy khi nói một vật CĐ hay đứng yên ta phải chỉ rõ vật CĐ hay đứng yên so với vật nào. II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: C4: So với nhà ga thì hành khách CĐ. Vì vị trí của hành khách thay đổi so với nhà ga. C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên. Vì vị trí của hành khách không thay đổi so với toa tàu. C6: (1) đối với vật này (2) đứng yên. C7: Người đi xe đạp. So với cây bên đường thì người đó CĐ nhưng so với xe đạp thì người đó đứng yên. * Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với TĐ, vì vậy có thể coi mặt trời CĐ khi lấy mốc là TĐ. Hoạt động 4: Một số chuyển động thường gặp (5 ph) a) GV Y/c HS tự đọc mục III, quan sát H1.3a,b,c. ? : Quỹ đạo của CĐ là gì? Quỹ đạo CĐ của vật thường có những dạng nào? b) GV Y/c HS thảo luận trả lời C9. III/ Một số chuyển động thường gặp: * Quỹ đạo của cđ: Đường mà vật cđ vạch ra. Các dạng cđ: cđ thẳng, cđ cong. Ngoài ra cđ tròn là một trường hợp đặc biệt của cđ cong. C9: CĐ thẳng: CĐ của viên phấn khi rơi xuống đất. CĐ cong : CĐ của một vật khi bị ném theo phương ngang. CĐ tròn: CĐ của 1 điểm trên đầu cánh quạt, trên đĩa xe đạp Hoạt động 5: Vận dụng (13 ph) a) Y/c HS làm việc cá nhân trả lời C10, C11. GV có thể gợi ý: Chỉ rõ trong H1.4 có những vật nào. Gọi HS trả lời C10 đối với từng vật, yêu cầu chỉ rõ vật mốc trong từng trường hợp. IV. Vận dụng: C10: Vật CĐ đối với Đứng yên đối với Ô tô Người đứng bên đường và cột điện Người lái xe Người lái xe Người đứng bên đường và cột điện Ô tô Người đứng bên đường Ô tô và người lái xe Cột điện Cột điện Ô tô và người lái xe Người đứng bên đường. C11: Không. Vì có trường hợp sai VD: Khi vật CĐ tròn xung quanh vật mốc. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) Học thuộc bài + ghi nhớ. Đọc thêm “Có thể em chưa biết” BTVN: 1.1 đến 1.6 (SBT) V/ Rót kinh nghiÖm Ngày soạn: 09/08/09 Tiết 2 (Bài 2 ): VẬN TỐC Líp Ngµy gi¶ng HS v¾ng Ghi chó 8A 8B I/ Mục tiêu: Kiến thức: Từ ví dụ, so sánh quãng đường CĐ trong 1s của mỗi CĐ để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của CĐ đó (gọi là vận tốc). Nắm vững công thức tính vận tốc: v = s/t , ý nghĩa của khái niệm vận tốc, đơn vị hợp pháp của vận tốc và cách đổi đơn vị vận tốc. Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường và thời gian trong CĐ. Kỹ năng : - Biết dùng các số liệu trong bảng, biểu để rút ra những nhận xét đúng. Thái độ: HS có ý thức hợp tác trong học tập. Cẩn thận, chính xác khi tính toán. II/ Chuẩn bị: GV: Giáo án, sgk , sbt, bảng phụ 2.1 và 2.2 HS : Học bài cũ, làm BTVN. III/ Ph¬ng ph¸p: §µm tho¹i, trùc quan, ph¸t hiÖn vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò IV/ TiÕn tr×nh bµi gi¶ng: 1. æn ®Þnh líp 2. KiÓm tra bµi cò Câu hỏi: Phát biểu ghi nhớ bài 1? Lấy VD về 1 vật đang CĐ, 1 vật đang đứng yên (chỉ rõ vật mốc)? Tại sao nói CĐ và đứng yên chỉ có tính tương đối, cho VD minh họa? Đáp án: - Ghi nhớ: sgk – 7 VD: HS tự lấy Vì: một vật có thể CĐ đối với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác. Tức là vật CĐ hay đứng yên còn tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. VD: HS tự lấy. 3. Bµi míi: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3ph) GV: Y/c HS quan sát H 2.1. ? Hình 2.1 mô tả điều gì? H: Mô tả 4 vận động viên điền kinh thi chạy ở tư thế xuất phát. ? Trong cuộc chạy thi này người chạy như thế nào là người đoạt giải nhất? H: Người chạy nhanh nhất ? Dựa vào điều gì để khảng định người nào chạy nhanh nhất? H: Người về đích đầu tiên. ? Nếu các vận động viên không chạy đồng thời cùng một lúc thì dựa vào đâu? H: Căn cứ vào thời gian chạy trên cùng một quãng đường. GV(đvđ): Để nhận biết sự nhanh hay chậm của CĐ người ta dựa vào một đại lượng đó là Vận tốc. Vậy vận tốc là gì? đo vận tốc như thế nào? Bài mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu về Vận tốc (15ph) Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi của học sinh a) GV y/c HS tự đọc thông tin ở mục I , n/c bảng 2.1, thảo luận nhóm (bàn) trả lời C1, C2. G: Gọi đại diện 1 nhóm trả lời C1, đại diện nhóm khác trả lời C2. Lên bảng điền cột 4, 5 (bảng phụ) và giải thích cách làm trong mỗi trường hợp. H: Trả lời C1 như bên. Giải thích cách điền cột 4, 5: + (4): Ai hết ít thời gian nhất – chạy nhanh nhất. + (5): Lấy quãng đường s chia cho thời gian t. ? Dựa vào kết quả cột (4) và (5). Hãy cho biết ngoài cách so sánh thời gian chạy trên cùng một quãng đường còn cách nào khác để kết luận ai chạy nhanh hơn? H: Có thể so sánh quãng đường đi được trong cùng một giây, người nào đi được qđường dài hơn thì đi nhanh hơn. G(giới thiệu): Trong Vật lí để so sánh độ nhanh, chậm của CĐ người ta chọn cách thứ hai thuận tiện hơn tức là so sánh qđường đi được trong 1s. Người ta gọi qđường đi được trong 1s là vận tốc của CĐ. ? Vậy vận tốc là gì? b) GV y/c HS n/c C3 và trả lời C3. G: Gọi từng HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác nhận xét, GV kết luận. GV yêu cầu 1 HS đọc to lại C3 sau khi hoàn chỉnh. ? : Dựa vào bảng 2.1 cho biết bạn nào chạy với vận tốc lớn nhất? Nhỏ nhất? Giải thích? H: Hùng có v lớn nhất (vì chạy được qđường dài nhất trong một giây). Cao có v nhỏ nhất (vì qđường chạy được trong 1s của Cao ngắn nhất) G(chốt): Như vậy để so sánh độ nhanh chậm của CĐ ta so sánh độ lớn của vận tốc. Độ lớn của vận tốc (vận tốc) được xác định bằng độ dài qđường đi được trong 1 đơn vị thời gian(1s). I/ Vận tốc là gì? C1: Cùng chạy quãng đường 60m như nhau, ai mất ít thời gian hơn thì chạy nhanh hơn. C2: (1) (4) (5) An Ba 6m Bình Nhì 6,32m Cao Năm 5,45m Hùng Nhất 6,67m Việt Bốn 5,71m * Vận tốc: Là quãng đường đi được trong 1s. C3: (1) nhanh (2) chậm (3) quãng đường đi được (4) đơn vị Hoạt động 3: Lập công thức tính Vận tốc (3ph) G: Y/c HS tự nghiên cứu mục II. ? Vận tốc được tính bằng công thức nào? Kể tên các đại lượng trong công thức? H: như bên ? Từ công thức tính v hãy suy ra công thức tính s và t? II/ Công thức tính vận tốc: v. vận tốc s. Quãng đường đi được. t. Thời gian để đi hết qđường đó Suy ra: ; Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị Vận tốc (7ph) GV y/c HS tự đọc thông tin mục III, nghiên cứu C4. Sau đó gọi 1 HS lên bảng điền C4 vào bảng phụ 2.2 ? : Có nhận xét gì về đơn vị của vận tốc? Đơn vị hợp pháp của vận tốc? H: Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp là m/s và km/h. G(TB): Với những CĐ có vận tốc lớn người ta còn lấy đơn vị khác như: km/s ? : Nêu cách đổi đơn vị vận tốc từ km/h m/s và ngược lại? H: 1km/h = 0,28 m/s 1 m/s = G(giới thiệu): Để đo vận tốc người ta dùng dụng cụ đo: tốc kế. Quan sát H2.2 ? Trong thực tế ta thường thấy tốc kế ở đâu? Số chỉ của tốc kế g ... vở. ? Hiệu suất của động cơ nhiệt có thể đạt 100% hay không? Vì sao? H: Không thể. Vì A luôn nhỏ hơn Q; Q hao phí làm nóng động cơ, I/ Ôn tập: 1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. 2. Hai đặc điểm: + Nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. + Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. 3. Nhiệt độ của vật càng cao, các nguyên tử phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. 4. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của tất cả các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao, các nguyên tử phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. 5. Hai cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật: Thực hiện công và truyền nhiệt. VD: Cọ xát vật với vật khác. Cho vật tiếp xúc với vật khác có nhiệt độ cao hơn (hoặc thấp hơn). 6. Bảng 29.1: Rắn Lỏng Khí Chân không Dẫn nhiệt * + + - Đối lưu - * * - Bức xạ nhiệt - + + * 7. Nhiệt lượng: Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Vì là số đo nhiệt năng mà đơn vị của nhiệt năng là J nên nhiệt lượng cũng có đơn vị là J 8. Nghĩa là: muốn cho 1kg nước nóng lên thêm 10C cần 4200 J 9. Công thức tính nhiệt lượng: Q = m . c . t Trong đó: Q – Nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra (J) m– Khối lượng của vật (kg) t - Độ tăng (giảm) nhiệt độ (0C) C – Nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K) 10. Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì: + Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ 2 vật cân bằng nhau. + Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. (thể hiện sự bảo toàn năng lượng) 11. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu: Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên liệu. Năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106J/kg nghĩa là: 1 kg than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra 1 nhiệt lượng bằng 27.106J 12. Ví dụ: + Truyền cơ năng từ vật này sang vật khác: Đá bóng: cơ năng của chân cơ năng của quả bóng. + Truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác: Cho một vật vào tủ lạnh: nhiệt năng truyền từ vật không khí trong tủ. + Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng: Xoa hai tay vào nhau tay nóng lên: cơ năng của tay chuyển hóa thành nhiệt năng của tay. + Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng: Trong động cơ nhiệt, nhiên liệu bị đốt cháy, tỏa nhiệt sinh công làm động cơ hoạt động: nhiệt năng của nhiên liệu chuyển hóa thành cơ năng của động cơ. 13. Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt: H = Trong đó: A- Công có ích mà động cơ thực hiện (J) Q - NL do nhiên liệu bị đốt cháy to¶ ra (J) H - Hiệu suất (%) 15p Ho¹t ®éng2: VËn dông G: gọi Hs trả lời từng câu – chốt lại câu trả lời đúng. G: YC hs đọc và tóm tắt đề bài. ? Phân tích đề bài? Nêu hướng giải? H: mdầu Qtỏa dầu Qnước và ấm thu vào Qthu nước +Qthu ấm B – Vận dụng: I/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng? 1. B 2. B 3. D 4. C 5. C II/ Trả lời câu hỏi: 1. Có hiện tượng khuếch tán là vì các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi khi nhiệt độ giảm. 2. Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động. 3. Không. Vì miếng đồng nóng lên (nhiệt năng tăng) bằng cách thực hiện công. 4. Nhiệt năng của nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước. Nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước và không khí trong ống chuyển hóa thành cơ năng. III/ Bài tập: Bài 1: Biết: V = 2 lít m 1 = 2 kg c1= 4200 J/kg.K c2=880J/kg.K m = 0,5 kg Qci = Q1 + Q2 qdầu = 44.106 J/kg H = 30% --------------------------- Tính: mdầu = ? Bài giải: Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm là: Qthu nước +Qthu ấm = m1c1t + m2c2t = (2. 4200 + 0,5. 880). 80 = 707 200 (J) Vì nhiệt lượng để làm nóng ấm nước chỉ bằng 30% nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra nên ta có nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra là: Qtp = Lượng dầu cần dùng: Qtp = md.qd md = ĐS: 0,05g kg 8p Ho¹t ®éng 3: trß ch¬i G: Treo bảng phụ vẽ sẵn ô chữ. Y/c HS tự điền vào bảng. C. Trò chơi ô chữ: Hàng ngang: Hàng dọc Hỗn độn 2) Nhiệt năng NHIỆT HỌC Dẫn nhiệt Nhiệt lượng Nhiệt dung riêng Nhiên liệu Nhiệt học 8) Bức xạ nhiệt 4-DÆn dß (2’) Ôn toàn bộ kiÕn thøc cña häc k× II theo các nội dung ôn tËp ch¬ng. Tiết sau «n tËp häc k× II. v-rót kinh nghiÖm Tiết 34. «n tËp cuèi n¨m (tiÕt 1) Ngµy so¹n: 17/4/2010 Líp Ngµy d¹y Häc sinh v¾ng mÆt Ghi chó 8A 8B I-MôC TI£U - Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của ch¬ng I - Vận dụng các kiến thức đã học để tr¶ lêi c¸c c©u hái vµ giải các bài tập - TÝch cùc, tù gi¸c vµ høng thó häc tËp ii-ph¬ng ph¸p: Tæng hîp, vÊn ®¸p, luyÖn tËp iii- ®å dïng d¹y häc: Bảng phụ. IV-TIÕN TR×NH D¹Y HäC 1, æn ®Þnh 2,KiÓm tra bµi cò Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của Hs. Nhận xét chung về việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh 3,Bµi míi T Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß Néi dung 15 25 Ho¹t ®éng 1: ¤n tËp lý thuyÕt G: Kiến thức cơ bản : + Phần I: Lực và chuyển động + Phần II: áp suất; lực đẩyAcsimet. + Phần III: Công và cơ năng. ? Vận tốc cho biết tính chất nào của CĐ? công thức tính? ? Lực ảnh hưởng như thế nào đến vận tốc của vật? ? Khi có 2 lực đồng thời tác dụng lên 1 vật thì vật sẽ chuyển động như thế nào trong trường hợp : Hai lực cân bằng Hai lực không cân bằng ? Lực nào luôn cản lại chuyển động, làm giảm vận tốc của vật? Có những loại nào? ? Lực luôn làm thay đổi vận tốc của vật. Nhưng vật chịu tác dụng của lực không thể thay đổi vận tốc đột ngột được (chỉ thay đổi từ từ). Vì sao? ? AS là gì? Công thức tính? Đơn vị đo? ? Vật rắn tác dụng áp suất theo phương nào? ? Chất lỏng tác dụng áp suất như thế nào? Công thức tính áp suất tại 1 điểm trong chất lỏng? Tại 1 điểm trong chất lỏng áp suất tác dụng theo phương nào mạnh hơn? AS chất lỏng tại những điểm trên cùng 1 mặt phẳng nằm ngang có đặc điểm gì? ? ASKQ có gì giống với áp suất của chất lỏng? Độ lớn của ASKQ bình thường bằng ? ? Mực chất lỏng trong các nhánh của bình thông nhau có đặc điểm gì? ? Lực đẩy Acsimet tác dụng lên 1 vật khi nào? Công thức tính? Phương chiều của lực đẩy Acsimet? ? Điều kiện để vật nổi lên, chìm xuống, lơ lửng trong chất lỏng (chất khí)? ? Điều kiện để có công cơ học? công thức tính? Đơn vị? ? Phát biểu định luật về công? (áp dụng cho các máy cơ đơn giản) ? Để đánh giá khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của máy (người) người ta dùng đại lượng nào? Công thức tính? Đơn vị đo? ? Cơ năng biểu thị điều gì? Độ lớn của cơ năng được xác định như thế nào? ? Cơ năng có những dạng nào? Các dạng cơ năng phụ thuộc những yếu tố nào? ? Nêu nhận xét về sự bảo toàn cơ năng? Cơ năng của vật được bảo toàn khi nào? II/ Bài tập: Bµi 1: Hai vËt cã khèi lîng nh nhau ®ang r¬i tõ trªn tÇng 3 xuèng. Hái thÕ n¨ng vµ ®éng n¨ng cña chóng ë cïng mét ®é cao cã nh nhau kh«ng? Bµi 2: Mét ngêi t¸c dông lªn mÆt sµn mét ¸p suÊt 1,7.104N/m2. DiÖn tÝch cña bµn ch©n tiÕp xóc víi mÆt sµn lµ 0,03m2. Hái träng lîng vµ khèi lîng ngêi ®ã lµ bao nhiªu? Bµi 3 Mét con ngùa kÐo xe chuyÓn ®éng ®Òu víi lùc kÐo lµ 600N. Trong 5 phót c«ng thùc hiÖn ®îc lµ 360kJ. TÝnh vËn tèc chuyÓn ®éng cña xe. A – Lý thuyÕt Phần I: Lực và chuyển động - Vận tốc (v): Cho biết CĐ nhanh hay chậm Công thức: v = - Lực tác dụng lên vật làm biến đổi độ lớn của vận tốc và hướng của chuyển động. - Khi 2 lực cân bằng tác dụng lên vật vật không thay đổi vận tốc. Khi 2 lực không cân bằng tác dụng lên vật v của vật biến đổi. - Lực ma sát luôn cản lại CĐ, ngược chiều CĐ của vật. Gồm có : Fms nghỉ; Fms trượt; Fms lăn. - Nhờ có quán tính mà vật không thay đổi vận tốc đột ngột được khi có lực tác dụng. Phần II: Áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển, lực đẩy Acsimet. - Áp suất: là độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị diện tích bị ép. Công thức: p = F: áp lực tác dụng lên mặt bị ép (N) S: Diện tích bị ép (m2) Đơn vị : N/m2 hay Pa AS vật rắn AS chất lỏng ASKQ - Tác dụng lên mặt giá đỡ theo phương của trọng lực - Tác dụng lên đáy bình, thành bình và trong lòng nó. - Tại 1 điểm trong chất lỏng: . p = d.h . AS như nhau theo mọi hướng. - AS tại những điểm trên cùng 1 mp nằm ngang là như nhau - Tác dụng theo mọi phương, có độ lớn như nhau theo mọi hướng. p = 76 cmHg = 760 mmHg - Mực chất lỏng trong các nhánh của bình thông nhau luôn ở cùng 1 độ cao. - Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng (hay chất khí) có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên và có độ lớn bằng : FA = d.V - Điều kiện để vật nổi lên : FA > P Vật lơ lửng: FA = P Vật chìm xuống: FA <P Nếu vật là 1 khối đặc, đồng chất : Vật nổi lên khi dl >dv Vật lơ lửng khi dl = dv Vật chìm xuống khi dl < dv Phần III: Công – Công suất – Cơ năng - Điều kiện có công cơ học: + Có lực tác dụng vào vật + Vật chuyển dời Công thức: A = F.s Đơn vị : J - Định luật về công: - Công suất: Cho biết khả năng thực hiện công nhanh hay chậm. Công thức: P = ; Đơn vị : w (J/s) - Cơ năng biểu thị khả năng thực hiện công của vật. Độ lớn của cơ năng bằng tổng công mà vật có thể sinh ra. - Cơ năng gồm: . Thế năng . Động năng + Thế năng gồm: Thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc : . Mốc tính độ cao . Khối lượng của vật Thế năng đàn hồi phụ thuộc độ biến dạng đàn hồi của vật. + Động năng phụ thuộc : . Vận tốc của vật . Khối lượng của vật. - Trong sự chuyển động của vật, thế năng và động năng có thể chuyển hóa lẫn nhau nhưng cơ năng luôn được bảo toàn (chỉ áp dụng trong CĐ không có ma sát). II/ Bài tập: Bµi 1: Hai vËt ®ang r¬I, chóng ®Òu cã thÕ n¨ng vµ ®éng n¨ng. Hai vËt cã khèi lîng nh nhau vµ cïng r¬I tõ trªn t¨ng 3 xuèng nªn chóng cã thÕ n¨ng b»ng nhau. Cßn ®éng n¨ng cña hai vËt cã thÓ nh nhau, hoÆc kh¸c nhau tuú thuéc vËn tèc cña chóng ë ®é cao Êy. Bµi 2: Tãm t¾t: BiÕt: p = 1,7.104N/m2 S = 0,03m2 TÝnh: P = ? m = ? Gi¶i Träng lîng cña ngêi: P = S.p = 0,03.1,7.104 =510 (N) Khèi lîng cña ngêi: m = = 51 (kg) Bµi 3 Tãm t¾t: BiÕt: F = 600N t = 5phót = 300 s A = 360kJ = 360000J TÝnh: v = ? Gi¶i Qu·ng ®êng xe ®i ®îc do lùc kÐo cña con ngùa lµ: s = VËn tèc chuyÓn ®éng cña xe lµ: v = 4-DÆn dß (2’) Ôn toàn bộ kiÕn thøc cña ch¬ng II theo các nội dung ôn tËp ch¬ng. Tiết sau tiÕp tôc «n tËp. v-rót kinh nghiÖm Tiết 35. «n tËp cuèi n¨m (tiÕt 2) Ngµy so¹n:23 /4/2010 Líp Ngµy d¹y Häc sinh v¾ng mÆt Ghi chó 8A 8B I-MôC TI£U ii-ph¬ng ph¸p: Tæng hîp, vÊn ®¸p, luyÖn tËp iii- ®å dïng d¹y häc: Bảng phụ. IV-TIÕN TR×NH D¹Y HäC 1, æn ®Þnh 2,KiÓm tra bµi cò Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của Hs. Nhận xét chung về việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh 3,Bµi míi
Tài liệu đính kèm: