Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 33: Phương trình cân bằng nhiệt

Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 33: Phương trình cân bằng nhiệt

 [TH]. Nêu được

 Khi hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:

 - Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

 - Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.

 - Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

 [NB]. Nêu được

 Phương trình cân bằng nhiệt:

 Qtoả ra = Qthu vào

trong đó: Qtoả ra = m.c.t; t = t1 – t2

 Qthu vào = m.c.t; t = t2 – t1

 [VD]. Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải được bài toán gồm nhiều nhất ba vật trao đổi nhiệt với nhau

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 808Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 33: Phương trình cân bằng nhiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 33
TiÕt ct : 33
Ngµy so¹n: 
Bµi dạy : PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT 
I. Môc Tiªu
 1. KiÕn thøc:
 - Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
 - Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau.
 - Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
 2. KÜ n¨ng :
 [TH]. Nêu được
 Khi hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì: 
 - Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
 - Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
 - Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
 [NB]. Nêu được
 Phương trình cân bằng nhiệt:
 Qtoả ra = Qthu vào
trong đó: Qtoả ra = m.c.Dt; Dt = t1 – t2 
 Qthu vào = m.c.Dt; Dt = t2 – t1
 [VD]. Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải được bài toán gồm nhiều nhất ba vật trao đổi nhiệt với nhau
 3.Th¸i ®é: . Nghiêm túc, trung thực.
 4. BVMT : 
II. ChuÈn bÞ :
 + GV : Giải trước các BT ở phần “Vận dụng”
 + HS : Nghiên cứu kỹ nội dung bài học trong sgk 
III. KiÓm tra bµi cò : 5’
 HS1 : Công thức nhiệt lượng và giải thích các đại lượng ?
 HS2 : 
 HS3 : 
V. Tiến trình tiết dạy 
1. æn ®Þnh lớp 
	2. Các hoạt động dạy học 
TG
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
2
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập như sgk 
2
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lí truyền nhiệt
GV: Ở các TN đã học em hãy cho biết, khi có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau thì như thế nào?
GV: Như vậy tình huống ở đầu bài Bình đúng hay An đúng?
HS: Nêu 3 phương án như ghi ở sgk.
HS: An đúng
I/ Nguyên lí truyền nhiệt:
 1. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp
 2. Sự truyền nhiệt xảy ra tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại 
 3. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào 
5
 Hoạt động 3: Tìm hiểu phương trình cân bằng nhiệt:
GV: PT cân bằng nhiệt được viết như thế nào? 
GV: Em nào hãy nhắc lại công thức tính nhiệt lượng?
GV: Q tỏa ra cũng tính bằng công thức trên, Q thu vào cũng tính bằng công thức trên.
HS: Q tỏa ra = Q thu vào
HS: Q = m.c .t
II/ Phương trình cân bằng nhiệt:
Q tỏa ra = Q thu vào
 Qtỏa ra = m.c. rt
Trong đó: rt = t1- t2 
 t1: nhiệt độ lúc đầu
 t2: nhiệt độ lúc sau
 Qthu vào = m.c.∆t 
 Trong đó ∆t = t2 – t1
10
Hoạt động 4: Ví dụ về PT cân bằng nhiệt:
GV: Cho hs đọc bài toán
GV: Em hãy lên bảng tóm tắt bài toán
GV: Như vậy để tính m ta dùng công thức nào? 
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
HS:Thực hiện 
HS: Lên bảng thực hiện
III/ Ví dụ về PT cân bằng nhiệt: 
 Tóm tắt :
 m1= 0.15kg
 c1 = 880J/kg.K
 t1 = 100oC
 t =25oC
 c2 = 4200J/kg.K
 t2 = 20oC
 t =25oC
 Tính m2 = ?	 
Giải 
Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng quả cầu tỏa ra:
	 Q2 = Q1
 m2.c2. rt2 = m1.c1. rt1
 m2.4200.5 = 0.15.880. 75
 	 m2 = 0.47 kg
16
Hoạt động 5:Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Gọi 1 hs đọc C1?
GV: Ở bài này ta giải như thế nào?
GV: cho hs đọc C2
GV: Em hãy tóm tắt bài này?
GV: Em hãy lên bảng giải bài này?
GV yc hs đọc và tóm tắt C3
GV hd hs thực hiện C3 
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
HS: Thực hiện C2
HS tóm tắt bài toán 
Tóm tắt :
cJ/kg. độ; m
 m= 0,5 kg ; c= 4200J/kg.độ
t t= 200c
Tính Q = ? t =?
HS thực hiện C3 dưới sự hd gv 
HS tóm tắt :
m1= 0,4kg ; t1 = 1000C
t = 200C
m2 = 0,5kg ; t2 = 130C c2 = 4190 J/kg.k
c1 = c = ?
IV/ Vận dụng:
C1: a. kết quả phụ thuộc vào nhiệt độ trong lớp lúc giải BT
HS: 
t là nhiệt độ của phòng lúc đó.
b. Vì trong quá trình ta bỏ qua sự trao đối nhiệt với các dụng cụ với bên ngoài.
C2: 
Giải
Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra.
Q = Q 
Nước nóng lên :
C3 : Nhiệt lượng của miếng kim loại tỏa ra 
Nhiệt lượng nước thu vào :
Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào :
Trả lời : Kim loại này là Thép 
V. Cñng cè : 5’
 GV. Ôn lại những kiến thức vừa học.
VI. H­íng dÉn häc ë nhµ :
 Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ sgk
 Làm BT 25.3 ; 25.4 ;25.5 SBT
-Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LI 8 TIET 33.doc