22.3
Thủy tinh dẫn nhiệt kém nên khi rót nước sôi vào cốc dày thì lớp thủy tinh bên trong nong lên trướt, nở ra làm cho cốc vỡ, Nếu cốc có thành mỏng thì cốc nóng lên đều và không bị vỡ. Muốn cốc khỏi vỡ, nên tráng cốc bắng một ít nước nóng trướt khi rót nước sôi vào
23.3
Đốt đáy nóng để tao nên các dòng đối lưu
Tuần : 32 TiÕt ct : 32 Ngµy so¹n: Bµi dạy : BÀI TẬP I. Môc Tiªu 1. KiÕn thøc: - Nhận biết dẫn nhiệt , đối lưu , bức xạ nhiệt - Biết công thức Q = m.c.Dt 2. KÜ n¨ng : - giải thích các hiện tượng vật lí về dẫn nhiệt , đối lưu , bức xạ nhiệt - Áp dụng công thức Q = m.c.∆t giải được bài toán về nhiệt lượng 3.Th¸i ®é: . Nghiêm túc, trung thực. 4. BVMT : II. ChuÈn bÞ : + GV : Đề bài tập + Đáp án + HS : Nghiên cứu kỹ nội dung bài tập trong sách bài tập. III. KiÓm tra bµi cò : 5’ HS1 : Công thức nhiệt lượng và giải thích các đại lượng ? HS2 : HS3 : V. Tiến trình tiết dạy 1. æn ®Þnh lớp 2. Các hoạt động dạy học TG HĐGV HĐHS NỘI DUNG 5 Hoạt động 1 : Bài tập 22.3 GV hd hs giải bài tập GV nhắc lại sự nở vì nhiệt của các chất HS đọc đề và trả lời dưới sự hướng dẫn gv 22.3 Thủy tinh dẫn nhiệt kém nên khi rót nước sôi vào cốc dày thì lớp thủy tinh bên trong nong lên trướt, nở ra làm cho cốc vỡ, Nếu cốc có thành mỏng thì cốc nóng lên đều và không bị vỡ. Muốn cốc khỏi vỡ, nên tráng cốc bắng một ít nước nóng trướt khi rót nước sôi vào 2 Hoạt động 2 : Bài tập 23.3 GV hd hs giải bài tập HS đọc đề và trả lời dưới sự hướng dẫn gv 23.3 Đốt đáy nóng để tao nên các dòng đối lưu 2 Hoạt động 3 : Bài tập 23.4 HS đọc đề và trả lời dưới sự hướng dẫn gv 23.4 Khi đèn kéo quân đước thắp lên, bên trong đèn xuất hiện các dòng đối lưu của không khí. Những dòng đối lưu này quay tán của đèn kéo quân 2 Hoạt động 4 : Bài tập 23.5 HS đọc đề và trả lời dưới sự hướng dẫn gv 23.5 Không. Sự truyển nhiệt khi đưa miếng đồng vào ngọn lửa làm miếng đồng nóng lên là sự dẫn nhiệt. Miếng đồng nguội di là do truyền nhiệt vào không khí bằng bức xạ nhiệt 8 Hoạt động 5 : Bài tập 24.2 GV yc hs đọc đề và tóm tắt GV nhắc lại công thức nhiệt lượng HS đọc đề và tóm tắt HS giải dưới sự hd gv 24.2 Tóm tắt m = 5l = 5kg t1= 200C t2= 400C c = 4200J/kg.độ Giải Q = m.c.∆t = 5.4 200.20 = 420 000J = 420kJ 8 Hoạt động 6: Bài tập 24.3 GV yc hs đọc đề và tóm tắt GV nhắc lại công thức nhiệt lượng HS đọc đề và tóm tắt HS giải dưới sự hd gv 24.3 Tóm tắt m=10l = 10kg Q = 840 kJ = 840000J ∆t = ? Giải ∆t = 8 Hoạt động 7: Bài tập 24.4 GV yc hs đọc đề và tóm tắt GV nhắc lại công thức nhiệt lượng HS đọc đề và tóm tắt HS giải dưới sự hd gv 24.4 Tóm tắt mấm = 400g = 0,4kg mnước = 1l = 1kg ∆t = t2 – t1 = 80 Q = Qấm + Qnước = 0,4. 880.80 + 1.4 200.80= 28 160 + 336 000 =364160(J) V. Cñng cè : 5’ GV. Lưu ý kiến thức đã áp dụng giải các bài toán VI. Híng dÉn häc ë nhµ : Tiếp tục giải các bài tập còn lại -Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
Tài liệu đính kèm: