Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 30: Đối lưu - Bức xạ nhiệt

Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 30: Đối lưu - Bức xạ nhiệt

II. Bức xạ nhiệt

1. TN

2. Trả lời các câu hỏi

C7: Không khí trong bình nóng, nở ra

C8 : Không khí trong bình lạnh đi . Miếng gỗ ngăn không cho nhiệt truyền từ đèn sang bình . Chứng tỏ nhiệt truyền từ đèn sang bình theo đường thẳng

C9: Không phải dẫn nhiệt , cũng không phải là đối lưu vì nhiệt truyền theo đường thẳng (gọi là Bức xạ nhiệt)

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 30: Đối lưu - Bức xạ nhiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 30
TiÕt ct : 30 
Ngµy so¹n: 
Bµi dạy : ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I. Môc Tiªu
 1. KiÕn thøc:
 - Lấy được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu
 - Lấy được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt
 - Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
2. KÜ n¨ng :
 [TH]. Nêu được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu, chẳng hạn như:
 1. Khi đun nước, ta thấy có dòng đối lưu chuyển động từ dưới đáy bình lên trên mặt nước và từ trên mặt nước xuống đáy bình.
 2. Sự tạo thành gió: Mặt Trời làm nóng mặt đất. Ở chỗ mặt đất bị nóng nhiều, lớp không khí ở gần mặt đất nóng lên, nở ra, nhẹ đi và bay lên. Không khí ở các miền lạnh dồn tới chiếm chỗ, tạ thành dòng đối lưu trong tự nhiên, tức là tạo thành gió.
 3. Sự thông gió: Trong các bếp lò hay các lò cao, người ta dùng ống khói để tạo ra lực hút khí. Không khí trong lò bị đốt nóng theo ống khói bay lên. Không khí lạnh ở ngoài lùa vào cửa lò. Nhờ đó lò luôn có đủ không khí để đốt cháy nhiên liệu.
 [TH]. Lấy được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt, chẳng hạn như:
 1. Mặt trời hàng ngày truyền một nhiệt lượng khổng lồ xuống Trái Đất bằng bức xạ nhiệt.
 2. Khi ta đặt bàn tay gần và ngang với ấm nước nóng, tay ta có cảm giác nóng. Nhiệt năng đã truyền từ ấm nước nóng đến tay ta bằng bức xạ nhiệt.
 [VD]. Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt và tính chất bức xạ và hấp thụ bức xạ nhiệt của các chất để giải thích hiện tượng đơn giản liên quan, chẳng hạn như:
 1. Giải thích tại sao về mùa Hè, mặc áo màu trắng mát hơn mặc áo tối màu.
 2. Giải thích tại sao khi muốn đun nóng các chất lỏng và chất khí, người ta phải đun từ phía dưới.
 3. Trong chân không, trong chất rắn có xảy ra đối lưu không? Tại sao?
 3.Th¸i ®é: . Nghiêm túc, giải thích các hiện tượng, các ví dụ
 4. BVMT : nơi ở , nơi làm việc , công trình xây dựng chú ý làm sao không khí lưu thông thoáng mát (đối lưu) tránh oi bức.
II. ChuÈn bÞ :
 + GV : Các dụng cụ làm TN hình 23.2, 23.3, 23.4, 23.5 sgk
 + HS : Nghiên cứu kỹ nội dung bài trong sgk.
III. KiÓm tra bµi cò : 5’
 HS1 : Mô tả thí nghiệm về sự dẫn nhiệt ?
 HS2 : Thế nào là sự dẫn nhiệt ? cho thí dụ ?
 HS3 : Về mùa nào thì chim thường hay xù lông? tại sao?
V. Tiến trình tiết dạy 
1. æn ®Þnh lớp 
	2. Các hoạt động dạy học 
TG
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
15
Hoạt động 1: Tìm hiểu đối lưu
GV: Làm TN cho hs quan sát
GV: Nước màu tím di chuyển như thế nào?
GV: Tại sao nước nóng lại đi lên, nước lạnh lại đi xuống?
GV: Tại sao biết nước trong cốc nóng lên?
GV: Hiện tượng tạo thành các dòng nước gọi là đối lưu.
GV: Làm TN hình 23.3
GV: tại sao khói lại đi ngược như vậy?
GV: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng phải đun phía dưới?
HS: Thành dòng
HS: Nước nóng nở ra -> trọng lượng riêng nhỏ -> nhẹ hơn
HS: Nhờ thiết kế
HS: Quan sát
HS: Không khí nóng nổi lên, không khí lạnh đi xuống tạo thành đối lưu
HS: Trả lời
I/ Đối lưu
 1.TN:
 2.Trả lời câu hỏi:
C1: di chuyển thành dòng.
C2: Lóp nước nóng nở ra -> trọng lượng riêng nhỏ -> nổi lên. Nước lạnh có KLR lớn chìm xuống
C3: nhờ nhiệt kế
3.Vận dụng
C4: Không khí ở dưới nóng nổi lên, không khí lạnh ở trên hụp xuống tạo thành dòng đối lưu.
C5 : phần dưới nóng trước đi lên , phần trên chưa đun nóng còn lạnh đi xuống tạo thành dòng đối lưu .
C6 : Không. Vì trong chân không và trong chất rắn không thể tạo thành các dòng đối lưu.
15
Hoạt động 2: Tìm hiểu bức xạ nhiệt
GV: Làm TN như hình 23.4; 23.5 sgk
GV: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ điều gì?
GV: Sự truyền nhiệt từ ngọn nến đến bình có phải là đối lưu dẫn nhiệt không?
HS: Quan sát 
HS: không khí lạnh, cọ lại
HS: Đó là bức xạ nhiệt
II. Bức xạ nhiệt
TN
Trả lời các câu hỏi
C7: Không khí trong bình nóng, nở ra
C8 : Không khí trong bình lạnh đi . Miếng gỗ ngăn không cho nhiệt truyền từ đèn sang bình . Chứng tỏ nhiệt truyền từ đèn sang bình theo đường thẳng 
C9: Không phải dẫn nhiệt , cũng không phải là đối lưu vì nhiệt truyền theo đường thẳng (gọi là Bức xạ nhiệt)
5
Hoạt động 3: Vận dụng:
GV: Tại sao ở TN hình 23.4, bình dưới không khí lại có muội đen?
GV: Tại sao về mùa hè ta hay mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen?
GV: Treo bảng phụ kẻ bảng 23.1 lên bảng, gọi hs lên bảng điền vào.
HS: Tăng khả năng hấp thụ nhiệt
HS: Giảm sự hấp thu tia nhiệt
HS: Thực hiện
III/ Vận dụng:
C10: Tăng khả năng hấp thu nhiệt
C11: Giảm sự hấp thu tia nhiệt
C12 :
Chất
Rắn
Lỏng
Khí
Chân không
Hình thức truyền nhiệt chủ yếu
Dẫn nhiệt
Đối lưu
Đối lưu
Bức xạ nhiệt
V. Cñng cè : 5’
 GV. Gọi 2 hs lần lược đọc phần “ghi nhớ” sgk
VI. H­íng dÉn häc ë nhµ :
 làm BT 23.1 và 23.2 SBT
Học thuộc “ghi nhớ” sgk. Xem lại cách giải câu c.
Làm BT 23.3; 23.4; 23.5
 Xem trước bài công thức tính nhiệt lượng 
-Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LI 8 TIET 30.doc