Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 30: Công thức tính nhiệt lượng

Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 30: Công thức tính nhiệt lượng

Hoạt động 5: Tìm hiểu mối qhệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật:(9')

GV: mụ tả thớ nghiệm và h/dẫn hs xử lớ kết quả thớ nghiệm như H.24.3(treo bảng phụ bảng kết quả thí nghiệm 24.3 )

HS: phân tích kết quả TN bảng 24.3

HS: -làm việc cá nhân trả lời C6 , C7 .

GV: chuẩn hoá kiến thức về mối quan hệ giữa Q vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật.

Hoạt động 6: Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng : (4')

GV: y/cầu hs nhắc lại Q của 1 vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào?

HS: Trả lời

GV: Giới thiệu công thức nhiệt lượng , tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức

GV: Giới thiệu KN nhiệt nhiệt dung riêng , bảng nhiệt dung riêng của 1 số chất .

HS: Giải thích ý nghĩa con số nhiệt dung riêng của 1 số chất thường dùng như nước , nhôm .

*Hoạt động 7: Vận dụng (5')

GV: Y/cầu hs vận dụng trả lời câu C8

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 706Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 30: Công thức tính nhiệt lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8a/../2012
 8b/../2012
Tiết 30: Công thức tính nhiệt lượng
1.Mục tiêu :
 a* Về kiến thức: - Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên .
- Viết được công thức tính nhiệt lượng , kể được tên , đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức .
- Mô tả được thí nghiệm và xử lí được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc vào m , và chất làm vật 
b* Kỹ năng : - Phân tích bảng số liệu về kết quả thí nghiệm có sẵn 
	 - Rèn kỹ năng tổng hợp , khái quát hoá . 
c* Thái độ : Có thái độ học tập nghiêm túc.
2.Chuẩn bị của thầy và trò:
 a.Chuẩn bị của GV:Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm (bảng 24.1+24.2+24.3) . 
b. Chuẩn bị của HS : SGK+Vở ghi+bảng nhóm
3. Tiến trình bài dạy:
a.Kiểm tra bài cũ: Không
*Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập : (2')
GV:Nhắc lại ĐN nhiệt lượng Không có dụng cụ nào có thể đo trực tiếp nhiệt lượng . Muốn xác định nhiệt lượng người ta phải làm thế nào ? -> bài mới.
b- nội dung dạy họcBài mới
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung chính (ghi bảng)
*Hoạt động 2:Tìm hiểu nhiệt lượng của vật thu vào phụ thuộc vào các yếu tố nào? (3')
Gv y/cầu hs nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi nêu ra Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào?.
HS :làm việc cá nhân -Đọc sgk và trả lời .
GV: KL và nêu câu hỏi chuyển ý vào phần1.
Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và khối lượng của vật (9')
 GV: để KTra quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và KL của vật người ta đã tiến hành thí nghiệm ntn?
HS: nêu cách bố trí TN kiểm tra sự phụ thuộc của Q vào KL của vật như SGK.83 .
GV: mụ tả thớ nghiệm và h/dẫn hs xử lớ kết quả thớ nghiệm để đưa ra cụng thức tớnh nhiệt lượng (treo bảng phụ bảng kết quả thí nghiệm 24.1 )
HS: phân tích kết quả TN bảng 24.1
HS: Thảo luận nhóm và trả lời C1 , C2 .
GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình lần lượt câu C1+C2
GV: chuẩn hoá kiến thức về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và KL của vật.
Hoạt động 4: Tìm hiểu mối qhệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ (9')
GV:Y /cầu các nhóm thảo luận phương án làm thí nghiệm để KTra quan hệ giữa Q vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ ?
HS: Thảo luận nhóm và trả lời C3 , C4
GV:treo bảng phụ bảng kết quả thí nghiệm 24.2 )
HS: Phân tích bảng số liệu 24.2 ,nêu kết luận rút ra qua việc phân tích số liệu đó .
GV: chuẩn hoá kiến thức về mối quan hệ giữa Q vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ 
Hoạt động 5: Tìm hiểu mối qhệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật:(9') 
GV: mụ tả thớ nghiệm và h/dẫn hs xử lớ kết quả thớ nghiệm như H.24.3(treo bảng phụ bảng kết quả thí nghiệm 24.3 )
HS: phân tích kết quả TN bảng 24.3
HS: -làm việc cá nhân trả lời C6 , C7 .
GV: chuẩn hoá kiến thức về mối quan hệ giữa Q vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật.
Hoạt động 6: Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng : (4')
GV: y/cầu hs nhắc lại Q của 1 vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? 
HS: Trả lời 
GV: Giới thiệu công thức nhiệt lượng , tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức 
GV: Giới thiệu KN nhiệt nhiệt dung riêng , bảng nhiệt dung riêng của 1 số chất .
HS: Giải thích ý nghĩa con số nhiệt dung riêng của 1 số chất thường dùng như nước , nhôm ...
*Hoạt động 7: Vận dụng (5')
GV: Y/cầu hs vận dụng trả lời câu C8.
GVchốt lại kiến thức trọng tâm của câu C8
GV:Ycầu HS đọc câu C9 và tóm tắt bài toán 
HS: Đọc và tóm tắt đầu bài 
GV:gọi 1hs đứng tại chỗ nêu lời giải C9 
GV: đặt các câu hỏi tổng hợp bài học 
1HS: nêu lại nội dung chinh của bài học qua phần ghi nhớ 
I.Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào ? 
- Phụ thuộc vào 3 yếu tố :
+ Khối lượng của vật 
+ Độ tăng nhiệt độ của vật 
+ Chất cấu tạo nên vật 
1,Quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật
 -- KQ thí nghiệm :bảng 24.1
C1:Tăng nhiệt độ và chất làm vật được giữ giống nhau, khối lượng khác nhau. Để tìm mối quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng .
C2: Kết luận :
Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn .
2,Quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và đội tăng nhiệt độ :
C3: Phải giữ khối lượng và chất làm vật giống nhau. Muốn vậy hai cốc phải đựng cùng một lượng nước . 
C4: Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau bằng cách cho thời gian đun khác .
C5: Kết luận : Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn .
3,Quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên với chất làm vật : 
C6:Khối lượng không đổi , độ tăng nhiệt độ giống nhau. Chất làm vật khác nhau.
C7: nhiệt lượng vạt thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật .
II. Công thức tính nhiệt lượng : 
Nhiệt lượng vật thu vào được tính theo công thức : 
 Q = m. c. 
Trong đó : Q là nhiệt lượng (J)
M là khối lượng của vật (kg) 
 ( , K ) 
C là đại lượng đặc trưng cho chất làm vật gọi là nhiệt dung riêng (J/kg.K)
+ Bảng nhiệt dung riêng của một số chất 
( SGK/86) 
III. Vận dụng : 
C8: Tra bảng để biết nhiệt dung riêng , cân vật để biết khối lượng , đo nhiệt độ để xác định đội tăng nhiệt độ . 
C9: Tóm tắt :K
 giải : Nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C là: Q= m.c.= 5.380.(50-20) 
 = 57000(J) =57KJ
 Đáp số Q= 57000J = 57KJ.
* ghi nhớ : SGK/87
c. Củng cố -luyện tập (3'):
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài :
+ Nhiệt lượng 1 vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào 3 yếu tố .
+ công thức tính nhiệt lượng 
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1'): 
- Học phần ghi nhớ SGK/87
- Làm các bài tập SBT , đọc phần có thể em chưa biết .
- Làm bài tập : Từ 24.4đến 24.7 - SBT
- giờ sau học bài : luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • doccong thuc tinh Q li 8 dain 2012.doc