II/ Tính dẫn nhiệt của các chất:
*TN1:
C4: Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh
C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất.
*TN2:
C6: Không vì chất lỏng dẫn nhiệt kém.
*TN3:
C7: Sáp không chảy ra vì không khí dẫn nhiệt kém.
III/ Vận dụng:
C8 : 3 VD
C9: Kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém
C10: Không khí giữa các lớp áo dẫn nhiệt kém
C11: Về mùa đông để tạo lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lớp lông
C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt
Tuần : 29 TiÕt ct : 29 Ngµy so¹n: Bµi dạy : DẪN NHIỆT I. Môc Tiªu 1. KiÕn thøc: - Lấy được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt - Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 2. KÜ n¨ng : [TH]. Nêu được ví dụ minh họa về sự dẫn nhiệt, chẳng hạn như: Khi đốt ở một đầu thanh kim loại, chạm tay vào đầu kia ta thấy nóng dần lên. Điều đó chứng tỏ, nhiệt năng đã được truyền từ đầu kim loại này đến đầu kia của thanh kim loại bằng hình thức dẫn nhiệt. Nhúng một đầu chiếc thìa nhôm vào cốc nước sôi, cầm tay cán thìa ta thấy nóng. Điều đó chứng tỏ nhiệt lượng đã truyền từ thìa tới cán thìa bằng hình thức dẫn nhiệt. [VD]. Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt và tính dẫn nhiệt của các chất để giải thích một số hiện tượng đơn giản, chẳng hạn như: 1. Giải thích tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại, còn bát đĩa, ấm chén lại thường làm bằng sứ. 2. Giải thích tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn một áo dày. 3. Giải thích tại sao chân không không dẫn nhiệt. 3.Th¸i ®é: . Nghiêm túc, giải thích các hiện tượng, các ví dụ 4. BVMT : II. ChuÈn bÞ : + GV : Các dụng cụ làm TN hình 22.1 sgk; 22.2; 22.3; 22.4 sgk. + HS : Nghiên cứu kỹ nội dung bài trong sgk. III. KiÓm tra bµi cò : 5’ HS1 : Nhiệt năng ? nhiệt lượng ? kí hiệu , đơn vị ? HS2 : Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng, kể ra? Cho ví dụ ? HS3 : V. Tiến trình tiết dạy 1. æn ®Þnh lớp 2. Các hoạt động dạy học TG HĐGV HĐHS NỘI DUNG 15 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt. GV: Bố trí TN như hình 22.1 sgk. Cần mô tả cho hs hiểu rõ những dụng cụ TN GV: Em hãy quan sát và mô tả các hiện tượng xảy ra? GV: C1:Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì? GV: Các đinh rơi xuống theo thứ tự nào? GV: Sự truyền nhiệt như vậy ta gọi là sự dẫn nhiệt. HS qs trả lời câu hỏi gv HS: Các đinh từ A -> B lần lược rơi xuống HS: C1 Nhiệt đã truyền làm sáp nóng chảy ra HS:C2 a,b,c,d,e I/ Sự dẫn nhiệt 1-Thí nghiệm(sgk) 2-Trả lời câu hỏi: C1: Nhiệt truyền đến sáp làm sáp nóng lên, chảy ra. C2 : theo thứ tự từ a đến b, rồi c, d, e C3: Nhiệt truyền từ A đến B của thanh đồng. 15 Hoạt động 2: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất GV: Làm TN hình 22.2 sgk GV: Cho hs trả lời C4 GV: Trong 3 chất đó, chất nào dẫn điện tốt nhất? GV: Làm TN như hình 22.3 sgk GV: Khi nước phía trên ống nghiệm sôi, cục sáp có chảy ra không? GV: Bố trí TN như hình 22.4 SGK GV: Khi đáy ống nghiẹm nóng thì miếng sáp có chảy ra không? HS: Quan sát HS: C4 Không, kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh. HS: C5 Đồng HS: Quan sát HS: C6 Không chảy vì chất lỏng dẫn nhiệt kém HS: Quan sát HS: C7 Không vì chất khí dẫn nhiệt kém II/ Tính dẫn nhiệt của các chất: *TN1: C4: Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất. *TN2: C6: Không vì chất lỏng dẫn nhiệt kém. *TN3: C7: Sáp không chảy ra vì không khí dẫn nhiệt kém. 5 Hoạt động3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV:Hãy tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt GV: tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại? GV: Tại sao mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn một áo dày? GV: nêu câu hỏi C 11? GV: Tại sao những lúc rét, sờ vào kim loại lại thấy lạnh còn mùa nóng sờ vào ta thấy nóng hơn? HS: Trả lời C8 HS: C9 Vì kim loại dẫn nhiệt tốt HS: C10 vì không khí giữa các lớp dẫn nhiệt kém. HS: C11Về mùa đông vì để tạo lớp không khí giữa các lớp lông HS: Trả lời C12 III/ Vận dụng: C8 : 3 VD C9: Kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém C10: Không khí giữa các lớp áo dẫn nhiệt kém C11: Về mùa đông để tạo lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lớp lông C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt V. Cñng cè : 5’ GV. Ôn lại những kiến thức cho hs rõ hơn Hướng dẫn hs làm BT 22.1, 22.2 SBT VI. Híng dÉn häc ë nhµ : Học thuộc ghi nhớ sgk. Làm BT 22.3, 22.4 SBT “Đối lưu - Bức xạ nhiệt” -Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
Tài liệu đính kèm: