2. Truyền nhiệt
Cách làm thay đổi nhiệt năng mà không thực hiện công gọi là truyền nhiệt.
C2: Cho vật đó tiếp xúc với vật nóng hơn.
III/ Nhiệt lượng:
Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng
Kh: Q
Đơn vị: Jun (J)
IV/ Vận dụng:
C3: Nhiệt năng miếng đồng giảm, của nước tăng đó là sự truyền nhiệt
Ngày soạn:. Tiết 23: NGUYÊN TỬ. PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giải thích được sự chuyển động Brao Hiểu được khi nhiệt độ vật chất càng tăng thì nguyên tử chuyển động càng nhanh. Kĩ năng: Làm được TN Brao và giải thích chuyển động của nguyên tử, phân tử trong các vật chất. Thái độ: Tập trung, ổn định trong học tập. II/ Chuẩn bị thầy và trò: Giáo viên: 5 bình thủy tinh, 1 lọ đựng dung dịch sunfát màu xanh, 1 lọ nước. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk. III/Tổ chức các hoạt đông dạy và học: 1.Ổn định lớp 8A................. 8B.............. 2.Kiểm tra: Bài cũ: GV: Tại sao quả bóng cao su bơm căng, để lâu một thời gian bị xẹp? 3.Bài mới: Tình huống bài mới: GV lấy tình huống như ghi ở SGK HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thí nghiệm Bờrao. GV: Cho hs đọc phần thông báo sgk HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Phấn hoa là những hạt nhỏ Brao nhìn dưới kính hiển vi thấy nó chuyển động về mọi phía. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng: GV: Trở lại với phần tưởng tượng ở phần mở bài em hãy cho biết quả bóng có giống thí nghiệm Brao không? HS: Quả bóng giống hạt phấn hoa. GV: Em hãy tưởng tượng học sinh như gì ở trong TN Brao? HS: Phân tử nước GV: Tại sao phân tử nước có thể làm cho hạt phấn chuyển động? HS: Trả lời GV: Cho hs đọc và thảo luận C3 HS: Thực hiện trong 2 phút GV: Gọi hs lên và giải thích tại sao hạt phấn hoa chuyển động? HS: Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng và chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Làm hạt phấn chuyển động. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu chuyển động phân tử và nhiệt độ: GV: Cho hs đọc và thảo luận phần này khoảng 3 phút. GV: Chuyển động của phân tử có phụ thuộc vào nhiệt độ không? HS: có. HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Cho hs đọc và thảo luận C4 trong 3 phút HS: Thực hiện GV: Tiến hành làm TN cho hs quan sát (như hình 20.4 sgk) HS: Quan sát GV: Em hãy giải thích tại sao sau một khoảng thời gian thì sunfat hòa lẫn vào nước? HS: Do sự chuyển động hỗn độn giữa các phân tử nước và sunfát. Các phân tử nước chuyển động vào sunfat và ngược lại GV: Taị sao trong nước ao, hồ lạo có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước? HS: Các phân tử khí luôn chuyển động về mọi phía GV: Tại sao sự khuếch tán xảy ra nhanh khi nhiệt độ tăng? HS: Vì các phân tử chuyển động nhanh. GV: Bỏ 1 giọt thuốc tím vào 1 cốc nước nóng và 1 cốc nước lạnh. Em hãy quan sát hiện tượng và giải thích.? HS: Giải thích 1.Thí nghiệm Bờ rao Thông tin:(sgk) 2.Phân tử, Nguyên tử chuyển động không ngừng: C1: Hạt phấn hoa C2: Phân tử nước C3: Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng nó va chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Các va chạm này không cân bằng làm hạt phấn chuyển động. 3..Chuyển động của phân tử và nhiệt độ: Nhiẹt độ càng cao thì phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh. 4.Vận dụng: C5: Các phân tử khí luôn chuyển động không ngừng về mọi phía. C6: Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. 4.Củng cố luyện tập Ôn lại kiến thức vừa học Làm BT 20.1 và 20.2 SBT. 5.Hướng dẫn tự học ở nhà: Bài vừa học: Học thuộc ghi nhơ sgk Làm BT 20.3; 20.4; 20.5 SBT Bài sắp học: “ Nhiệt năng” Câu hỏi soạn bài: Nhiệt năng là gì? Nêu cách làm thay đổi nhiệt năng? ........................................................................................................................................... Ngày soạn:.. Tiết 24: NHIỆT NĂNG I/ Mục tiêu: Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. Kĩ năng: Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt Thái độ: Hứng thú, tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị thầy và trò: GiáoViên: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại, 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh Học sinh: Chia làm 4 nhóm, Mỗi nhóm chuẩn bị như gk. III/ Tổ chức các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định t ổ ch ức 8A.. 8B.. 2.Kiểm tra: Bài cũ: GV: Tại sao nước trong ao, hồ, sông, suối nlại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước 3.Bài mới: Sự chuẩn bị của hs cho bài mới GV lấy tình huống như ghi ở sgk HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nhiệt năng. GV: Gọi 1 hs đứng lên đọc phần I sgk HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Các phân tử có chuyển động không? HS: Chuyển động không ngừng GV: Nhiệt năng của vật là gì? HS: Là tổng động năng của các phân tử cấu tạo neê vật. GV: Nhiệt độ liên hệ như thế nào với nhiệt năng? HOẠT ĐỘNG2: Tìm hiểu các cách làm thay đổi nhiệt năng GV: Em hãy thảo luận xem làm thế nào để tăng nhiệt năng của miếng đồng? HS: Thảo luận và trả lời: Có thể thực hiện công hoặc truyền nhiệt GV: Nếu thực hiện công thì ta làm thế nào để tăng nhiệt năng? HS: Cọ xát miếng đồng GV: Nếu truyền nhiệt ta làm thế nào? HS: Cho tiếp xúc với vật ở nhiệt độ cao. GV: Hãy nghĩ một cách làm tăng nhiệt độ vật bằng cách truyền nhiệt? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiều nhiệt lượng GV: Cho hs đọc phần III sgk GV: Nhiệt lượng là gì? HS: Trả lời như sgk GV: Kí hiệu là gì? HS: Q GV: Đơn vị là gì? HS: Jun (J) HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Khi nung nóng miếng đồng, bỏ vào nước thì nhiệt năng của nước có thay đổi không? Đó là thực hiện công hay truyền nhiệt? HS: Nước nóng đó là truyền nhiệt GV: Khi xoa bàn tay thì bàn tay nóng lên. Đó là truyền nhiệt hay thực hiện công. HS: Thực hiện công GV: Hãy giải thích câu hỏi ở đầu bài HS: Một phần cơ năng biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn. I/ Nhiệt năng: Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. II/ Các cách làm thay đổi nhiệt năng: 1.Thực hiện công: C1: Làm miếng đồng ma sát 2. Truyền nhiệt Cách làm thay đổi nhiệt năng mà không thực hiện công gọi là truyền nhiệt. C2: Cho vật đó tiếp xúc với vật nóng hơn. III/ Nhiệt lượng: Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng Kh: Q Đơn vị: Jun (J) IV/ Vận dụng: C3: Nhiệt năng miếng đồng giảm, của nước tăng đó là sự truyền nhiệt. C4: Cơ năng sang nhiệt năng đây là thực hiện công C5:Một phần cơ naăg -> nhiệt năng của không khí, quả bóng và sàn nhà. 4.Củng cố: Ôn lại những phần chính mà hs vừa học Hướng dẫn hs làm BT 21.1; 21.2 SBT 5.Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: “Dẫn nhiệt” Các em soạn bài “Sự dẫn nhiệt, tính chất dẫn nhiệt các chất” Xem cách bố trí TN hình 22.1 và 22.2 .. Ngày soạn: Tiết25: DẪN NHIỆT I/ Mục tiêu: Kiến thức: HS Hiểu được VD trong thực tế về sự dẫn nhiệt và so sanh được tính chất dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí. Kĩ năng: Làm được TN về sự dẫn nhiệt Thái độ: Tập trung, hứng thú trong học tập. II/ Chuẩn bị thầy và trò: Giáo viên: Các dụng cụ làm TN hình 22.1 sgk; 22.2; 22.3; 22.4 sgk. Học sinh: Nghiên cứu kỹ sgk. III/ Tổ chức các hoạt động dạy và học 1.Ổn định tổ chức 8A 8B.. 2.Kiểm tra Bài cũ: GV: Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Mỗi cách cho ví dụ? 3.Bài mới: Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt. GV: Bố trí TN như hình 22.1 sgk. Cần mô tả cho hs hiểu rõ những dụng cụ TN GV: Em hãy quan sát và mô tả các hiện tượng xảy ra? HS: Các đinh từ A -> B lần lược rơi xuống GV: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì? HS: Nhiệt đã truyền làm sáp nóng chảy ra GV: Các đinh rơi xuống theo thứ tự nào? HS: a,b,c,d,e GV: Sự truyền nhiệt như vậy ta gọi là sự dẫn nhiệt. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt các chất GV: Làm TN hình 22.2 sgk HS: Quan sát GV: Cho hs trả lời C4 HS: Không, kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh. GV: Trong 3 chất đó, chất nào dẫn điện tốt nhất? HS: Đồng GV: Làm TN như hình 22.3 sgk HS: Quan sát GV: Khi nước phía trên ống nghiệm sôi, cục sáp có chảy ra không? HS: Không chảy vì chất lỏng dẫn nhiệt kém. GV: Bố trí TN như hình 22.4 SGK HS: Quan sát GV: Khi đáy ống nghiẹm nóng thì miệng sáp có chảy ra không? HS: Không vì chất khí dẫn nhiệt kém HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Hãy tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt HS: Trả lời GV: tại sao nồi, soong thường làm bằng kim loại? HS: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt GV: Tại sao mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn một áo dày? HS: vì không khí giữa các lớp dẫn nhiệt kém. GV: Về mùa đông vì để tạo lớp không khí giữa các lớp lông GV: Tại sao những lúc rét, sờ vào kim loại lại thấy lạnh còn mùa nóng sờ vào ta thấy nóng hơn? HS: Trả lời I/ Sự dẫn nhiệt Thí nghiệm C1: Nhiệt truyền đến sáp làm sáp nóng lên, chảy ra. C3: Nhiệt truyền từ A đến B của thanh đồng. II/ Tính dẫn nhiệt của các chất: 1.TN1: C4: Kim loại dẫn điện tốt hơn thủy tinh C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất. 2. TN2: C6: Không vì chất lỏng dẫn nhiệt kém. C7: Sáp không chảy ra vì không khí dẫn nhiệt kém III/ Vận dụng: C9: Kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém C10: Không khí giữa các lớp áo dẫn nhiệt kém C11: Về mùa đông để tạo lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lớp lông C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt 4.Củng cố: Ôn lại những kiến thức cho hs rõ hơn Hướng dẫn hs làm BT 22.1, 22.2 SBT 5.Hướng dẫn tự học: Học thuộc ghi nhớ sgk. Làm BT 22.3, 22.4 SBT Đọc trước bài “Đối lưu - Bức xạ nhiệt” Câu hỏi soạn bài: Đối lưu là gì? Bức xạ nhiệt là gì? .. Ngày soạn: Tiết26: ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT I/ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh hiểu được đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt. Kĩ năng: Làm được các TN ở sgk Thái độ: Có tinh thần hứng thú, ổn định trong học tập. II/ Chuẩn bị: GV: Các dụng cụ làm TN hình 23.2, 23.3, 23.4, 23.5 sgk HS: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp 2.Kiếm tra GV: Về mùa nào thì chim thường hay xù lông? tại sao? 3.Bài mới: Lấy tình huống như ghi ở sgk HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đối lưu: GV: Làm TN cho hs quan sát GV: Nước màu tím di chuyển như thế nào? HS: Thành dòng GV: Tại sao nước nóng lại đi lên, nước lạnh lại đi xuống? HS: Nước nóng nở ra -> trọng lượng riêng nhỏ -> nhẹ hơn GV: Tại sao biết nước trong cốc nóng lên? HS: Nhờ thiết kế GV: Hiện tượng tạo thành các dòng nước gọi là đối lưu. GV: Làm TN hình 23.3 HS: Quan sát GV: tại sao khói lại đi ngược như vậy? HS: Không khí nóng nổi lên, không khí lạnh đi xuôốn tạo thành đối lưu GV: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng phải đun phía dưới? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bức xạ nhiệt GV: Làm TN như hình 23.4; 23.5 sgk HS: Quan sát GV: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ điều gì? HS: không khí lạnh, cọ lại GV: Sự truyền nhiệt từ ngọn nến đến bình có phải là đối lưu dẫn nhiệt không? HS: Đó là bức xạ nhiệt HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng: GV: Tại sao ở TN hình 23.4, bình dưới không khí lại có muội đen? HS: Tăng khả năng hấp thụ nhiệt GV: Tại sao về mùa hè ta hay mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen? HS: Giảm sự hấp thu tia nhiệt GV: Treo bảng phụ kẻ bảng 23.1 lên bảng, gọi hs lên bảng điền vào. HS: Thực hiện I/ Đối lưu TN: Trả lời câu hỏi: C1:Dù chuyển thành dòng. C2: Lóp nước nóng nở ra -> trọng lượng riêng nhỏ -> nổi lên. Nước lạnh có KLR lớn chìm xuống C3: Dùng nhiệt kế C4: Không khí ở dưới nóng nổi lên, không khí lạnh ở trên hụp xuống tạo thành dòng đối lưu. II. Bức xạ nhiệt TN Trả lời các câu hỏi C7: Không khí trong bình nóng, nở ra C9: Bức xạ nhiệt III/ Vận dụng: C10: Tăng khả năng hấp thu nhiệt C11: Giảm sự hấp thu tia nhiệt 4.Củng cố: Gọi 2 hs lần lược đọc phần “ghi nhớ” sgk Hướng dẫn hs làm BT 23.1 và 23.2 SBT 5.Hướng dẫn tự học: Học thuộc “ghi nhớ” sgk. Xem lại cách giải câu c. Làm BT 23.3; 23.4; 23.5 Chuẩn bị “ Kiểm tra một tiết” Các em ôn kĩ lại phần nhiệt học để hôm sau KT.
Tài liệu đính kèm: