I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp cho HS kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt giữa chúng có khoáng cách. Bước đầu nhận biết được TN mô hình & chỉ ra được sự tương tự giữa TN & hiện tượng cần giải thích.
2. Kỹ năng: Giải thích được 1 số hiện tượng trong thực tế.
3. Thái độ: Yêu mến bộ môn, nghiêm túc khi nghiên cứu, có vận dụng vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ
Cho 4 nhóm mỗi nhóm gồm
- 2 bình thuỷ tinh hình trụ tròn ĐK cỡ 20mm
- 100cm3 rượu 100cm3 nước
- 100cm3 ngô 100cm3 cát khô và mịn
III. PHƯƠNG PHÁP
- Sử dụng chủ yếu phương pháp thực nghiệm
- Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Ngày soạn: 06/ 01/ 2009 Tiết 19 Ngày giảng: 10/ 01/ 2009 (HỌC KÌ II) Bài 16. CƠ NĂNG: THẾ NĂNG, ĐỘNG NĂNG I. MỤC TIÊU - Tìm được thí dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. - Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. II. CHUẨN BỊ * Cả lớp: - Tranh phóng to mô tả thí nghiệm (hình 16.1a và 16.1b SGK ) - Tranh phóng to hình 16.4 - Một hòn bi thép - Một máng nghiêng - Một cục đất nặn * Mỗi nhóm: - Lò xo được làm bằng thép uốn thành vòng tròn (được nén bởi một sợi dây len) - Một miếng gỗ nhỏ - Một bao diêm III. PHƯƠNG PHÁP PP nêu và giải quyết vấn đề. PP thực hành hoạt động cá nhân và hợp tác nhóm. PP quan sat trực quan. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1) Ổn định tổ chức 2) Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) 3) Nội dung bài mới * HĐ 1. Tổ chức tình huống: ? Cho biết khi nào có công cơ học? (3’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - GV thông báo: * HĐ 2. Hình thành khái niệm thế năng (15’) - GV treo tranh vẽ hình 16.1, - GV thông báo: Cơ năng có được trong trường hợp trên là thế năng - GV thông báo tiếp - Yêu cầu HS đọc phần SGK - GV giới thiệu dụng cụ hình 16.2 và yêu cầu HS đọc trả lời câu C2 - GV tiến hành thí nghiệm - - - Thông báo * HĐ 3. Hình thành khái niệm động năng (15’) - GV giới thiệu thiết bị thí nghiệm, - GV tiến hành thí nghiệm, - GV thống nhất ý kiến - GV giới thiệu thí nghiệm 2, thí nghiệm 3 và lần lượt các thí nghiệm - Hướng dẫn HS trả lời các câu C6, C 7, C 8 - Theo dõi, đọc thông tin SGK, ghi vở khái niệm cơ năng - Đọc SGK, quan sát, mô tả - Hoạt động nhóm C1 - Đọc SGK - Quan sát, đọc và trả lời câu C2 - Theo dõi quan sát - Trả lời: lò xo có khả năng sinh công đẩy miếng gỗ - HS đọc SGK nắm cách tiến hành - HS quan sát và trả lời C3, C4 - HS điền từ C5 - HS quan sát và theo dõi kết quả rút ra nhận xét - Trả lời các C6, C7, C8 I. Cơ năng (5’) - Khi một vật có khả năng thực hiện công ta nói vật đó có cơ năng - Cơ năng đo bằng đơn vị Jun II. Thế năng 1) Thế năng hấp dẫn - Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn - Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn = 0 2) Thế năng đàn hồi - Cơ năng của lò xo (hay vật) bị biến dạng có được cũng là thế năng đàn hồi III. Động năng 1) Khi nào vật có động năng - Một vật chuyển động có khả năng thực hiện công, tức là có cơ năng - Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng 2) Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào ? - Động năng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc chuyển động của vật 4) Củng cố (5’) Gọi hai HS đọc phần “ghi nhớ” Hướng dẫn HS trả lời các câu C9, C10 Lấy thêm ví dụ về vật có cả động năng và thế năng 5) Hướng dẫn về nhà (2’) Học bài theo phần ghi nhớ Đọc phần “có thể em chưa biết” Làm bài tập ở SBT V. RÚT KINH NGHIỆM .................. .................. .................. .................. .......................... Ngày soạn: 13/ 01/ 2009 Tiết 20 Ngày giảng: 17/ 01/ 2009 Bài 17. SỰ CHUYỂN HÓA VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG I. MỤC TIÊU - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng ở mức biểu đạt như trong SGK - Biết nhận ra và lấy ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng - Phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức II. CHUẨN BỊ - Cả lớp: Tranh vẽ hình 17.1 - Các nhóm: 1 quả bóng cao su, con lắc đơn và giá treo III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1) Ổn định 2) Kiểm tra bài cũ Nội dung: (8’) ? Khi nào vật có cơ năng? Khi nào thì cơ năng gọi là thế năng, khi nào làđộng năng. Lấy ví dụ về hại loại cơ năng trên? ? Động năng, thế năng phụ thuộc vào yếu tố nào? Đáp án: - Khi một vật có khả năng thực hiện công ta nói vật đó có cơ năng (2đ) - Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn (2đ) - Một vật chuyển động có khả năng thực hiện công, tức là có cơ năng (2đ) - Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng (2đ) - Động năng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc cđ của vật (2đ) Đối tượng: - 8A: Phạm Như Thuần - 8B: Nguyễn Văn Luyện 3) Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng * Hoạt dộng 1: Ngiên cứu sự chuyển hoá cơ năng trong quá trình cơ học (25’) - Hình 17.1 - GV lần lượt nêu các câu hỏi từ C1 đến C4. - GV hướng dẫn HS thảo luận chung toàn lớp ? Khi quả bóng rơi cơ năng đã chuyển hoá như thế nào? ? Khi quả bóng rơi nảy lên cơ năng chuyển hoá như thế nào - GV hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm thí nghiệm 2, - Sau đó GV thống nhất ý kiến và đi đến kết luận * Hoạt động 2: Phát biểu định luật (5’) - GV: nêu Định luật - Yêu cầu HS đọc và nắm chú ý - HS đọc SGK, quan sát và tiến hành thí nghiệm - HS lần lượt trả lời - Nhận xét thảo luận chung - Trả lời - Hoạt động theo nhóm làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời lần lượt các câu hỏi C5 đến C8 - HS đọc SGK phát biểu định luật. - Đọc chú ý - Lấy ví dụ thực tế I. Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng * TN 1: Quả bóng rơi - Trong thời gian quả bóng rơi độ cao quả bóng giảm dần, vận tốc tăng dần - Thế năng của quả bóng giảm dần còn động năng tăng dần * Thí nghiệm 2: con lắc đơn II. Bảo toàn cơ năng (SGK) * Chú ý (GSK) 4) Củng cố (5’) - HS phát biểu lại định luật. Lấy ví dụ - Hướng dẫn HS trả lời câu 9 - Đọc phần “có thể em chưa biết” 5) Hướng dẫn về nhà (2’) Học bài theo ghi nhớ Xem và làm lại các C đã chữa. Làm bài tập ở SBT Xem và chuẩn bị Bài 18 V. RÚT KINH NGHIỆM .................. .................. .................. .................. .......................... Ngày soạn: 03/ 02/ 2009 Tiết 21 Ngày giảng: 07/ 02/ 2009 Bài 18. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC I. MỤC TIÊU - Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập - Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng II. CHUẨN BỊ GV: Hệ thống câu hỏi phần I – B HS: Chuẩn bị sẵn phần A – B – C III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1) Ổn định 2) Kiểm tra bài cũ (5’) Kiểm tra phần chuẩn bị của HS 3) Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức (20’) - Nêu lần lượt các câu C1 đến C4 để hệ thống phần động học. - Nêu lần lượt các câu từ C5 đến C10 để hệ thống về lực - Nêu các câu từ C11 đến C12 cho phần tĩnh lực chất lỏng - Hướng dẫn thảo luận từ C13 đến C17 hệ thống phần công và cơ năng * Hoạt động 2: Vận dụng (15’) - GV treo bảng phụ và phát phiếu học tập để HS làm mục I phần B sau 5 phút thu bài, hướng dẫn thảo luận từng câu. - Kết hợp với phần A- GV lần lượt hướng dẫn HS trả lời các câu từ 1 đến 6 - Đại diện đọc câu hỏi và trả lời - HS trả lời theo phần chủa bị - Tham gia hệ thống kiến thức, ghi tóm tắt vào vở - HS làm bài vào phiếu - Thảo luận - HS trả lời theo hướng dẫn của giáo viên A - Ôn tập (Ghi tóm tắt lên bảng) B – Vận dụng I. Khoanh tròn chưc cái trước phương án đúng II. Trả lời câu hỏi 4). Củng cố (3’) - GV chốt lại những nội dung vừa ôn tập 5). Hướng dẫn về nhà (2’) - Ghi nhớ nội dung ôn tập. - Làm bài tập mục III. - Xem lại các bài tập trong SBT của chương I V. RÚT KINH NGHIỆM ........... ....... ........... ....... ................ CHƯƠNG II. NHIỆT HỌC A. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG - Nhận biết các chất được cấu tạo từ các phân tử chuyển động không ngừng, mối quan hệ gữa nhiệt độ và chuyển động phân tử. - Biết nhiệt năng là gì? - Xác định được nhiệt lượng của vật thu vào hay tỏa ra và phương trình cân bằng nhiệt. - Nhận biết sự chuyển hóa năng lượng trong quá trình cơ và nhiệt. - Mô tả hoạt động của động cơ nhiệt bốn kì. Biết năng suất tỏa nhiệt và cách tính hiệu suet của động cơ nhiệt. B. BÀI SOẠN CỤ THỂ Ngày soạn: 11/ 02/ 2009 Tiết 22 Ngày giảng: 14/ 02/ 2009 Bài 19. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp cho HS kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt giữa chúng có khoáng cách. Bước đầu nhận biết được TN mô hình & chỉ ra được sự tương tự giữa TN & hiện tượng cần giải thích. 2. Kỹ năng: Giải thích được 1 số hiện tượng trong thực tế. 3. Thái độ: Yêu mến bộ môn, nghiêm túc khi nghiên cứu, có vận dụng vào thực tế. II. CHUẨN BỊ Cho 4 nhóm mỗi nhóm gồm 2 bình thuỷ tinh hình trụ tròn ĐK cỡ 20mm 100cm3 rượu 100cm3 nước 100cm3 ngô 100cm3 cát khô và mịn III. PHƯƠNG PHÁP Sử dụng chủ yếu phương pháp thực nghiệm Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐI: Đặt VĐ (như SGK) (2’) HĐII: Tìm hiểu về cấu của chất (15’) - GV thông báo đến HS những thông tin về chất không liền 1 khối mà chúng được cấu tạo từ những hạt riêng biệt - GV chốt lại và cho HS quan sát 1 số hình ảnh khác HĐIII: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân tử (15’) - GV nêu yêu cầu của thí nghiệm ? Giải quyết C1? ? Giải quyết C2? - GV chốt lại kiến thức nhấn mạnh những phần trọng tâm của bài - Đọc SGK và tự đề ra các phương án khác - Hoạt động cá nhân - - - - Đọc SGK - Phân tử và nguyên tử vô cùng nhỏ nên nhìn các chất như chúng liền một khối. - Đọc SGK và tiến hành hoạt động nhóm làm thí nghiệm mô hình - Đọc SGK và giải quyết: do các hạt cát đã xen vào kẽ của những hạt ngô - Hoạt động nhóm - Chú ý lắng nghe và theo dõi I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không? - Các hạt riêng rất nhỏ riêng biệt cấu tạo nên mọi vật mắt thường không thể nhìn thấy gọi là nguyên tử và phân tử. - Nguyên tử là hạt nhỏ nhất - Phân tử là nhóm các nguyên tử II. Giữa các phân tử có khoảng cách hay không? 1. Thí nghiệm mô hình: C1:Trộn50cm3ngôvới 50cm3cát rồi lắc nhẹ được < 100cm3hỗn hợp ngô cát 2.Giữa các nguyên tử phân tử có khoảng cách C2: ( SGK -69) 4. Củng cố (10) - Nhắc lại kiến thức đã học - Các câu hỏi sau bài học - C3:Khi khuấy các phân tử đường đã xen kẽ vào các phân tử nước - C4: - Bài 19.1- SBT: Câu D là đúng - Bài 19.2- SBT: Câu C là đúng 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học thuộc phần ghi nhớ - Đọc phần có thể em chưa biết - Làm bài 19.3 -> 19.7 SBT V. RÚT KINH NGHIỆM ........... ....... ........... ....... ................ Ngày soạn: 18/ 02/ 2009 Tiết 23 Ngày giảng: 21/ 02/ 2009 Bài 20. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN ? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giải thích được chuyển động Bơ- rao - Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơ-rao. - Nắm vững khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. 2. Kỹ Năng: - Giải thích được tại sao kh ... đúng và lập luận chặt chẽ cho 10đ) - Bài 24.3 Từ CT: Q = m.c.t => t = Q/mc tính được t = 200C - Bài 24.4 Q = Qấm + Qnước tìm được Q = 364 160J 3. Bài mới: HĐ1: Tổ chức tình huống học tập ( 5 ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ2:27’ Nguyên lý truyền nhiệt ( 10 ph) - GV thông báo cho HS nắm được nguyên lý truyền nhiệt này ? Giải quyết tình huống nêu ra ở đầu bài - GV thông báo phương trình này - GV thông báo công thức tính Q tỏa ra khác công thức tính Q thu vào là t1 – t2 - Nhấn mạnh cách dùng CT và đọc phần VD ở SGK - Kết quả phụ thuộc vào nhiệt độ của phòng thí nghiệm ? Tóm tắt đầu bài? ? Đo nhiệt độ trong phòng? ? Nêu cách tìm t? - Quan sát - Đọc SGK - Bạn An nói đúng - HS ghi nhớ - Đọc SGK - HĐ nhóm - Đọc SGK - Tóm tắt đầu bài - Vận dụng PTCB nhiệt Qtỏa = Q thu I/ Nguyên lý truyền nhiệt 1. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. 2. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt đọ của hai vật can bằng nhau thì dừng lại 3. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào II/ Phương trình cân bằng nhiệt. Qtỏa ra = QThu vào Hay m.c.( t1- t2) = m.c.(t2 – t1) II/ Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt ( SGK Tr 89) IV/ Vận dụng C1: a/ t1= 1000C t2= 200C m1= 200g = 0,200kg m2= 300g = 0,300kg t = ? Giải Từ Qtỏa = Q thu 0,2( 100 – t) = 0,3( t – 20 ) 20 – 0,2t = 0,3t – 6 26 = 0,5t => t = 130C 4. Củng cố 5’ - Nhắc lại kiến của toàn bài - Phương trình cân bằng nhiệt chỉ đúng khi nào? - Bài tầp 25.1 5. HDVN 2’ - Học bài - Liên hệ với thực tế - Làm bài 25.2 - 25.6 - Đọc phần có thể em chưa biết ở SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM ........... ....... ........... Tuần 32 Tiết 32 Ngày soạn: 22/02/2010 Ngày dạy: Bài 26. NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt. - Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu đốt cháy toả ra. - Nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức làm một số bài tập đơn giản. 3.Thái độ: Tích cực học tập, hoạt động nhóm có kết quả. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Tranh ảnh và tư liệu khai thác dầu khí của Việt Nam. - Bảng vẽ to hình 26.1. 2. Học sinh: Bảng nhóm, giấp nháp, máy tính.... III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Ổn định lớp: 1’ Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng * Hoạt động 1:Tìm hiểu nhiên liệu. 10’ - GV: Đặt câu hỏi ? Nhiên liệu là gì ?Lấy ví dụ? * Hoạt động 2: 9’ Tìm hiểu về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. - GV: Y/c HS nghiên cứu SGK: ? Định nghĩa ? ? Kí hiệu ? ? Đơn vị ? - GV: Y/c HS nghiên cứu ví dụ trong SGK và lấy thêm một vài ví dụ tự giải thích. * Hoạt động 3: 9’ Xây dựng công thức tính Q do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. - GV: Thông báo công thức và yêu cầu HS giải thích các đại lượng trong công thức đó? * Hoạt động 4: Vận dụng 9’ - GV: Y/c cá nhân HS trả lời câu C1 và C2? - GV: Hướng dẫn cho HS câu C2 - HS: Lắng nghe và ghi tên bài học - HS: Trả lời khái niệm theo SGK - Ví dụ: Than, ga, xăng, dầu.... - HS:Nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi của GV. - HS: Nghiên cứu ví dụ trong SGK và giải thích một số ví dụ mà GV đưa ra. - HS: Ghi công thức. - HS: Giải thích các đại lượng. + Q: Nhiệt lượng toả ra.(J) + m: Khối lượng nhiên liệu(Kg). + q: Năng suất toả nhiệt(J/kg). - HS: cá nhân HS làm việc câu C1 và C2. I. Nhiên liệu: * Khái niệm: (SGK) II. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. * Định nghĩa: (SGK) * Kí hiệu: q * Đơn vị: J/kg. * Ví dụ: q = 14.106J/kg. III. Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. * Công thức: Q = m.q IV. Vận dụng C1: Vì q (than) > q (củi) C2: + Q1= 150.106J + Q2= 405.106J + m = 3,4 kg 4. Củng cố: 5’ ? Các kiến thức cần nhớ trong bài học ? ? Làm bài tập 26.1 SBT ? 5. Hướng dẫn về nhà: 2’ - Học bài, làm các bài tập (SBT), đọc “Có thể em chưa biết”. - Chuẩn bị bài sau: Bảng nhóm, nghiên cứu bài học. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........... ....... ........... Tuần 33 Tiết 33 Ngày soạn: 22/02/2010 Ngày dạy: Bài 27. SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Tìm đươc ví dụ về sư truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiêt năng. - Phát biểu đựơc định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. 2. Kĩ năng: Giải thích được môt số hiện tựơng đơn giản liên quan đến đinh luật. 3. Thái độ: Tích cực học tập, yêu thích môn hoc. II. CHẨN BỊ - Giáo viên: - Tranh vẽ to các hình trong bài III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 1’ 2. Kiểm tra bài cũ 5’ * Nội dung: ? Nêu công thức tính nhiêt lượng do nhiên liệu bi đốt cháy toả ra ? Giải thích các đại lượng trong công thức đó ? ? Làm bài tập 26.3 SBT ? * Đáp án: - Công thức: Q = m.q (2đ) + Q: Nhiệt lượng toả ra.(J) (2đ) + m: Khối lượng nhiên liệu(Kg). (2đ) + q: Năng suất toả nhiệt(J/kg). (2đ) - BT 26.3 C (2đ) 3. Bài mới * Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập - GV Đặt vấn đề như SGK để giới thiệu bài học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * HĐ 2.8’ Tìm hiểu sư truyền cơ năng, nhiêt năng. - Yc HS các nhóm đọc và thảo luận nhóm câu C1 - GV đại diện nhóm nêu kết quả, sau đó thảo luận kết quả cuối cùng. * HĐ 3: 8’ Sư chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng. - Câu C2, thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời * HĐ 4: 8’ Tìm hiểu sự bảo toàn năng lượng - GV Phân tích và thông báo sự chuyển hoá và bảo toàn năng lượng. - GV Yc cá nhân HS hoàn thành câu C3? * HĐ 5:8’ Vân dung - GV Yc HS thảo luận ra bảng nhóm câu C4, C5, C6 - GV Tổ chức cho các nhóm thảo luận lấy kết quả chính xác cuối cùng - HS Thảo uân nhóm câu C1. - HS Thảo luận nhóm để hoàn chỉnh câu trả lời - HS Thảo luận nhóm và trả lời (5), (8) Thế năng, (6), (7) Động năng, (9), (12) Cơ năng, (10), (11) Nhiệt năng. - HS nghiên cứu định luật trong SGK - HS cá nhân trả lời C4 - C5. Vì phần cơ năng của chúng đã chuyển hoá thành nhiệt năng. - C6. I. Sư truyền cơ năng, nhiêt năng từ vât này sang vât hác C1 (1) Đông năng (2) Nhiêt năng (3) Cơ năng và nhiêt năng II. Sư chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng C2 III. Sư chuyển hoá và bảo toàn trong các hiện tượng cơ và nhiêt (SGK – Tr. 95) C3 IV. Vân dung C4 C5 Cơ năng chuyển thành nhiêt năng. C6 Cơ năng chuyển thành nhiêt năng. 4. Củng cố 5’ - Đọc “Ghi nhớ” - Làm bài tâp 27.1 SBT. 5. HDVN 2’ - Hoc bài và àm các bài tâp còn ai trong SBT. - Đọc “ Có thể em chưa biết” - Chuẩn bị Ôn tập IV. RÚT KINH NGHIỆM ........... ....... ........... Tuần 34 Tiết 34 Ngày soạn: 22/02/2010 Ngày dạy: Bài 28. ĐỘNG CƠ NHIỆT I. MỤC TIÊU - Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt - Dựa vào mô hình mô tả được cấu tạo của động cơ này. - Dựa vào hình vẽ để mô tả được chuyển vận của động cơ này. - Giải được các bài tập đơn giản về dộng cơ nhiệt. - Yêu thích bộ môn, có ý thức nghiên cứu, học tập, hoặc hợp tác nhóm II. CHUẨN BỊ - Mô hình động cơ nhiệt - Hình vẽ các kỳ của động cơ nhiệt III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định 1’ 2. Kiểm tra Lồng vào bài mới 3. Bài mới Hoạt động1: Giới thiệu bài. GV: Đặt vấn đề như SGK để giới thiệu bài. 2’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng * Hoạt động2: Đông cơ nhiệt là gì ? 9’ - GV: Thông báo đinh nghĩa về đông cơ nhiêt. - GV: Yc Hs lấy ví dụ? - GV: Yc HS đọc thông tin phần I để nắm được có hai loại động cơ chính: Động cơ đốt trong và đông cơ đốt ngoài. * Hoat đông 3 : Tìm hiểu đông cơ đốt trong 4 kì. 9’ - GV: Treo tranh vẽ, giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ 4 kì. ? Nêu cấu tạo ? ? Dự đoán chức năng của từng bô phân ? - GV: Nêu khái quát về 4 kì chuyển vận của động cơ. - GV: Sử dụng mô hình để giải thích rõ nguyên lí hoạt động của 4 kì. * Hoat đông 4 : Hịêu suất của động cơ nhiêt 9’ - GV: Tổ chức cho HS thảo uân C1 và C2 và rút ra công thức tính hiêu suất của đông cơ nhiêt * Hoat động 5: Vận dụng 8’ - GV: Yc cá nhân HS làm viêc cá nhân câu C3, C4, C5. - GV: Cho HS thảo luận để được câu trả lời đúng - HS: Ghi tên bài học - HS: Lấy ví dụ : Ôtô, xe máy, tàu hoả ... - HS: Nghiên cứu SGK - HS: Dựa vào tranh vẽ để tìm hiểu cấu tạo và chức năng của từng bộ phận. - HS: Lắng nghe, ghi nhớ và ghi nhớ thêm trong SGK. - HS: Quan sát thêm trên mô hình mà GV đưa ra. - HS: Thảo luận câu C1, C2 và rút ra được công thức tính H = A/Q - HS: Làm viêc cá nhân câu C3, C4, C5. - HS: Thảo luận theo các nhóm để có câu trả lời đúng. I. Đông cơ nhiêt là gì ? - Đinh nghĩa (SGK ) - Ví dụ: II. Đông cơ nổ 4 kì (Động cơ đốt trong) 1. Cấu tạo. (SGK) 2. Chuyển vân. a. Kì thứ 1 b. Kì thứ 2 c. Kì thứ 3 d. Kì thứ 4 III. Hiêu suất của đông cơ nhiêt C1 : Không C2 : H = A/Q C3 : Không C4 : Ôtô, xe máy,... C5 : Ô nhiễm, tiếng ồn.... 4. Củng cố 5’ ? Nêu cấu tạo và các kì chuyển vân của đông cơ nổ 4 kì ? ? Công thức tính hiệu suất động cơ ? Giải thích các đại lượng trong công thức đó ? 5. HDVN 2’ - Hoàn thành câu C6. - Làm các bài tập trong SBT. - Đọc “Có thể em chưa biết” - Trả lời các câu hỏi phần Ôn tâp tổng kết chương II. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 35 Tiết 35 Ngày soạn: 02/04/2010 Ngày dạy: TỔNG KẾT CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU - Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập - Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng II. CHUẨN BỊ - GV: Hệ thống câu hỏi phần - HS: Chuẩn bị trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1) Ổn định 2) Kiểm tra bài cũ (5’) Kiểm tra phần chuẩn bị của HS 3) Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức (20’) - Nêu lần lượt các câu 1 đến 4 để hệ thống phần động học. - Nêu lần lượt các câu từ 5 đến 10 để hệ thống về lực - Nêu các câu từ 11 đến 13 cho phần tĩnh lực chất lỏng (Hướng dẫn thảo luận và trả lời) * Hoạt động 2: Vận dụng (15’) - GV treo bảng phụ và phát phiếu học tập để HS làm mục I phần B - Sau 10 phút thu bài, hướng dẫn thảo luận từng câu - Kết hợp với phần I - GV lần lượt hướng dẫn HS hoàn thành các câu từ 1 đến 5 - Đại diện đọc câu hỏi và trả lời - HS trả lời theo phần chủa bị - Tham gia hệ thống kiến thức, ghi tóm tắt vào vở - HS làm bài theo nhóm - Thảo luận và thống nhất đáp án - HS trả lời theo hướng dẫn của giáo viên A. ôn tập (Ghi tóm tắt lên bảng) B. Vận dụng I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án đúng II. Trả lời câu hỏi (SGK – Tr. 103) 4). Củng cố (3’) - GV chốt lại những nội dung vừa ôn tập 5). Hướng dẫn về nhà (2’) - Ghi nhớ nội dung ôn tập. - Hoàn thành và xây dung đáp án đề cương - Chuẩn bị Kiểm tra HK II V. RÚT KINH NGHIỆM ........... ....... ...........
Tài liệu đính kèm: