Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010 - Trần Ngọc Thanh

Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010 - Trần Ngọc Thanh

1. Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào không đúng?

 A. Ô tô CĐ so với mặt đường B. Ô tô CĐ so với người lái xe

 C. Ô tô đứng yên so với người lái xe D. Ô tô CĐ so với câu ven đường

2. Hà và An cùng ngồi trên tàu. Hà ngồi ở toa đầu, An ngồi ở toa cuối. Phát biểu nào sau đây là đúng?

 A. So với mặt đường thì Hà và An cùng đứng yên.

 B. So với các toa khác, Hà và An đang CĐ

 C. So với An thì Hà đang CĐ ngược chiều

 D. So với An thì Hà đang đứng yên.

3. Hai lực nào sau đây là 2 lực cân bằng?

 A. Hai lực làm vật CĐ nhanh dần.

 B. Hai lực làm vật CĐ chậm dần.

 C. Hai lực làm vật không thay đổi vận tốc.

 D. Hai lực làm vật đổi hướng CĐ.

4. Trường hợp nào sau đây có lực ma sát nghỉ?

 A. Khi bánh xe lăn trên mặt đường.

 B. Khi kéo bàn dịch trên mặt sàn.

 C. Khi hàng hóa đứng yên trong toa tàu đang CĐ.

 D. Khi lê dép trên mặt đường.

Phần II: Điền vào chỗ trống trong các câu sau:

1) Ô tô đột ngột rẽ vòng sang thì hành khách bị ngả sang bên phải do người có .

2) Một vật được đặt trên mặt sàn nhà. Khi vật bị kéo bởi lực theo phương nằm ngang mà vật vẫn đứng yên chứng tỏ lực . cân bằng với

3) Quỹ đạo CĐ của một vật bị ném theo phương nằm ngang là đường . Vì lực hút của Trái đất làm vận tốc của vật thay đổi cả về . .và .

Phần III: Giải các bài tập sau:

Bài 1.Một người đi bộ trên quãng đường đầu dài 3,6 km mất 40 phút, ở quãng đường sau dài 1,2 km mất 1/3 giờ.

a) Tính vận tốc trung bình của người đó trên mỗi quãng đường.

b) Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường.

Bài 2. Biểu diễn :

 1. Lực tác dụng lên vật A có khối lượng 2 kg.

 

doc 133 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010 - Trần Ngọc Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng
8A
8B
8C
8D
Tiết (Bài ) :
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Kỹ năng :
Thái độ:
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, sgk, sbt
HS : Học và làm BTVN
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
ỔN ĐỊNH.
 Sĩ số: 8A: 8B: 8C: 8D:
KIỂM TRA BÀI CŨ
 Câu hỏi:
 HS 1: 
 HS 2:
 Đáp án: 
 HS 1:
 HS 2:
BÀI MỚI
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập( ph)
GV: 
 Hoạt động 2: 
GV
HS
GHI BẢNG
I/ Phần I:
Thí nghiệm:
C1: bài tập
thí nghiệm:
C2: Bài tập
Thí nghiệm:
C3: Bài tập
 Hoạt động 3:
GV
HS
GHI BẢNG
 Hoạt động 4:
GV
HS
GHI BẢNG
 Hoạt động 5:
GV
HS
GHI BẢNG
Hoạt động 6:
GV
HS
GHI BẢNG
Hoạt động 7:
CỦNG CỐ:
HƯỚNG DẪN VN
Học thuộc bài, ghi nhớ, đọc thêm “Có thể em chưa biết”
BTVN: Từ bài bài(SBT)
 HD:
Xem trước bài mới.
D-RÚT KINH NGHIỆM
.
.
.
.
.
.
Ngày soạn: 
Lớp
8A
8B
8C
8D
Ngày giảng
Chương I: CƠ HỌC
Tiết 1 (Bài 1 ) : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc.
Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Biết được các dạng của CĐ: CĐ thẳng, CĐ cong, CĐ tròn.
Kỹ năng :
Nêu được ví dụ về: CĐ cơ học, tính tương đối của CĐ và đứng yên, những ví dụ về các dạng CĐ: thẳng, cong, tròn.
Thái độ: Rèn tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
GV: Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ phóng to H1.1; 1.2.
HS : Đọc trước bài mới.
III/tiÕn tr×nh bµi d¹y:
Sĩ số: 8A: 8B: 8C: 8D:
 I/ Kiểm tra bài cũ: Kh«ng kiÓm tra
 II/ Bài mới:
 TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình Vật lý 8 - Tổ chức tình huống học tập (3ph) 
Chương trình Vật lí 8 gồm có 2 chương: Cơ học, nhiệt học.
GV yêu cầu 1 HS đọc to 10 nội dung cơ bản của chương I (sgk – 3).
Tổ chức tình huống: GV yêu cầu HS tự đọc câu hỏi phần mở bài và dự kiến câu trả lời.
ĐVĐ: Trong cuộc sống ta thường nói 1 vật đang CĐ hoặc đang đứng yên. Vậy căn cứ vào đâu để nói vật đó chuyển động hay đứng yên Phần I. 
 Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật CĐ hay đứng yên (12ph)
GV
HS
GHI BẢNG
- Y/c HS nghiên cứu và thảo luận nhóm (bàn) trả lời C1. 
Sau đó gọi HS trả lời C1 – HS khác nhận xét. 
- Y/c HS đọc phần thông tin trong sgk-4.
? : Để nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên người ta căn cứ vào đâu?
? : Những vật như thế nào có thể chọn làm mốc?
? : Khi nào 1 vật được coi là chuyển động? Khi nào ta bảo vật đó đứng yên?
GV: Giới thiệu chuyển động của vật khi đó gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là CĐ cơ học).
GV(chốt): Như vậy muốn xét xem một vật có chuyển động hay không ta phải xét xem vị trí của nó có thay đổi so với vật mốc hay không.
b) GV: Y/c HS nghiên cứu và trả lời C2. Sau đó gọi HS lấy ví dụ. HS khác nhận xét bổ sung (nếu cần). GV kết luận ví dụ đúng.
c) GV: Y/c HS suy nghĩ trả lời C3. Sau đó gọi HS lấy ví dụ. HS khác nhận xét bổ sung (nếu cần). GV kết luận câu trả lời đúng.
? : Một người đang ngồi trên xe ô tô rời bến, hãy cho biết người đó chuyển động hay đứng yên?
HS: có thể có hai ý kiến: đứng yên, chuyển động.
? (c/ý): Có khi nào một vật vừa CĐ so với vật này, vừa đứng yên so với vật khác hay không? phần II
Đọc kĩ câu C1, thảo luận nhóm (bàn) tìm câu trả lời C1.
HS: Căn cứ vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc.
HS: Có thể chọn bất kì. Thường chọn Trái Đất và những vật gắn với TĐ.
HS: trả lời như sgk – 4
I/ Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
C1: Dựa vào vị trí của ô tô (thuyền, đám mây ) so với người quan sát hoặc một vật đứng yên nào đó có thay đổi hay không.
* Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
C2: 
+ Ô tô CĐ so với cây cối ven đường.
+ Đầu kim đồng hồ CĐ so với chữ số trên đồng hồ. 
C3: 
- Một vật được coi là đứng yên khi vật không thay đổi vị trí đối với một vật khác được chọn làm mốc. VD: một người ngồi cạnh 1 cột điện thì người đó là đứng yên so với cái cột điện. Cái cột điện là vật mốc.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10ph)
a) GV: Y/c HS quan sát H1.2, đọc thông tin đầu mục II. Thảo luận nhóm trả lời C4, C5. Sau đó GV gọi đại diện nhóm trả lời lần lượt từng câu yêu cầu trong mỗi trường hợp chỉ rõ vật mốc, gọi nhóm khác nhận xét rồi kết luận.
GV: Y/c HS từ hai câu trả lời C4, C5 suy nghĩ trả lời C6. Sau đó gọi 1 HS đọc to câu trả lời C6.
GV: Gọi 1 số HS trả lời C7. Y/c HS chỉ rõ vật chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào.
b) GV: Y/c HS tự đọc thông tin sau câu C7 (sgk-5).
? : Từ các VD trên rút ra được nhận xét gì về tính CĐ hay đứng yên của vật?
HS: CĐ hay đứng yên có tính tương đối.
GV: Y/c HS trả lời C8.
GV(TB): Trong hệ mặt trời, mặt trời có khối lượng rất lớn so với các hành tinh khác, tâm của hệ mặt trời sát với vị trí của mặt trời. Nếu coi mặt trời đứng yên thì các hành tinh khác CĐ.
GV(chốt): Một vật được coi là CĐ hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Vì vậy khi nói một vật CĐ hay đứng yên ta phải chỉ rõ vật CĐ hay đứng yên so với vật nào.
II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên:
C4: So với nhà ga thì hành khách CĐ. Vì vị trí của hành khách thay đổi so với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên. Vì vị trí của hành khách không thay đổi so với toa tàu.
C6: (1) đối với vật này
 (2) đứng yên.
C7: Người đi xe đạp. So với cây bên đường thì người đó CĐ nhưng so với xe đạp thì người đó đứng yên.
* Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với TĐ, vì vậy có thể coi mặt trời CĐ khi lấy mốc là TĐ.
 Hoạt động 4: Một số chuyển động thường gặp (5 ph)
a) GV Y/c HS tự đọc mục III, quan sát H1.3a,b,c.
? : Quỹ đạo của CĐ là gì? Quỹ đạo CĐ của vật thường có những dạng nào?
b) GV Y/c HS thảo luận trả lời C9.
III/ Một số chuyển động thường gặp:
* Quỹ đạo của cđ: Đường mà vật cđ vạch ra.
 Các dạng cđ: cđ thẳng, cđ cong. Ngoài ra cđ tròn là một trường hợp đặc biệt của cđ cong.
C9: CĐ thẳng: CĐ của viên phấn khi rơi xuống đất.
 CĐ cong : CĐ của một vật khi bị ném theo phương ngang.
 CĐ tròn: CĐ của 1 điểm trên đầu cánh quạt, trên đĩa xe đạp 
 Hoạt động 5: Vận dụng (13 ph)
a) Y/c HS làm việc cá nhân trả lời C10, C11.
GV có thể gợi ý: Chỉ rõ trong H1.4 có những vật nào.
Gọi HS trả lời C10 đối với từng vật, yêu cầu chỉ rõ vật mốc trong từng trường hợp.
IV. Vận dụng:
C10: 
Vật	CĐ đối với	Đứng yên đối với
Ô tô	Người đứng bên đường và cột điện	Người lái xe
Người lái xe	Người đứng bên đường và cột điện 	Ô tô
Người đứng bên đường	Ô tô và người lái xe	Cột điện
Cột điện	Ô tô và người lái xe	Người đứng bên đường.
C11: Không. Vì có trường hợp sai
VD: Khi vật CĐ tròn xung quanh vật mốc.
 III/ Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học thuộc bài + ghi nhớ.
Đọc thêm “Có thể em chưa biết”
BTVN: 1.1 đến 1.6 (SBT)
HD: 
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 2 (Bài 2 ): VẬN TỐC
A/ Phần chuẩn bị:
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Từ ví dụ, so sánh quãng đường CĐ trong 1s của mỗi CĐ để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của CĐ đó (gọi là vận tốc).
Nắm vững công thức tính vận tốc: v = s/t , ý nghĩa của khái niệm vận tốc, đơn vị hợp pháp của vận tốc và cách đổi đơn vị vận tốc.
Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường và thời gian trong CĐ.
Kỹ năng :
- Biết dùng các số liệu trong bảng, biểu để rút ra những nhận xét đúng.
Thái độ: HS có ý thức hợp tác trong học tập. Cẩn thận, chính xác khi tính toán.
 II/ Chuẩn bị:
GV: Giáo án, sgk , sbt, bảng phụ 2.1 và 2.2
HS : Học bài cũ, làm BTVN.
B/ Phần lên lớp:
 * Sĩ số:
 I/ Kiểm tra bài cũ: 5’
 Câu hỏi: Phát biểu ghi nhớ bài 1? Lấy VD về 1 vật đang CĐ, 1 vật đang đứng yên (chỉ rõ vật mốc)? Tại sao nói CĐ và đứng yên chỉ có tính tương đối, cho VD minh họa?
 Đáp án: 
 - Ghi nhớ: sgk – 7
VD: HS tự lấy
Vì: một vật có thể CĐ đối với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác. Tức là vật CĐ hay đứng yên còn tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. VD: HS tự lấy.
 II/ Bài mới:
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3ph)
 GV: Y/c HS quan sát H 2.1.
? Hình 2.1 mô tả điều gì?
H: Mô tả 4 vận động viên điền kinh thi chạy ở tư thế xuất phát.
? Trong cuộc chạy thi này người chạy như thế nào là người đoạt giải nhất?
H: Người chạy nhanh nhất
? Dựa vào điều gì để khảng định người nào chạy nhanh nhất?
H: Người về đích đầu tiên.
? Nếu các vận động viên không chạy đồng thời cùng một lúc thì dựa vào đâu?
H: Căn cứ vào thời gian chạy trên cùng một quãng đường.
GV(đvđ): Để nhận biết sự nhanh hay chậm của CĐ người ta dựa vào một đại lượng đó là Vận tốc. Vậy vận tốc là gì? đo vận tốc như thế nào? Bài mới.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu về Vận tốc (15ph)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi của học sinh
a) GV y/c HS tự đọc thông tin ở mục I , n/c bảng 2.1, thảo luận nhóm (bàn) trả lời C1, C2.
G: Gọi đại diện 1 nhóm trả lời C1, đại diện nhóm khác trả lời C2. Lên bảng điền cột 4, 5 (bảng phụ) và giải thích cách làm trong mỗi trường hợp.
H: Trả lời C1 như bên.
 Giải thích cách điền cột 4, 5:
 + (4): Ai hết ít thời gian nhất – chạy nhanh nhất.
 + (5): Lấy quãng đường s chia cho thời gian t.
? Dựa vào kết quả cột (4) và (5). Hãy cho biết ngoài cách so sánh thời gian chạy trên cùng một quãng đường còn cách nào khác để kết luận ai chạy nhanh hơn?
H: Có thể so sánh quãng đường đi được trong cùng một giây, người nào đi được qđường dài hơn thì đi nhanh hơn.
G(giới thiệu): Trong Vật lí để so sánh độ nhanh, chậm của CĐ người ta chọn cách thứ hai thuận tiện hơn tức là so sánh qđường đi được trong 1s. Người ta gọi qđường đi được trong 1s là vận tốc của CĐ.
? Vậy vận tốc là gì?
b) GV y/c HS n/c C3 và trả lời C3.
G: Gọi từng HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác nhận xét, GV kết luận.
 GV yêu cầu 1 HS đọc to lại C3 sau khi hoàn chỉnh.
? : Dựa vào bảng 2.1 cho biết bạn nào chạy với vận tốc lớn nhất? Nhỏ nhất? Giải thích?
H: Hùng có v lớn nhất (vì chạy được qđường dài nhất trong một giây). Cao có v nhỏ nhất (vì qđường chạy được trong 1s của Cao ngắn nhất)
G(chốt): Như vậy để so sánh độ nhanh chậm của CĐ ta so sánh độ lớn của vận tốc. Độ lớn của vận tốc (vận tốc) được xác định bằng độ dài qđường đi được trong 1 đơn vị thời gian(1s).
I/ Vận tốc là gì?
C1: Cùng chạy quãng đường 60m như nhau, ai mất ít thời gian hơn thì chạy nhanh hơn.
C2: 
(1)	(4)	(5)
An	Ba	6m
Bình	Nhì	6,32m
Cao	Năm	5,45m
Hùng	Nhất	6,67m
Việt	Bốn	5,71m
* Vận tốc: Là quãng đường đi được trong 1s.
C3: (1) nhanh (2) chậm
 (3) quãng đường đi được
 (4) đơn vị
Hoạt động 3: Lập công thức tính Vận tốc (3ph)
G: Y/c HS tự nghiên cứu mục II.
? Vận tốc được tính bằng công thức nào? Kể tên các đại lượng trong công thức?
? Từ công thức tính v hãy suy ra công thức tính s và t?
H: Đọc SGK, 
-Nêu được công thức tính vận tốc, nêu tên các đại lượng trong công thức.
- Cá nhân  ... ông thức nào?
H: Cần tính A và Q
 Tính A dựa vào: A = F.s
 Tính Q dựa vào: Q = m.q
G(Giới thiệu): Sơ đồ phân phối năng lượng trong 1 động cơ ô tô:
 + Tỏa ra cho nước làm nguội xi lanh 35%
 + Khí thải mang đi 25%
 + Thắng ma sát 10%
 + Sinh công có ích 30%
IV/ Vận dụng:
C3: Không. Vì trong hoạt động của chúng không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
C4: Xe máy, ô tô, máy kéo, 
C5: + Gây tiếng ồn
 + Thải khí CO2 gây ô nhiễm không khí.
 + Tỏa nhiệt làm tăng nhiệt độ của khí quyển
C6: 
Biết: s = 100 km = 105 m
 F = 700 N
 m = 4 kg (V = 5 lít)
 q = 46.106 J/kg
 ------------------------
Tính: H = ?
 Bài giải:
Nhiệt lượng tỏa ra của 4 kg xăng khi cháy hoàn toàn là: 
 Q = m . q = 4 . 46. 106 = 184. 106 (J)
Công mà động cơ thực hiện được là:
A = F.s = 700. 105 = 70.106 (J)
 Hiệu suất của động cơ là: 
 H = 
 ĐS: 38%
 III/ HDVN (2’)
Học thuộc ghi nhớ, đọc kĩ sgk, học thuộc khái niệm động cơ nhiệt, định nghĩa hiệu suất của động cơ nhiệt, công thức tính.
BTVN: SBT
Trả lời các câu hỏi ôn tập chương II; vận dụng (sgk – 101; 103)
Tiết sau ôn tập và tổng kết chương II.
NS: NG:
 Tiết 33 (Bài 29): 
Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: NHIỆT HỌC
A/ Phần chuẩn bị:
 I/ Mục tiêu: 
Hs trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập.
Làm được các bài tập trong phần vận dụng.
 II/ Chuẩn bị: 
 GV: Giáo án; sgk; sbt; bảng phụ.
 HS: Ôn tập, tự trả lời các câu hỏi và BT đã yêu cầu.
B/ Phần lên lớp:
 * Sĩ số: 8A: 8B: 8C: 
 I/ Kiểm tra:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của Hs.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
II/ Bài mới: 
 Tổ chức các hoạt động dạy học:
 HĐ 1: Ôn tập (20’)
G: Tổ chức cho HS thảo luận trả lời từng câu hỏi trong phần ôn tập – thống nhất ý kiến đúng – ghi vở.
? Hiệu suất của động cơ nhiệt có thể đạt 100% hay không? Vì sao?
H: Không thể. Vì A luôn nhỏ hơn Q; Q hao phí làm nóng động cơ,
I/ Ôn tập:
1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
2. Hai đặc điểm:
 + Nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
 + Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
3. Nhiệt độ của vật càng cao, các nguyên tử phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
4. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của tất cả các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao, các nguyên tử phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
5. Hai cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật:
 Thực hiện công và truyền nhiệt.
VD: Cọ xát vật với vật khác. Cho vật tiếp xúc với vật khác có nhiệt độ cao hơn (hoặc thấp hơn).
6. Bảng 29.1: 
	Rắn	Lỏng	Khí	Chân không
Dẫn nhiệt	*	+	+	-
Đối lưu	-	*	*	-
Bức xạ nhiệt	-	+	+	*
7. Nhiệt lượng: Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Vì là số đo nhiệt năng mà đơn vị của nhiệt năng là J nên nhiệt lượng cũng có đơn vị là J
8. Nghĩa là: muốn cho 1kg nước nóng lên thêm 10C cần 4200 J
9. Công thức tính nhiệt lượng:
 Q = m . c . t 
 Trong đó: Q – Nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra (J)
 m– Khối lượng của vật (kg)
 t - Độ tăng (giảm) nhiệt độ (0C)
 C – Nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K)
10. Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:
 + Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ 2 vật cân bằng nhau.
 + Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. (thể hiện sự bảo toàn năng lượng)
11. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu: Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên liệu.
Năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106J/kg nghĩa là: 1 kg than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra 1 nhiệt lượng bằng 27.106J
12. Ví dụ: 
 + Truyền cơ năng từ vật này sang vật khác:
 Đá bóng: cơ năng của chân cơ năng của quả bóng.
 + Truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác:
 Cho một vật vào tủ lạnh: nhiệt năng truyền từ vật không khí trong tủ.
+ Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng:
 Xoa hai tay vào nhau tay nóng lên: cơ năng của tay chuyển hóa thành nhiệt năng của tay.
+ Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng:
 Trong động cơ nhiệt, nhiên liệu bị đốt cháy, tỏa nhiệt sinh công làm động cơ hoạt động: nhiệt năng của nhiên liệu chuyển hóa thành cơ năng của động cơ.
13. Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt:
 H = Trong đó: A – Công có ích mà động cơ thực hiện (J)
 Q – Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy 
 ta ra (J)
 H – Hiệu suất (%)
HĐ 2: Vận dụng (15’)
G: gọi Hs trả lời từng câu – chốt lại câu trả lời đúng.
G: YC hs đọc và tóm tắt đề bài.
? Phân tích đề bài? Nêu hướng giải?
H: mdầu Qtỏa dầu
Qnước và ấm thu vào
Qthu nước +Qthu ấm
B – Vận dụng: 
I/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng?
 1. B 2. B 3. D 4. C 5. C
II/ Trả lời câu hỏi:
1. Có hiện tượng khuếch tán là vì các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách.
 Hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi khi nhiệt độ giảm.
2. Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động.
3. Không. Vì miếng đồng nóng lên (nhiệt năng tăng) bằng cách thực hiện công.
4. Nhiệt năng của nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước.
 Nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước và không khí trong ống chuyển hóa thành cơ năng.
III/ Bài tập:
Bài 1: Biết: Bài giải:
V = 2 lít m 1 = 2 kg Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước
c1= 4200 J/kg.K và ấm là:
m = 0,5 kg Qci = Q1 + Q2 
c2 = 880J/kg.K = m1c1t + m2c2t
H = 30% = (2. 4200 + 0,5. 880). 80
qdầu = 44.106 J/kg = 707 200 (J)
--------------------------------- Vì nhiệt lượng để làm nóng ấm nước 
Tính: mdầu = ? chỉ bằng 30% nhiệt lượng do dầu bị
 đốt cháy tỏa ra nên ta có nhiệt lượng do dầu bị đốt
 cháy tỏa ra là:
 Qtp = 
 Lượng dầu cần dùng:
 Qtp = md.qd md = 
 ĐS: 0,05g kg
HĐ 3: Trò chơi ô chữ
G: Treo bảng phụ vẽ sẵn ô chữ. Y/c HS tự điền vào bảng.
C. Trò chơi ô chữ:
Hàng ngang: Hàng dọc
Hỗn độn
2) Nhiệt năng NHIỆT HỌC
Dẫn nhiệt
Nhiệt lượng
Nhiệt dung riêng
Nhiên liệu
Nhiệt học
 8) Bức xạ nhiệt
HĐ4: HDVN (2’)
Ôn toàn bộ chương “Nhiệt học” theo các nội dung đã ôn. Tiết sau kiểm tra học kì.
NS: NG:
Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KÌ II
A/ PHẦN CHUẨN BỊ:
 I/ MỤC TIÊU:
Kiểm tra việc nắm kiến thức cơ bản của học sinh trong học kì II.
Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập của học sinh.
 Từ đó rút kinh nghiệm, điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp với đối 
 tượng học sinh nhằm mục đích nâng cao chất lượng dạy và học trong thời gian
 tới.
 II/ CHUẨN BỊ: 
 GV: Hệ thống kiến thức cơ bản cho học sinh thông qua tiết ôn tập và tổng kết 
 chương II. Đề - đáp án – biểu điểm.
 HS: Ôn tập
B/ PHẦN LÊN LỚP:
 I/ ĐỀ KIỂM TRA:
Phần I: Điền cụm từ (hoặc số) thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: (3 điểm)
. và .. là hai dạng của cơ năng.
Trong quá trình cơ học,  và  có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng .... của vật được bảo toàn.
Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng chứng tỏ các nguyên tử, phân tử ..
. và giữa chúng có 
Nhiệt có thể truyền từ vật có  hơn sang vật có 
hơn. Sự truyền nhiệt này xảy ra cho đến khi . của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
Một viên đạn được bắn ra từ nòng súng rơi xuống biển, nguội đi và chìm dần. 
Viên đạn đã truyền cả . và . cho nước biển. 
 6) Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó một phần  của ..........
 . bị đốt cháy được chuyển hóa thành .
Phần II: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng (3 điểm)
1. Trong các cách sắp xếp chất dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào đúng?
 A. Đồng, nước, thủy ngân, không khí. B. Đồng, thủy ngân, nước, không khí.
 C. Thủy ngân, đồng, nước, không khí. D. Không khí, nước, thủy ngân, đồng.
2. Nhiệt năng của một vật:
 A. Chỉ có thể thay đổi bằng cách truyền nhiệt.
 B. Chỉ có thể thay đổi bằng cách thực hiện công.
 C. Có thể thay đổi cả bằng cách truyền nhiệt và thực hiện công.
 D. Không thể thay đổi được.
3. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt 
 A. Chỉ có ở chất rắn. B. Chỉ có ở chất lỏng.
 C. Chỉ có ở chất khí. D. Có ở cả chất rắn, lỏng và khí.
4. Nhúng một thỏi đồng và một thỏi nhôm có cùng khối lượng và nhiệt độ ban đầu vào một cốc nước nóng có nhiệt độ cao hơn. Sau một khoảng thời gian, nhiệt độ cuối cùng của thỏi đồng sẽ:
 A. Bằng với nhiệt độ của thỏi nhôm. B. Lớn hơn nhiệt độ của thỏi nhôm.
 C. Nhỏ hơn nhiệt độ của thỏi nhôm. D. Chưa đủ yếu tố để kết luận.
5. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu có đơn vị là:
 A. jun, kí hiệu là J. B. jun trên kilôgam kenvin, kí hiệu là J/kg.K.
 C. jun kilôgam, kí hiệu là Jkg. D. jun trên kilôgam, kí hiệu là J/kg.
6. Biết năng suất tỏa nhiệt của than bùn là q = 1,4. 107 J/kg. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 25 kg than bùn: 
 A. 35. 106J B. 3,5. 108J C. 0,56. 106J D. 17,8. 107J
Phần III: Giải bài tập sau (4 điểm):
 Một ấm nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2,5 kg nước ở nhiệt độ 200C.
Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước trên.
Nếu dùng một bếp dầu để đun sôi ấm nước trên thì phải tốn 80g dầu hỏa. Tính hiệu suất của bếp dầu.
 Cho biết: nhiệt dung riêng của nước là: 4200J/kg.K; của nhôm là: 880J/kg.K.
 Năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106J/kg.
II/ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM:
Phần I: Mỗi câu đúng 0,5 điểm; sai một ý 0,25 điểm.
 1) động năng; thế năng.
 2) động năng; thế năng; cơ năng.
 3) chuyển động không ngừng; khoảng cách.
 4) nhiệt độ cao; nhiệt độ thấp; nhiệt độ.
 5) cơ năng, nhiệt năng.
 6) năng lượng; nhiên liệu; cơ năng.
Phần II: Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
 1 – B 2 – C 3 – D 4 - A 5 – D 6 – B
 Phần III: 
 Tóm tắt: Bài giải:
Biết:* m1 = 0,5 kg a) Nhiệt lượng ấm nhôm thu vào khi nhiệt độ 
 c1 = 880 J/kg.K tăng từ 200C đến 1000C là:
 t1 = 200C Q1 = m1c1(t – t1) = 0,5. 880.(100 – 20)
 t = 1000C = 35 200 (J)
 * m2 = 2,5 kg Nhiệt lượng nước trong ấm thu vào khi nhiệt
 c2 = 4200 J/kg.K độ tăng từ 200C đến 1000C :
 t2 = 200C Q2 = m2c2(t – t2) = 2,5.4200.(100 – 20)
 t = 1000C = 840 000 (J)
 * md = 80g = 0,08 kg Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước trên:
 qd = 44.106J/kg Q = Q1 + Q2 = 35 200 + 840 000 
--------------------------------- = 875 200 (J)
Tính: a) Q = ? b) Nhiệt lượng có ích là nhiệt lượng cần để đun 
 b) H = ? sôi ấm nước trên: Qci = Q = 875 200J
 = 0,8752 . 106J
 Nhiệt lượng toàn phần do 0,08 kg dầu tỏa ra khi cháy hoàn toàn:
 Qtp = md . qd = 0,08. 44. 106 = 3,52 . 106 (J)
 Hiệu suất của bếp dầu đó là: 
 H = 
 ĐS: a) 875 200 J
 b) 25%
 - Tóm tắt đúng, hợp lí (có thể theo cách khác) – 0,25 điểm.
 - Câu a: Tính đúng Q1 – 0,5 điểm 
 Tính đúng Q2 – 0,5 điểm; Q – 0,5 điểm.
 - Câu b: Lập luận đúng Qci – 0,5 điểm. Tính đúng Qtp – 0,5 điểm.
 Tính đúng H – 1 điểm.
Ghi đáp số – 0,25 điểm.
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGALi82010.doc