- HS lm việc c nhn tìm ra cu C4.
- HS ch ý lắng nghe
- Biết quãng đường, thời gian
- đo bằng thước.
- đo bằng đồng hồ
- Thấy trên xe gắn máy, ô tô, máy bay.
- cá nhân làm và lên bảng điền.
- Làm việc cá nhân, so sánh kết quả của nhau.
C5:
a. Mỗi giờ ô tô đi được 36km.
Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km.
Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m.
b. Muốn biết chuyển động nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh 3 vận tốc cùng một đơn vị:
v ô tô = 36km/h = 10m/s
v xe đạp=10,8km/h= 3m/s
v tàu hỏa = 10m/s
Ô tô, tàu hỏa nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất. III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC:
C4: Đơn vị của vận tốc là : m/phút ,km/h,km/s,cm/s
- Dùng tốc kế để đo vận tốc.
- Đơn vị hợp pháp là km/h và m/s
C5:
a. Mỗi giờ ô tô đi được36km.
Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km.
Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m.
b. Muốn biết chuyển động nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh 3 vận tốc cùng một đơn vị:
v ô tô = 36km/h = 10m/s
v xe đạp=10,8km/h= 3m/s
v tàu hỏa = 10m/s
Ô tô, tàu hỏa nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất.
Tuần : 02 Ngày soạn : 21-08-2011 Tiết : 02 Ngày dạy : 23-08-2011 B ài 2 : VẬN TỐC I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị đo của tốc độ. 2 . Kĩ năng: - Vận dụng được công thức tính tốc độ . 3. Thái độ: - Giáo dục an toàn giao thông cho hs II. Chuẩn bị : 1. GV : - Đồng hồ bấm giây .Tranh vẽ tốc kế của xe máy . 2. HS : - Nội dung bài học . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Chuyển động cơ học là gì?Thế nào là đứng yên? -Vì sao nói chuyển động có tính tương đối? 3. Đặt vấn đề : - Giới thiệu bài mới theo tình huống SGK 4. Tiến trình : GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập : - Một người đi xe đạp và một người đang chạy bộ. Hỏi người nào chuyển động nhanh hơn? s v = t - Để trả lời chính xác ta nghiên cứu bài học hôm nay. Có thể nêu 3 trường hợp: - Người đi xe đạp nhanh hơn. - Người đi xe đạp chậm hơn. - Hai người chuyển động như nhau. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vận tốc : - Treo bảng 2.1, HS làm C1. - HS đọc kết quả. Tại sao có kết quả đó? - Làm C2 và chọn nhóm đọc kết quả. - Hãy so sánh độ lớn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1 - Thông báo các giá trị đó là vận tốc. - HS phát biểu khái niệm vận tốc. - Dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu với cột xếp hạng có sự quan hệ gì? - Thông báo thêm một số đơn vị thơi gian: giờ, phút, giây. - HS làm C3 - Thảo luận nhóm và ghi kết quả. - cùng quãng đường, thời gian càng ít càng chạy nhanh. - Tính toán và ghi kết quả vào bàng. - Cá nhân làm việc và so sánh kết quả. - Quãng đường đi được trong một giây. Họ và tên học sinh Xếp hạng Quãng đường chạy được trong một giây An 3 6m Bình 2 6,32m Cao 5 5,45m Hùng 1 6,67m Việt 4 5,71m - Vận tốc càng lớn chuyển động càng nhanh. chuyển động / nhanh hay chậm / quãng đường đi I. VẬN TỐC LÀ GÌ? - Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường trong một đơn vị thời gian. - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động. Hoạt động 3 : Lập công thức tính vận tốc : - Giới thiệu s, t, v và dựa vào bảng 2.1 để lập công thức. - Suy ra công thức tính s, t II. Công thức tính vận tốc : Trong đó v là vận tốc ,s là quãng đường ,t là thời gian Hoạt động 4 : Tìm hiểu đơn vị của vận tốc , giới thiệu về tốc kế : - Treo bảng 2.2 và gợi ý HS tìm các đơn vị khác. - Chú ý: 1km = 100m 1h = 60ph = 3600s - Muốn tính vận tốc ta phải biết gì? - Dụng cụ đo quãng đường? - Dụng cụ đo thời gian? - Thực tế người ta đo vận tốc bằng dụng cụ gọi là tốc kế. - Hình 2.2 ta thường thấy ở đâu? - Hướng dẫn hs trả lời C5 - HS làm việc cá nhân tìm ra câu C4. - HS chú ý lắng nghe - Biết quãng đường, thời gian - đo bằng thước. - đo bằng đồng hồ - Thấy trên xe gắn máy, ô tô, máy bay... - cá nhân làm và lên bảng điền. - Làm việc cá nhân, so sánh kết quả của nhau. C5: a. Mỗi giờ ô tô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m. b. Muốn biết chuyển động nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh 3 vận tốc cùng một đơn vị: v ô tô = 36km/h = 10m/s v xe đạp=10,8km/h= 3m/s v tàu hỏa = 10m/s ® Ô tô, tàu hỏa nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất. III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC: C4: Đơn vị của vận tốc là : m/phút ,km/h,km/s,cm/s - Dùng tốc kế để đo vận tốc. - Đơn vị hợp pháp là km/h và m/s C5: a. Mỗi giờ ô tô đi được36km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m. b. Muốn biết chuyển động nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh 3 vận tốc cùng một đơn vị: v ô tô = 36km/h = 10m/s v xe đạp=10,8km/h= 3m/s v tàu hỏa = 10m/s ® Ô tô, tàu hỏa nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất. Hoạt động 5 : Vận dụng: - HS làm C6 ® C8 - Các em làm việc cá nhân. - Gợi ý: muốn biết CĐ nào nhanh hay chậm hơn tà làm thế nào? - Gọi hs lên bảng làm câu b. GV: Để làm được C.6 ta vận dụng công thức nào? - Gọi hs lên làm. C6: Vận tốc của tàu C7:Quãng đường đi được : C8:khoảng cách từ nhà đến nới làm việc: IV. Vận dụng : C6: Vận tốc của tàu C7:Quãng đường đi được : C8:khoảng cách từ nhà đến nới làm việc: 4. Củng cố: - Đọc ghi nhớ SGK ? - Củng cố cho HS về cơng thức cũng như đơn vị của vận tốc ? 5. Dặn dò: -Về học bài, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 3. - Nhận xét tiết dạy ,tuyên dương nhóm ,cá nhân tích cực xây dựng bài. IV. Rút kinh nghiệm : .. .. ..
Tài liệu đính kèm: